Giáo án Hóa học Lớp 10 (Cơ bản) - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Hóa học Lớp 10 (Cơ bản) - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Tiết 3. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố, có cấu tạo rỗng và phức tạp.

- Kích thước và khối lượng của nguyên tử.

 2. Kĩ năng

- Biết hoạt động độc lập và hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Có kĩ năng tìm kiếm thông tin về nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thông tin.

II. Phương tiện dạy học

- Chuẩn bị của GV:

+ Video giới thiệu về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử.

+ Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (hình 1.1 và hình 1.2 SGK); thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (hình 1.3 SGK).

- Chuẩn bị của HS: Đọc lại SGK Hóa học lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.

III. Phát triển năng lực của học sinh

* Các năng lực chung

- Năng lực tự học

- Năng lực hợp tác

- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

* Các năng lực chuyên biệt

- Năng lực nhận thức hóa học

- Năng lực tính toán

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học

IV. Phương pháp

Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.

V. Trọng tâm bài giảng

Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm p, n, e.

 

doc 143 trang yunqn234 3442
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 (Cơ bản) - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Tiết: 1, 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã học ở THCS có liên quan đến lớp 10.
- Phân biệt các khái niệm nguyên tử, nguyên tố, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp.
2. Kĩ năng
- HS rèn luyện kỹ năng lập CT, tính theo công thức và phương trình phản ứng
- Tỉ khối của chất khí.
- Chuyển đổi giữa khối lượng mol (M), khối lượng chất (m), số mol (n), thể tích khí ở đktc (V), số mol phân tử chất (A).
3. Phát triển năng lực
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học 
II. Chuẩn bị 
- Chuẩn bị của GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý.
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập các kiến thức thông qua họat động giải BT 
III. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
GV cho HS xem bộ phim về cậu bé nguyên tử, yêu cầu HS trả lời em đã thu nhận được thông tin gì từ bộ phim trên?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất. Lấy ví dụ.
vd1 : Trong phân tử nước (H2O)
Tỉ lệ nguyên tử : H : O = 2:1.
Thứ tự liên kết : H-O-H
vd2 : Trong phân tử axit sunfuric (H2SO4)
Tỉ lệ nguyên tử : H : S : O = 2: 1 : 4
Thứ tự liên kết : 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm: mol, khối lượng mol nguyên tử, phân tử; thể tích mol chất khí. Lấy ví dụ.
- GV gọi HS lên bảng viết công thức.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tỉ khối của khí A so với khí B, tỉ khối của A so với không khí. Lấy ví dụ.
C. LUYỆN TẬP
1. Tính khối lượng mol của các chất sau: H2SO4, Na2SO4, Cu(NO3)3, Al2O3.
2. Tính khối lượng mol của các chất sau: 
- Tỉ khối của X so với H2 là 22
- Tỉ khối của X so với so với CO2 là 1,02
Tiết 2:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
Trò chơi: MẢNH GHÉP HOÀN HẢO
GV chuẩn bị các mảnh ghép về các công thức, chia lớp thành 8-10 nhóm, trong thời gian 3 phút, ghép các công thức tương ứng. Đội nào nhanh và chính xác nhất sẽ giành chiến thắng.
1) Khối lượng m
2) Thể tích khí (đkc) 
3) Thể tích khí ở t0C, P, V 
4) Thể tích dd, CM 
5) Khối lượng chất tan, %C
6) Thể tích dd, D
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
vd : Hòa tan hh gồm (Fe và Zn) trong 500 ml dd HCl 0,4M thu được dd A và 1,792 lít khí Hydro (đkc). Cô cạn dd A thu được 10,52 gam muối khan.
 a) Tính khối lưọng hh ban đầu ?
 b) Tính nồng độ mol các chất trong dd A ?
- GV gọi HS1 nhắc lại các hợp chất vô cơ như: oxit, axit, bazơ, muối. 
- GV gọi HS2 lên bảng viết vd từng tính chất
C. LUYỆN TẬP
