Giáo án Hóa học Lớp 10 (Cơ bản) - Chương trình cả năm - Thiện Kim Chung

Giáo án Hóa học Lớp 10 (Cơ bản) - Chương trình cả năm - Thiện Kim Chung

Tiết 13,14.

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I- Mục tiêu bài học:

1- Về kiến thức:

 HS biết:

Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn

Cấu tạo của bảng tuần hoàn

2- Về kỹ năng:

HS vận dụng: Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.

II- Phương pháp giảng dạy:

Thuyết trình kết hợp với đặt vấn đề và giải quyết vấn đề

III- Đồ dùng dạy học:

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

IV- Kiểm tra bài cũ:

 1- Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 1H, 2He, 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 10Ne, 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl, 18Ar, 19K, 20Ca.

 2- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên hãy cho biết:

 a- Những nguyên tố nào có cùng số lớp eletron? Mấy lớp?

 b- Những nguyên tố nào có cùng số electron ở lớp ngoài cùng? Mấy electron?

 

doc 104 trang yunqn234 4670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 (Cơ bản) - Chương trình cả năm - Thiện Kim Chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1,2.	ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- Mục tiêu bài học:
	1- Về kiến thức:
Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.
	*Các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị.
	*Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
	*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
	2- Về kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: 
*Về cấu tạo nguyên tử
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Nồng độ dung dịch.
*Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ.
II- Phương pháp:
	Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiến thức cần ôn tập:
	1- Nguyên tử:
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất
-Ngtử được cấu tạo gồm 2 phần : hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang điện tích âm.
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có hạt proton (p) mang điện dương và hạt nơtron (n) không mang điện.Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt nơtron.
Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang điện âm.Khối lượng electron nhỏ hơn khối lượng proton 1836 lần.
-Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân.Vậy:
	KLNT = Tổng khối lượng các hạt proton và các hạt nơtron trong nguyên tử.
	2- Nguyên tố hóa học:
	-Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
	-Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
	3- Hóa trị của một nguyên tố:
	-Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
	-Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị của nguyên tố Oxi (là hai đơn vị).
	-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B. Trong công thức AxBy ta có: ax = by
Hóa trị
Kim loại
Phi kim
I
Na , K , Cu , Ag
Cl , Br , N
II
Mg , Ca , Ba , Pb , Cu , Hg , Zn , Fe
O , C , S , N
III
Al , Fe
N , P
IV
C , S , N
V
N , P
VI
S
 4- Định luật bảo toàn khối lượng:
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng 
5- Mol:
-Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó 
-Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó
-Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 (N) phân tử chất khí đó. Ở đktc, thể tích mol của các chất khí là 22,4 lit
	-Các công thức:
6.-Tỉ khối của chất khí:
- Tỉ khôi của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
- Tỉ khối của khí A đối với không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
-Công thức :
7- Dung dịch:
-Độ tan ( s ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định
-Nồng độ dung dịch:
Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số gam chất tan có trong 100g dung dịch
Nồng độ mol ( CM ): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
 8- Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
a- Oxit: là hợp chất của oxi với một nguyên tố hóa học khác.
- Oxit bazơ: CaO, Fe2O3 . . . tác dụng với dung dịch axit tạo muối và nước
- Oxit axit: CO2, SO2. . . tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối và nước
b- Axit: là hợp chất gồm Hidro liên kết với gốc axit
VD: HCl, H2SO4 . . . tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối
c- Bazơ: là hợp chất gồm kim loại liên kết với nhóm hidroxit (- OH)