1. Viết phản ứng (nếu có) khi cho H2SO4 loãng tác dụng với : Mg, Al2O3, K2CO3, 
 Ba(OH)2, KOH, Fe(OH)2.
2. S ® SO2 ® SO3 ® H2SO4 ® CuSO4 ® Cu(OH)2 ® CuO ® CuCl2 ® Cu(NO3)2
I. Các khái niệm về chất
 1. Nguyên tử 
- Là hạt vô cùng bé tạo nên các chất
- Nguyên tử gồm có:
 + Hạt nhân mang điện tích dương, nằm ở tâm nguyên tử.
 + Lớp vỏ được tạo bởi các e mang điện tích âm, chuyển động xq hạt nhân và xếp thành từng lớp. 
- Hạt nhân tạo bởi hạt p và hạt n.
 + Hạt proton (p) : mang điện tích (+) 
 + Hạt nơtron (n) : không mang điện
- Khối lượng nguyên tử 
 mngtư = mp + mn
- Trong nguyên tử : số p = số e.
vd : Nguyên tử Oxi
 + Hạt nhân có 8p và 8e.
 + Vỏ nguyên tử có 8e chuyển động xq hạt nhân trên 2 lớp .
 2. Phân tử 
- Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
 - Thông thường phân tử gồm 2 nguyên tử trở lên.
 - Phân tử có thể gồm những nguyên tử cùng lọai : O2, Cl2, N2 ,có thể gồm những nguyên tử khác loại : H2O, CaO, NaOH 
- Phân tử khối là khối lượng của 1 phân tử tính bằng đvc, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
vd : 
 Phân tử khối của CO2 =12+16.2 = 44 đvc.
* Nếu phân tử bị chia nhỏ thì không còn mang tính chất của chất.
vd : Phân tử CaCO3 khi nung bị phân hủy thành CaO và CO2. Hai chất mới tạo thành không còn tính chất của CaCO3. 
 3. Nguyên tố hóa học 
- Là tập hợp những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố, có cùng số proton.
- Các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố có tính chất hóa học giống nhau.
vd : Tập hợp những ngtử Clo (có 17 p trong hạt nhân) làm thành 1 nguyên tố Clo.
4. Đơn chất, hợp chất 
a. Đơn chất : Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
vd : Khí Hydro (H2), khí nitơ (N2), sắt (Fe), nhôm (Al) 
b. Hợp chất: Là những chất tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học.
vd : Nước (H2O) tạo nên từ 2 ngtố H và O
 H2SO4 tạo nên từ 3 nguyên tố H, S và O.
II. Mol
 1. Mol là gì?
Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.
- Con số 6.1023 gọi là số Avogadro, ký hiệu là N.
- Đối với phân tử có nhiều nguyên tử, khi nói mol cần phân biệt mol nguyên tử hay mol phân tử.
 2. Khối lượng mol 
 * Ký hiệu : M
Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng của 1 mol chất đó (tức là khối lượng của N nguyên tử hay phân tử) tính bằng gam, có trị số bằng số nguyên tử khối hay phân tử khối.
vd : 
+ K.lượng mol nguyên tử Oxy : MO = 16 g.
+ K.lượng mol phân tử Oxy : M= 32g.
+ K.lượng mol phân tử nước : M= 18 g.
 3. Thể tích mol của chất khí 
 Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol (tức là chiếm bởi N phân tử) chất khí đó.
- Trong cùng đk nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của mọi chất khí đều bằng nhau.
- Ở đkc (t0 = 00C, P= 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít .
 V0= V0= V0= = 22,4 lít 
III. Tỉ khối của chất khí 
1. Tỉ khối của khí A so với khí B
Để biểu thị khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta dùng đại lượng tỉ khối.
 dA/B = 
vd: Khí cacbonic nặng hay nhẹ hơn khí Hydro bao nhiêu lần.
 dco2/H2 = = = 22
Khí cacbonic nặng hơn khí Hydro 22 lần.
2. Tỉ khối của khí A so với không khí 
 KK là hỗn hợp nhiều khí, khối lượng mol TB của KK (đkc) bằng 29.
 dA/KK = = 
vd: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
 dso2/KK = = = 2,21
 Khí SO2 nặng hơn không khí 2,21 lần.
IV. Công thức
 1. Tính số mol (n)
 ® n = 
® n = 
® n = 
® n = CM . V
 2. Tính khối lượng dung dịch 
® mdd = 
® mdd = V. D
V. Phân loại chất vô cơ 
1. Oxit: Là hợp chất gồm nguyên tố Oxy và nguyên tố khác.
 a. Oxit bazơ (oxit KL)
 CaO + CO2 ® CaCO3
 Na2O + 2HCl ® 2NaCl + H2O
 b. Oxit axit (oxit PK)
 SO2 + CaO ® CaSO3
 CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O
 CO2 + NaOH ® NaHCO3 
 c. Oxit lưỡng tính (oxit của KL)
 Tác dụng với axit hay baz tạo thành muối
 ZnO + 2HCl ® ZnCl2 + H2O
 ZnO + 2NaOH ® Na2ZnO2 + H2O
 2. Bazơ : là hợp chất gồm KL kết hợp với nhóm –OH.
+ Baz tan : NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2
+Baz không tan : Cu(OH)2, Fe(OH)3 .
Hóa tính 
- Làm quỳ tím hóa xanh.
- Tác dụng với Axit, Oxit axit, muối.
 NaOH + HCl ® NaCl + H2O
 2NaOH + CO2 ® Na2CO3 + H2O
 2NaOH + FeCl2 ® 2NaCl + Fe(OH)2
3. Axit : là hợp chất gồm Hydo kết hợp với gốc axit .
+ Axit mạnh : HCl, H2SO4, HNO3, 
+Axit yếu : H2S, H2CO3, H2SO3 .
Hóa tính 
- Làm quỳ tím hóa đỏ .
- Tác dụng với KL trước H, Baz, Oxit baz, muối.
 2HCl + Fe ® FeCl2 + H2­
 HCl + NaOH ® NaCl + H2O
 2HCl + CuO ® CuCl2 + H2O
 HCl + AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3
4. Muối : là hợp chất gồm kim lọai kết hợp với gốc axit.
+ Muối tan : NaCl, CuSO4, KNO3, 
+Muối không tan : CuS, FeCO3, AgCl .
Hóa tính 
 Tác dụng với KL đứng trước , axit, baz kiềm , muối.
 CaCO3 + 2HCl ® CaCl2 + H2O+ CO2­
 FeCl2 + 2NaOH ® Fe(OH)2 + 2NaCl
 KCl + AgNO3 ® AgCl¯ + KNO3
 CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu¯
V. DẶN DÒ: chuẩn bị nội dung nguyên tử
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày tháng năm 2020
Ký duyệt của tổ trưởng
Bùi Thị Thơ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Tiết 3. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố, có cấu tạo rỗng và phức tạp.
- Kích thước và khối lượng của nguyên tử.
	2. Kĩ năng
- Biết hoạt động độc lập và hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Có kĩ năng tìm kiếm thông tin về nguyên tử trên mạng internet, lưu giữ và xử lí thông tin.
II. Phương tiện dạy học 
- Chuẩn bị của GV: 
+ Video giới thiệu về một số nhà bác học nghiên cứu, phát hiện thành phần cấu tạo nguyên tử.
+ Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực (hình 1.1 và hình 1.2 SGK); thí nghiệm khám phá hạt nhân nguyên tử (hình 1.3 SGK).
- Chuẩn bị của HS: Đọc lại SGK Hóa học lớp 8, phần cấu tạo nguyên tử.
III. Phát triển năng lực của học sinh	
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học 
IV. Phương pháp
Đàm thoại tích cực, trực quan, nêu vấn đề.
V. Trọng tâm bài giảng
Nguyên tử có cấu tạo rỗng gồm p, n, e.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm nguyên tử (đã học lớp 8), nguyên tử được tạo thành từ những hạt nào? Kí hiệu của các hạt? 
GV tóm tắt sơ đồ 
 Hạt nhân (p, n) 
Nguyên tử 
 Vỏ (các e) 
Như vậy, chúng ta đã biết nguyên tử được cấu tạo từ các hạt nào? Kích thước và khối lượng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải đáp câu hỏi đó. 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Thí nghiệm tìm ra electron và Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử: (Khuyến khích HS tự đọc)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo hạt nhân
- Proton là gì? Khối lượng và điện tích của proton? Nơtron là gì? Khối lượng và điện tích của nơtron?
+ Hạt nhân chưa phải là phần nhỏ nhất của nguyên tử.
+ Hạt nhân gồm các proton và nơtron.
+ Khối lượng và điện tích của proton và nơtron
- Các thí nghiệm đã xác nhận nguyên tử là có thật, có cấu tạo rất phức tạp. Vậy kích thước và khối lượng của nguyên tử như thế nào?
- Hạt nhân được tạo nên từ các hạt proton và nơtron.
- mp = mn = 1,6726. 10-27kg
- qp = 1+
 qn = 0
Hoạt động 3 : Tìm hiểu kích thước và khối lượng của nguyên tử 
(Tự học có hướng dẫn)
GV giúp HS hình dung nguyên tử có kích thước rất nhỏ, nếu coi nguyên tử là một khối cầu thì đường kính của nó ~10–10 m. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử, đường kính của hạt nhân ~10–5 nm (nhỏ hơn nguyên tử ~ 10000 lần). 
- Có thể dùng đơn vị gam hay kg để đo khối lượng nguyên tử được không? Tại sao người ta sử dụng đơn vị u (đvC) bằng 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị ?
- Dùng các đơn vị như gam hay kg để đo khối lượng nguyên tử rất bất tiện do số lẻ và có số mũ âm rất lớn, như 19,9264.10–27kg là khối lượng nguyên tử cacbon. Do đó, để thuận tiện hơn trong tính toán, người ta dùng đơn vị u (đvC).
1. Kích thước 
- Nguyên tử các nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau.
- Đơn vị đo kích thước nguyên tử là Å, nm. 