VD: NaOH, Cu(OH)2 . . .tác dụng với axit tạo muối và nước
d- Muối: là hợp chất gồm kim loại liên kết với gốc axit
VD: NaCl, K2CO3 . . . có thể tác dụng với axít tạo muối mới và axít mới, có thể tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối mới và bazơ mới
CHƯƠNG 1. 	 NGUYÊN TỬ
	Tiết 3.
	THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I-Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
 - Thành phần cơ bản của nguyên tử: gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo của hạt nhân
- Khối lượng và điện tích của e, p, n. Khối lượng và kích thước của nguyên tử.
2- Kĩ năng
 Nhận xét, kết luận từ thí nghiệm, sử dụng đơn vị đo, so sánh khối lượng, kích thước của e, p, n và áp dụng các bài tập.
II- Phương pháp giảng dạy
Phương pháp đàm thoại , nêu vấn đề.
III-Đồ dùng dạy học
Sơ đồ thí nghiệm của Tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực.
Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
IV- Kiểm tra bài cũ
Bài tập trang 8 sách giáo viên.
V- Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1
 GV: giới thiệu vài nét quan niệm về nguyên tử từ thời đê-mô-crit đến giữa thế kỷ 19 --> treo hình 1.3 SGK thí nghiệm của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực Đặt ống phóng tia âm cực giữa 2 bản điện cực trái dấu đã hút gần hết không khí trong ống, trên đường đi đặt 1 chong chóng nhẹ
Hiện tượng tia âm cực bị lệch về phía cực dương chứng tỏ điều gì ? Từ hiện tượng hãy nhận xét đặc tính của tia âm cực.
HS: Nhận xét đặc tính của tia âm cực, từ đó kết luận
Hoạt động 2 
GV : hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi nhớ
Hoạt động 3
GV: NgTử trung hòa về điện, vậy ngoài e mang điện âm phải có phần mang điện dương ?--> Mô tả TN: Dùng hạt á mang điện dương bắn phá 1 lá vàng mỏng, dùng màn huỳnh quang đặt sau lá vàng để theo dõi đường đi của hạt á
HS: Từ TN và SGK kết luận
GV: Nhấn mạnh các ý quan trọng
Hoạt động 4
 GV: Hạt nhân nguyên tử đã phải là phần tử nhỏ nhất không thể phân chia ? Giới thiệu TN của Rơ-dơ-pho bắn hạt á vào hạt nhân nguyên tử nitơ thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử oxi và hạt proton mang điện dương và thí nghiệm của Chat-uých bắn hạt á vào hạt nhân nguyên tử beri thấy xuất hiện hạt nhân nguyên tử cacbon và hạt nơtron không mang điện
HS: Tự rút ra thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 5
GV:hướng dẫn h/s đọc SGK tìm hiểu về kích thước và khối lương của nguyên tử, lưu ý các điểm cần ghi nhớ
I/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử
Electron
Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm của Tôm-xơn(hình vẽ SGK)
à Đặc tính của tia âm cực: 
 + Là chùm hạt vật chất có khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn
 + Truyền thẳng khi không có t/d của điện trường
 + Là chùm hạt mang điện tích âm
 Kết luận: Những hạt tạo thành tia âm cực là electron, kí hiệu là e
Khối lượng và điện tích của electron
me= 9,1094.10-31 kg
qe= -1,602.10 -19 C kí hiệu là –eo qui ước bằng 1-
2- Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Thí nghiệm của Rơ-dơ-pho(hình vẽ SGK)
Kết luận: Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương ở tâm là hạt nhân, có khối lượng lớn, kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử
Vậy: - Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt nhân mang điện tích dương và xung quanh là các electron tạo nên vỏ nguyên tử
Nguyên tử trung hòa về điện(p=e)
Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân
Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a. Sự tìm ra proton
 Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu p
m= 1,6726.10 -27 kg
q= + 1,602.10 -19 C kí hiệu eo, qui ước 1+
Sự tìm ra nơtron
 Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n
Khối lượng gần bằng khối lương proton
Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron
Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân
 II/ Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Kích thước
Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước khác nhau
Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay nm(nanomet)
1nm= 10 -9 m ; 1nm= 10A
1A= 10 -10 m = 10 -8 cm
Khối lượng
Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvc)
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị cacbon-12
1u = 19,9265.10 -27 kg/12 = 1,6605.10 -27kg
VI- Củng cố
Giáo viên đàm thoại với học sinh
 - TN của Rơ-dơ-pho phát hiện ra hạt nào ? TN của Chat-uých phát hiện ra hạt nào ?
 - Cấu tạo nguyên tử ?
Cấu tạo vỏ nguyên tử ?
Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
Đặc điểm (điện tích và khối lượng) của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
VII- Dặn dò và bài tập về nhà
Đọc, gạch dưới các ý quan trọng của bài: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học và đồng vị
1,2,3,4,5 trang 9 SGK
Tiết 4, 5.
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
I-Mục tiêu bài học
 1- Kiến thức
	- Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ?
	- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Hiểu nguyên tố hóa học là gì trên cơ sở điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là gì ?
	- Cách tính nguyên tử khối trung bình
 2- Kĩ năng
 Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị , nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
II- Phương pháp giảng dạy: 
Phương pháp đàm thoại
III- Đồ dùng dạy học
IV-Kiểm tra bài cũ
	1/ Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?
	 Nhận xét về khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
	2/ Sửa bài tập 5 trang 9 SGK
V- Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 Hoạt động 1
GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào ? nêu đặc tính của các hạt ? Từ điện tích và tính chất của nguyên tử hãy nhận xét mối liên quan giữa các hạt ?
Hoạt động 2
 GV: Định nghĩa, nhấn mạnh các điểm cần lưu ý.
 HS: Ap dụng tính
Hoạt động 3
 GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và ghi, nhấn mạnh nếu điện tích hạt nhân nguyên tử thay đổi thì tính chất của nguyên tử cũng thay đổi theo. Phân biệt khái niệm nguyên tử và nguyên tố (nguyên tử là hạt vi mô gồm hạt nhân và lớp vỏ, nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân)
 HS: Làm bài tập áp dụng theo hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 4
 GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập tính số p, n, e của các nguyên tử
 HS: Rút ra nhận xét
Các nguyên tử có cùng số p nên có cùng điện tích hạt nhân, do vậy thuộc về 1 nguyên tố hóa học
Chúng có khối lượng khác nhau vì hạt nhân của chúng có số n khác nhau
à Đ/n đồng vị
Hoạt động 5
 GV: Khối lượng nguyên tử hiđro bằng
1,6735.10 -27 kg là khối lượng tuyệt đối
 nguyên tử khối là khối lượng tương đối
Hoạt động 6
 GV: Giới thiệu cách tính nguyên tử khối trung bình và hướng dẫn học sinh áp dụng
I - Hạt nhân nguyên tử
1/ Điện tích hạt nhân
Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton thì điện tích của hạt nhân bằng Z+
Trong nguyên tử : 
Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e
Vd: nguyên tử Na có Z = 11+ à ngtử Na có 11p, 11e
 2/ Số khối
Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó
 A = Z + N
Vd1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n à
 A = 8 + 8 = 16
Vd2: Nguyên tử Li có A =7 và Z =3 à
 Z = p = e = 3 ; N = 7-3 =4
Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n
II- Nguyên tố hóa học
Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
Vd: Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e
Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó (Z)
Kí hiệu nguyên tử
 Số khốià A
 X
Số hiệu ng tửà Z
Vd: 
 Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11, 11p, 11e và 12n(23-11=12)
 III-ĐỒNG VỊ
Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau
Vd: Nguyên tố oxi có 3 đồng vị
 , , 
Chú ý: 
Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có số khối khác nhau
Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau
IV- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử
Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên tử nên nguyên tử khối coi như bằng số khối(Khi không cần độ chính xác)
Vd: Xác định nguyên tử khối của P biết P cóZ=15, N=16 à Nguyên tử khối của P=31
Nguyên tử khối trung bình
Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị(có số khối khác nhau) à Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối trung bình của các đồng vị đó.
 X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y
a,b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y
Vd: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị
 chiếm 75,77% và 
chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo là:
VI- Củng cố
Giáo viên và học sinh đàm thoại về các khái niệm mới học
Học sinh làm bài tập áp dụng: Bài 4,5 trang 14 SGK