1 Å = 10–10m, 1nm = 10 Å
2. Khối lượng 
- mngtử = mp + me + mn
- Do me << mhạt nhân
→ mngtử = mp + mn
- 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng nguyên tử C = 1/N
 1u =1,6605.10-27 kg
C. LUYỆN TẬP
 - Tổng kết các nội dung đã học:
+ Nguyên tử có cấu tạo rỗng và phức tạp.
+ Cách tính khối lượng nguyên tử.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
1) Tính khối lượng nguyên tử Hiđro, kẽm, iot theo u. Biết:
mH = 1,6735. 10-27 kg; mZn = 108,58. 10-27 kg
mI = 210,725. 10-27 kg.
2) Tính khối lượng nguyên tử của Beri và oxi theo kg biết: mBe = 9,012u; mO = 15,99u.
VII. DẶN DÒ: chuẩn bị nội dung hạt nhân nguyên tử
VIII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày tháng năm 2020
Ký duyệt của tổ trưởng
Bùi Thị Thơ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 4, 5: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. 
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ 
I. Mục tiêu
1. Kiến thức 
- Phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với điện tích hạt nhân (Z+).
- Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử.
- Khái niệm nguyên tố hoá học, số hiệu, kí hiệu nguyên tử.
2. Kĩ năng
- Giải các bài tập xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron của nguyên tử và số khối của hạt nhân nguyên tử.
II. Phương tiện dạy học 
- Chuẩn bị của GV: Phiếu học tập.
- Chuẩn bị của HS: Nắm vững đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III. Phát triển năng lực của học sinh	
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học 
IV. Phương pháp
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
V. Trọng tâm
Đặc trưng của nguyên tố là điện tích hạt nhân (số p) → nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.
VI. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tiết 4: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giấy cỡ lớn và bút cho từng nhóm.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Thành phần nguyên tử gồm (1).. và..(2) (3) nguyên tử là phần mang điện dương nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo gồm các hạt ..(4) và (5) . 
b) Phiếu học tập số 2:
Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl.
Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl.
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành hoàn thành yêu cầu của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã học.
3/Báo cáo kết quả và thảo luận
HĐ chung cả lớp:
Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Phiếu học tập số 2: Giáo viên mời nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết quả lên bảng, các nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung.
4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ những kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức của bài mới.
Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết quả của các bài toán này để giúp học sinh tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên tử khối trong bài mới.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS:
Vì sao đều là nguyên tử của cùng một nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và đồng vị. 
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
a) Phiếu học tập số 1
(1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân.
(3) hạt nhân.
(4) proton
(5) nơtron
Phiếu học tập số 2:
a) mnguyên tử = mp + mn + me = 35,00935(u)
mhạt nhân = mp + mn = 35(u)
so sánh: 
	 ≈1 hay 
mnguyên tử ≈ mhạt nhân
b) mnguyên tử = mp + mn + me = 37,00935(u)
mhạt nhân = mp + mn = 37(u)
so sánh: 
	 ≈1 hay 
mnguyên tử ≈ mhạt nhân
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu điện tích hạt nhân và số khối của hạt nhân là gì ?
- Yêu cầu HS tái hiện các đặc trưng của proton, nơtron về khối lượng và điện tích.
- Thông báo số khối A = Z + N, trong đó Z là số đơn vị điện tích hạt nhân, N là số nơtron có trong hạt nhân nguyên tử. A và Z là những đặc trưng rất quan trọng của nguyên tử. Vì khi biết A và Z của một nguyên tử thì sẽ biết được P, N, và E.