VII- Dặn dò và bài tập về nhà
Tổng hợp và ghi nhớ các kiến thức trọng tâm ở bài 1 , 2
1,2,3,7 trang 14 SGK
Tiết 6.
LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :
 Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:
-Thành phần cấu tạo nguyên tử.
-Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
	2.Kĩ năng:
	-Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
	-Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học. 
II.Phương pháp giảng dạy:
	-Phương pháp đàm thoại.
	-Phương pháp làm mẫu – bắt chước .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy- trò 
Nội dung 
Hoạt động 1.Nhắc lại cấu tạo nguyên tử:
GV:Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
HS:trả lời, GV tổng kết theo sơ đồ.
Hoạt động 2.. Làm bài tập ôn kí hiệu nguyên tử:
I.Kiến thức cần nắm:	me=0,00055u
 Vỏ nguyên tử: các e 
	qe=1-
Nguyên tử:	mp=1u
 proton
	Hạt nhân 	qp=1+
 nguyên tử 	mn=1u
	 nơtron 
	qn=0
	số khối A= Z + N
Bài tập tự luận luận 
 trunghòa điện ® số p = số e = Z
Bài tập trắc nghiệm 
II.Bài tập áp dụng :
*Dạng 1:Nguyên tử :
Bài 1: Kí hiệu nguyên tử cho biết điều gì?
 Bài làm:
Tên nguyên tố : Canxi
Z=20 => Số đtđv= số proton =số electron =20.
Số khối A=40 =>số nơtron N = 40-20 =20
Nguyên tử khối A=40 
*Bài tập tương tự 
Hoạt động 3.Làm bài tập : tính khối lượng nguyên tử theo gam, tỉ số khối lượng e và nguyên tử.
GV: em có nhận xét gì giữa khối lượng e và khối lượng toàn nguyên tử ?
HS: me << m nguyên tử 
GV thông báo : khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở nhân.Nên,
 mnguyên tử = m các p + m các n 
 Nguyên tử khối = số khối A.
Hoạt động 4.Củng cố các kiến thức về nguyên tố hóa học,đồng vị, nguyên tử khối trung bình.
 Phiếu học tập số 1:
Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào các khoảng trắng sau:
Câu 1: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có 
Câu 2: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có proton nhưng khác nhau về , do đó số của chúng khác nhau.
GV: thông báo một số dạng toán đồng vị thường gặp:
+ Cho A , % đồng vị hoặc số nguyên tử từng loại đồng vị ®nguyên tử khối trung bình.
+Cho NTK trung bình ,% đồng vị ® tìm NTK của đồng vị chưa biết 
+Cho NTK trung bình ®% đồng vị , số nguyên tử của từng loại đồng vị .
Hoạt động 5.Làm bài tập 4-6 trang 18 SGK.
-GV gợi mở vấn đề hướng dẫn học sinh giải bài tập 4.
-GV hướng dẫn HS giải bài 6
Hoạt động 6.
Bài tập trắc nghiệm:
GV giới thiệu các dạng bài tập trắc nghiệm:
- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn .
-Trắc ngiệm đúng –sai.
-Trắc nghiệm ghép đôi.
-Trắc nghiệm điền khuyết.
*Câu hỏi : Đề cương bài tập hóa 10.
*GV: hướng dẫn học sinh cách làm bài tập trắc nghiệm sao cho kết quả chính xác và nhanh nhất. 
Bài 2: tính khối lượng nguyên tử nitơ theo đơn vị kg và tỉ số khối lượng giữa e và toàn nguyên tử.
Biết 1 nguyên tử nitơ:có 7p, 7e, 7n 
-khối lượng 7p: 1,6726.10-27 kg x 7 =11,7082.10-27 kg 
-khối lượng 7n: 1,6748.10-27 kg x 7 = 11,7236.10-27kg
-khối lượng 7e: 9,1094.10-31kg x 7 = 0,0064.10-27kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ 23,4382.10-27 kg
*tỉ số khối lượng:
=2,7.10-4 
=
Khối lượng các electron 0,0064.10-27 kg
Khối lượng nguyên tử N 23,4382.10-27 kg
*Dạng 2:Đồng vị 
Một số bài thường gặp:
Bài 3(Bài 2:SGK trang 18);Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử Kali?
A = 
=39,135
Trả lời:
 39.93,258 + 40.0,012 + 41.6,730
 100
Bài tập tương tự: 
 Chì có 4 đồng vị là:
,,, 
Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của chì.
Tính tỉ lệ số proton và nơtron trong mỗi đồng vị .
Bài 4:
-Trong phản ứng hóa học, số e thay đổi nhưng số p không thay đổi => Z không đổi nghĩa là nguyên tố đó vẫn tồn tại.
-Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương ,Z cho biết số proton mà số proton cung là số nguyên dương nên không thể thêm nguyên tố khác ngoài 90 nguyên tố từ 2 đến 91
Bài 5:
-Thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là :
 28,87.0,74=19,15cm3
-Thể tích của 1 nguyên tử canxi là:
 V = (19,15) : (6,022.1023) = 3.10-23 cm3
-Bán kính nguyên tử canxi(nếu xem nguyên tử canxi là 1 quả cầu): 
 ® 
Bài 6 : 65Cu16O 65Cu17O 65Cu18O
 63Cu16O 63Cu17O 63Cu18O
IV.Củng cố : 
Nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình 
V.Dặn dò & BTVN
-Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử &Làm các bài tập trong đề cương
Tiết 7,8.
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức 
 Học sinh hiểu:
	-Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
	-Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2.Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt lớp electron và phân lớp electron; Số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; Cách kí hiệu các lớp, phân lớp; Sự phân bố electron trên các lớp (K,LM, ) và phân lớp(s,p,d, ) 
II.Phương pháp giảng dạy:
-Phương pháp trực quan.
-Phương pháp đàm thoại gợi mở nêu vấn đề.
-Phương pháp diễn giảng.
III.Đồ dùng dạy học:
	Bản vẽ các loại mô hình nguyên tử.
IV.Kiểm tra bài cũ:
	Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?
V.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung
GV: Em hãy cho biết vỏ nguyên tử được cấu tạo bởi hạt gì? Chúng có đặc điểm như thế nào? 
HS: electron, qe=1-, m<<
GV diễn giảng và nêu vấn đề mà HS cần phải hiểu sau bài học:
-Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào ?
-Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao?
Hoạt động 1. GV: treo hình 1.6 SGK ,hướng dẫn HS đọc SGK, nêu câu hỏi , HS trả lời và rút ra nhận xét:
-Trong mô hình mẫu hành tinh nguyên tử, Rơ-dơ-pho,Bo,Zom-mơ-phen đã mô tả sự chuyển động của electron như thế nào?
HS: e chuyển động xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo xác định( bầu dục hay tròn)
-Quan điểm trên ngày nay còn đúng không? Hãy cho biết sự chuyển động của các electron trong nguyên tử .
-HS: không. Các electron chuyển rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo không xác định tạo thành lớp vỏ nguyên tử..
GV: Em hãy cho biết mối liên quan giữa số electron ,số proton và số hiệu. 
HS: số e= số p=Z.
GV: lấy một vài ví dụ minh họa.
H(Z=1) vỏ nguyên tử H có 1 electron 
Au(Z=79) vỏ nguyên tử vàng có 79 e
Gv đặt vấn đề : các electron được phân bố như thế nào? Hỗn độn hay theo một quy luật nhất định?
GV: Các kết quả nghiên cứu cho thấy chúng phân bố theo những quy luật nhất định.
Hoạt động 2.GV cho HS cùng nghiên cứu SGK để cùng rút ra các nhận xét 
GV: thông báo cho HS các electron ở gần hạt nhân có năng lượng thấp bị hạt nhân hút mạnh , khó bứt ra khỏi vỏ.Ngược lại các electron ở xa hạt nhân có mức năng lượng cao bị hạt nhân hút yếu do đó dễ tách ra khỏi vỏ nguyên tử .Hoạt động 3.GV củng cố :
-STT nguyên tố = Số e ở lớp vỏ.
-Các e xếp thành từng lớp.
Hoạt động 4.GV: Những e có mức năng lượng như thế nào thì được xếp vào một lớp?
HS: có mức năng lượng gần bằng nhau.
GV: Mỗi lớp electron lại chia thành phân lớp.Em hãy nêu nhận xét về mức năng lượng của các e được xếp trong cùng một phân lớp
GV thông báo một số quy ước 
GV Em cho biết lớp N(n=4) có mấy phân lớp ? đó là những phân lớp nào ?
Hoạt động 5. GV hướng dẫn HS đọc SGK để các em biết các quy ước .
GV hướng dẫn HS điền các dữ kiện vào bảng 
Hoạt động 6.
GV cho HS nghiên cứu bảng 2.
-GV hướng dẫn HS dùng công thức tính số e tối đa trong 1 lớp.
-GV củng cố :
-lớp e thứ n có n phân lớp e.
-lớp e thứ n có 2n2 e
Hoạt động 7. GV làm ví dụ minh họa sắp xếp electron vào các lớp của nguyên tử nitơ 
-Tương tự GV cho HS làm đối với Mg
-GV cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK.
I.Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử:-Các electron chuyển động rất nhanh trong khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử:
 Số e = số p =Z.
II.Lớp electron và phân lớp electron
1.Lớp electron:
-Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân) và xếp thành từng lớp.
-Các electron trên cùng một lớp có mức năng lương gần bằng nhau
- 
Thứ tự lớp 1 2 3 4 5 6 7
Tên lớp K L M N O P Q
2.Phân lớp electron:
-Các e trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau
-Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái thường : s,p, d, f, 
Số phân lớp = STT lớp 
-
Ví dụ: 
+Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
+Lớp thứ hai(lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
+Lớp thứ ba(lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
+Lớp thứ tư(lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d, f
-Các electron ở phân lớp s gọi là electron s, tương tự ep, ed, 
III.Số electron tối đa trong một phân lớp , một lớp:
1.Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân 
lớp s
Phân 
lớp p
Phân 
lớp d
Phân 
lớp f
Số e 
tối đa
2
6
10
14
Cách ghi 
s2
p6
d10
f14
-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