- Vận dụng trong thí dụ sau : nguyên tử nitơ có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7, có N = 7, vậy nguyên tử nitơ có :
+ 7 proton và 7 electron.
+ Số khối A = 7 + 7 = 14
I. Hạt nhân nguyên tử
1. Điện tích hạt nhân
- Nguyên tử trung hòa về điện, cho nên: số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron.
2. Số khối
- Số khối = số p + số n
 A = Z + N
- 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 ( Z € [2; 82])
- Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối A là đại lượng đặc trưng cho hạt nhân và cũng là đặc trưng cho nguyên tử.
Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm nguyên tố hoá học
- Tính chất hóa học của một nguyên tố phụ thuộc vào số e và do đó phụ thuộc vào số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử Z của nguyên tử. Như vậy hạt nhân nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z thì có cùng tính chất hóa học.
- Yêu cầu HS đọc SGK và phát biểu định nghĩa nguyên tố hoá học, so sánh với nội dung này ở lớp 8.
GV tổng kết : - Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. 
- Chú ý nhấn mạnh các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau. Nếu điện tích hạt nhân thay đổi thì tính chất nguyên tử sẽ thay đổi theo (tức là tạo ra một nguyên tố mới).
Như vậy đại lượng vật lí đặc trưng của một nguyên tố hoá học là điện tích hạt nhân.
- Hãy phân biệt nguyên tử và nguyên tố?
Nguyên tử là nói đến 1 loại hạt vi mô trung hòa về điện gồm hạt nhân và lớp vỏ e. Nguyên tố là nói đến tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
II. Nguyên tố hóa học
1. Định nghĩa
- Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. 
- Nguyên tử là hạt vi mô đại diện cho nguyên tố hoá học.
Hoạt động 3. Tìm hiểu khái niệm số hiệu và kí hiệu nguyên tử
GV thông báo : Số hiệu nguyên tử của nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó, được kí hiệu là Z.
HS có thể làm việc theo nhóm, tự đọc SGK, thảo luận về số hiệu và kí hiệu của nguyên tử.
GV yêu cầu HS xét thí dụ : cho biết số hiệu nguyên tử của Fe là 26, hạt nhân nguyên tử Fe có 26 proton, số khối của hạt nhân Fe là 56.
NFe = 56 – 26 = 30
GV: Kí hiệu nguyên tử cho biết những gì?
- Tên và kí hiệu nguyên tố
- Điện tích hạt nhân, số hiệu nguyên tử và số electron trong nguyên tử.
- Số khối và số nơtron trong hạt nhân.
2. Số hiệu nguyên tử (Z)
- Số hiệu nguyên tử của nguyên tố là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố cho biết:
+ Số TT của nguyên tố trong BHTTH.
+ Số P, E trong nguyên tử
+ Số đơn vị điện tích HNNT 
3. Kí hiệu nguyên tử
AZX
A: Số khối
Z: Số hiệu nguyên tử
X: Kí hiệu nguyên tố	
C. LUYỆN TẬP
- HS tham gia “ĐẤU TRƯỜNG HẠT NHÂN” 
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron. 	
B. Electron protonvà nơtron.	
C. Proton và nơtron. 	
D. Electron và proton.
Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là:
A. Electron. 	
B. Electron và nơtron.	
C. Proton và nơtron. 	
D. Electron và proton.
Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Hầu hết nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Câu 4: Chọn câu phát biểu sai:
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n.
B. Tổng số p và số e được gọi là số khối.
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân .
D. Số p bằng số e.
Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1. 	 B. 2. 	 C. 3. 	D. 4.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của đồng vị 14C trong thực tế ?
2. Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân.
3. Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người.
4. Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó.
5. Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc được giao. 
-GV kể cho các em nghe về 2 quả bom nguyên tử mà nhân loại đã sử dụng trong chiến tranh cho tới thời điểm này. Đó là 2 quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống 2 thành phố Hirisima và Nagasaki của Nhật năm 1945, hậu quả của nó khủng khiếp đối với nước Nhật cho đến tận bây giờ. Hay vụ nổ nhà máy điện hạt nhân Trớt Nô Bơn ở Ucraina thuộc Liên Xô cũ mà cho đến bây giờ vẫn còn ngôi làng ma không một bóng người. 
Tiết 5: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
GV: Hãy tính số p, số n của proti, đơteri, triti theo các kí hiệu nguyên tử sau:
Từ đó rút ra nhận xét.
HS: Proti hạt nhân chỉ có 1p, không có n. Đơteri có 1p, 1n. Triti có 1p, 2n. 
Như vậy các nguyên tử trên có cùng số p, khác số n.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đồng vị
GV: Các nguyên tử trên có cùng số p nên có cùng điện tích hạt nhân và do vậy thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Tuy nhiên, chúng có số khối A khác nhau do số n khác nhau.
GV: Cho các nguyên tử sau:
Các nguyên tử nào là đồng vị với nhau?
HS trả lời và giải thích.
GV lưu ý: 
 - Do điện tích hạt nhân quyết định tính chất nên các đồng vị có
 +Tính chất hóa học giống nhau. 
 + Một số tính chất vật lí khác nhau (số n khác)
Hoạt động 2: Nguyên tử khối
GV yêu cầu HS đọc định nghĩa nguyên tử khối trong SGK. 
GV: Khối lượng nguyên tử H là 1,67.10-27 kg = 1u đó là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử H. Nguyên tử khối (khối lượng tương đối của nguyên tử H) là: 1u / u = 1.
Như vậy, nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng nguyên tử đó gấp bao nhiêu lần so với đơn vị u. Do đó, nguyên tử khối không có thứ nguyên.
GV: Vì khối lượng electron quá nhỏ nên một cách gần đúng có thể xem khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng của các p và n trong hạt nhân, tức là mngử = A.
HS làm bài tập: Xác định nguyên tử khối của P, biết P có Z = 15, N = 16.
Hoạt động 3: Nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
GV: Vì hầu hết các nguyên tố đều là hỗn hợp của nhiều đồng vị nên nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính theo tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị. 
HS lên bảng làm ví dụ trong SGK.
GV hướng dẫn, HS lên bảng làm.
C. LUYỆN TẬP
GV chia lớp thành 2 nhóm thảo luận, cử đại diện lên bảng trình bày.
 1. Xác định số điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron, số electron, số khối của:
3
19
11
8
6
2
 73Li, 2311Na, 3919K, 42He, 126C, 168O 
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
 Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố niken, biết rằng trong tự nhiên các đồng vị của niken tồn tại theo tỉ lệ :
 Ni, Ni, Ni, Ni
 67,76% 26,16% 2,42% 3,66%
III. Đồng vị 
- Đồng vị của cùng 1 nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số Proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
Vd: Clo có 2 đồng vị là : 3517 Cl và 3717Cl
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tử khối: 
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Do me<<0
mnguyên tử = mhạt nhân nguyên tử = A
Vd: 3115P : Số P =15= Số e, n=31–15 =16
mnguyên tử = 15 + 16 = 31
2. Nguyên tử khối trung bình ()
= ; 
 a,b: Số % của đồng vị X, Y
X: Nguyên tử khối của đồng vị X
Y: Nguyên tử khối của đồng vị Y
Tổng quát
Trong đó x1, x2, x3 xn là % và A1, A2, A3 An là nguyên tử khối của các đồng vị 1, 2, 3 n
Vd1: Clo có 2 đồng vị: 3517Cl (chiếm 75,77%) và 3717Cl (chiếm 24,23%)
- Hãy tìm Cl =?
Cl = =35,5
Vd2: Cho Cu = 63,54 . Tìm % 6529Cu và % 6329Cu?
- Gọi % 6529Cu là x thì %6329Cu là 100-x
= 63,54
x = 27% = % 6529Cu 
 → %6329Cu = 100 - 27 = 73%
= 58,74
VII. DẶN DÒ: chuẩn bị nội dung hạt nhân nguyên tử
VIII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày tháng năm 2020
Ký duyệt của tổ trưởng
Bùi Thị Thơ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Tiết 6: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức 
- Thành phần cấu tạo nguyên tử.
- Số khối, đồng vị, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.
	2. Kĩ năng
- Xác định số e, p, n, số khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
- Giải các bài tập liên quan đến nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học