2.Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp 
Thứ tự 
Lớp K
n=1
Lớp L
n=2
Lớp M
n=3
Lớp N
n=4
Sốphânlớp 
1s
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
Số e tối đa
( 2n2)
2e
8e
18e
32e
-Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa.
14
N
7
Thí dụ : Xác định số lớp electron của các nguyên tử :
*
Hạt nhân : 7 proton
Vỏ nguyên tử : 7 electron
Lớp K(n=1): 2e
Lớp L(n=2): 5e
Z=7 ®
-Sơ đồ phân bố e của nguyên tử nitơ :
L
5e
K
2e
7+
14
N
7
Hạt nhân : 12 proton
Vỏ nguyên tử :12 electron
Lớp K(n=1): 2e
Lớp L(n=2): 8e
Lớp M(n=2): 2e
24
Mg
12
*
-Sơ đồ phân bố e của nguyên tử magie:
Z=12 :
24
Mg
12
M
2e
L
8e
 K 2e
 12+
VI.Củng cố :
-Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào?
-Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử ra sao ?Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa bao nhiêu electron?
VII.Dặn dò & BTVN :
-Chuẩn bị bài số 5: Cấu hình electron của nguyên tử.
-Bài tập về nhà : 1®6 trang 22 SGK
Tiết 9. 
CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
 1- Kiến thức: 
-Học sinh biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của nguyên tố.
2-Kĩ năng :
-Học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron; Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
III-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
- Bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu.
IV- Kiểm tra bài cũ: 
(3 HS lên bảng)
1- Cho biết kí hiệu các lớp, phân lớp? Số e tối đa trong các phân lớp s, p, d, f. Công thức chung.Ap dụng với n=2, 4.
2-Viết kí hiệu nguyên tử M biết M có 75 electron và 110 nơtron.
3-Bài tập 6/22 SGK
V- Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
Hoạt động 1: 
- GV treo lên bảng hình 1.10, hướng dẫn HS đọc SGK để biết các quy luật.
Hoạt động 2: 
-GV treo cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu và cho HS biết cấu hình electron là cách biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. 
-GV viết mẫu cấu hình electron của Cacbon , hướng dẫn HS viết cấu hình của Clo. Sau đó HS tự cho Vd và cùng sửa sai trên bảng.
Hoạt động 3: 
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trên để tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, từ đó rút ra nhận xét.
-GV cho biết thêm các nguyên tử có 8 e ở lớp ngoài cùng ns2np6 và nguyên tử He ns2 đều rất bền vững, chúng không tham gia vào phản ứng hoá học trừ 1 số trường hợp (khí hiếm).
-GV cho HS tìm thêm những kim loại, vd Ca, Mg, Al có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. 
-GV cho HS tìm thêm những phi kim, vd Cl, O, N có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. 
-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận xét cần nhớ.
I-Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử:
-Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
-Mức năng lượng của :
+ Lớp :tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần hạt nhân nhất 
+Phân lớp:tăng theo thứ tự s, p, d, f.
-Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn mức năng lượng nên mức năng lượng 4s thấp hơn 3d
II- Cấu hình electron của nguyên tử:
1) Cấu hình electron của nguyên tử:
-Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
-Quy ước cách viết cấu hình electron :
+STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .)
+Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f.
+Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.(s2 , p6 )
-Cách viết cấu hình electron:
+Xác định số electron của nguyên tử.
+Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều tăng mức năng lượng( bắt đầu là 1s), chú ý số e tối đa trên s, p, d, f.
+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.
-VD: + Cl, Z = 17, 1s22s22p63s23p5
 + Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p64s23d6
-Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
+Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s.
Na, Z =11, 1s22s22p63s1
+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p.
Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5
Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5
+Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d.
Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7
Hay 1s22s22p63s23p63d74s2 
+Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp f
2) Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu(sgk)