II. Phương tiện dạy học 
- Chuẩn bị của GV: Hệ thống câu hỏi ôn tập, một số bài tập để ôn tập. 
- Chuẩn bị của HS: Ôn tập kiến thức đã học.
III. Phát triển năng lực của học sinh	
* Các năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
* Các năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học 
- Năng lực tính toán 
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học 
- Năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học 
IV. Phương pháp
Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại.
V. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 4, 5 (SGK- tr14).
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
GV: Thành phần cấu tạo nguyên tử?
HS: Nguyên tử được tạo nên từ hạt nhân và electron. Hạt nhân được tạo nên từ nơtron và proton.
me = 0,00055u; qe = 1–
mp = 1u; qp = 1+
mn = 1u; qn = 0.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 (SGK - trang 18)
 HS: a/ m7p = 7.1,6726.10–27 kg
 = 11,7082.10–27 kg
m7n = 11,7236.10–27 kg
m7e = 0,0064.10–27 kg
mN = m7p + m7n + m7e 
 = 23,4382.10–27 kg
b/ 
GV: Nêu nhận xét về khối lượng của e so với khối lượng toàn nguyên tử?
HS: Khối lượng e rất bé. Vì vậy khối lượng hạt nhân xem như khối lượng toàn nguyên tử.
GV: Củng cố kiến thức về nguyên tố hóa học, đồng vị, nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học?
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 (SGK - tr 18).
HS:= 39.135
C. LUYỆN TẬP
Thảo luận làm các bài tập 4, 5, 6 trang 18.
GV hướng dẫn giải bài tập, nhận xét bài giải của học sinh.
HS: Nghe hướng dẫn và thảo luận.
D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG
Bài 1: Một nguyên tử R có tổng số các loại hạt bằng 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tìm số proton, số khối và tên của R.
Bài 2: Magiê có hai đồng vị X và Y. Nguyên tử khối của X là 24. Đồng vị Y hơn X 1 nơtron. Số nguyên tử X và Y trong tự nhiên chiếm theo tỉ lệ 3:2. Tính nguyên tử khối trung bình của Magiê.
Bài 4:
: có 3p, 3e và 4n. nguyên tử khối là 7.
: 9p, 9e, 10n. NTK: 19
: 12p, 12e, 12n. NTK: 24
: 20p, 20e, 20n. NTK: 40
Bài 5:
Gọi x là % của đồng vị ta có:
=> x = 27%
Vậy có 27% và 73% .
I. Các kiến thức cần nắm
- Nguyên tử được tạo nên từ hạt nhân và electron. Hạt nhân được tạo nên từ nơtron và proton.
me = 0,00055u; qe = 1–
mp = 1u; qp = 1+
mn = 1u; qn = 0.
- Trong nguyên tử:
 A = Z + N
Nguyên tử khối = 
- Nguyên tố có nhiều đồng vị có nguyên tử khối trung bình: 
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số Z.
- Đồng vị của nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng Z, khác N.
- Số hiệu nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho nguyên tử, kí hiệu 
Bài 4:
- Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối đặc trưng cho mỗi nguyên tử. Số đơn vị điện tích hạt nhân được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó kí hiệu là Z.
- Trong phản ứng hóa học chỉ có số e thay đổi còn số p không thay đổi.
- Từ hidro (Z=1) đến urani (Z=92) có các số nguyên tử nguyên dương là: 2, 3, , 91, có tất cả là 90 số tương ứng với 90 nguyên tố hóa học.
Bài 5: 
- Thực tế các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% nên thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là:
 V1 mol Ca = 25,87.0,74
 = 19,15 (cm3)
- 1 mol nguyên tử canxi có NA hạt. Thể tích của 1 hạt là:
 V1 nguyên tử Ca = 
 = 3.10–23 (cm3)
- Ta có V = r3
=> = 1,93.10–8 cm
Bài 6:
Có 6 công thức đồng (II) oxit:
65Cu16O; 65Cu17O; 65Cu18O
63Cu16O; 63Cu17O; 63Cu18O
VII. DẶN DÒ: chuẩn bị nội dung hạt nhân nguyên tử
VIII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày tháng năm 2020
Ký duyệt của tổ trưởng
Bùi Thị Thơ
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Tiết 7,8: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu
	1. Kiến thức
- Các electron chuyển động

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_co_ban_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_20.doc