3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử He ns2 ) không tham gia vào phản ứng hoá học .
+Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.
+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim.
+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim.
* Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố.
VI-Củng cố:
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 theo các câu hỏi 1,2,. . .5/30.
-Xem lại các bài tập mà GV đã cho về nhà ở bài trước.
-Làm bài tập 1,2,. . ., 6/28 SGK
Tiết 10,11,12.
	LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
 1- Kiến thức: 
-Học sinh nắm vững:
+Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.
+Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. 
+Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2-Kĩ năng :
-Học sinh vận dụng:
+ Viết cấu hình electron 
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở.
III-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10), đề cương bài tập riêng cho từng lớp.
IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)
1- Bài tập 4/28 SGK
2- Bài tập 5/28 SGK
3-Bài tập 6/28 SGK
V- Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy và trò 
 Nội dung 
Hoạt động 1: GV tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để cùng ôn lại kiến thức.
-Về mặt năng lượng, những e như thế nào được xếp vào cùng 1 lớp, cùng 1 phân lớp?
-Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?
-Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví dụ khi n=1, 2, 3
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu?
Hoạt đông 2: GV tổ chức cho HS cùng làm bt.
-GV hướng dẫn bài tập 4/28 SGK
-HS lên bảng làm
-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận xét cần nhớ.
I-Kiến thức cần nắm vững:
a)Lớp và phân lớp
STT lớp (n)
1
2
3
4
Tên của lớp 
K
L
M
N
Số e tối đa
2
8
18
32
Số phân lớp
1
2
3
4
Kí hiệu phân lớp
1s
2s2p
3s3p3d
4s4p4d4f
Số e tối đa ở phân lớp và ở lớp 
2
2, 6
2, 6, 10
2, 6, 10,14
b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố:
Cấu hình e lớp ngoài cùng
ns1
ns2
ns2np1
ns2np2
ns2np3
ns2np4
ns2np5
ns2np6
(He:1s2)
Số e thuộc lớp ngoài cùng
1, 2, 3
4 
5, 6, 7
8
(He:2)
Loại nguyên tố
Kimloại (trừ H, He,B)
Kloại hay pkim
phikim
Khí hiếm
Tính chất cơ bản của nguyên tố
II- Bài tập:
1) Bài tập trắc nghiệm:
 -Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK
-Câu 1, 2, 3/28 SGK
2) Bài tập tự luận:
Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e
-Bài 6/22 SGK
-Bài 4/28 SGK
+Lưu ý:Z ≤N ≤ 1,5Z(*)
+Lập biểu thức:2Z+N=13
Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z
Dạng 2: Viết cấu hình electron
-Bài 6/28 SGK
-Bài 6,8/30 SGK
- Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố
+-Bài 7/28 SGK
3) Bài tập về nhà:
-Bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
VI-Củng cố:
-Tính số hạt p, n, e
-Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
-Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
CHƯƠNG 2. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 
VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN.
Tiết 13,14.
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức: 
 HS biết: 
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn
Cấu tạo của bảng tuần hoàn
2- Về kỹ năng:
HS vận dụng: Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô.
II- Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình kết hợp với đặt vấn đề và giải quyết vấn đề
III- Đồ dùng dạy học:
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
IV- Kiểm tra bài cũ:
	1- Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 1H, 2He, 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F, 10Ne, 11Na, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl, 18Ar, 19K, 20Ca.
	2- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên hãy cho biết:
	a- Những nguyên tố nào có cùng số lớp eletron? Mấy lớp?
	b- Những nguyên tố nào có cùng số electron ở lớp ngoài cùng? Mấy electron?
V- Hoạt động dạy học: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn 
Hoạt động 1: 
GV hướng dẫn HS đọc SGK để biết sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: 
 -GV treo bảng tuần hoàn ,HS nhìn vào bảng
 -GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm theo Vd minh họa
 -HS theo dõi và ghi nhớ 3 nguyên tắc.
 -GV đặt câu h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_co_ban_chuong_trinh_ca_nam_thien_kim.doc