Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020

Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)

 I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về dung dịch, sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

 2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện kỹ năng tính toán theo công thức và kỹ năng vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dung dịch, viết các PTHH

 3. Thái độ, tình cảm:

 Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.

 4. Năng lực, phẩm chất:

 - Phát triển năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học.

 - Phát triển năng lực hợp tác, thuyết trình của học sinh.

II. Chuẩn bị

1.Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập

2.Học sinh: Ôn tập hóa học THCS, làm bài tập về nhà

3. Phương pháp: đàm thoại, pháp vấn, hoạt động nhóm

III. Tiến trình bài học

1. Khởi động: (5 phút) nhắc lại các hợp chất vô cơ đã học

- Nêu tính chất hóa học chung của axit , bazo

2. Hình thành kiến thức

 

doc 140 trang yunqn234 3004
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2019
Ngày giảng:
Lớp 
10A2
10A4
10A6
10A10
Ngày dạy
Sĩ số
Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí.
	2. Kỹ năng:
	- Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập có liên quan đến ĐLBTKL, số mol, tỉ khối của chất khí. 
	3. Thái độ, tình cảm:
	Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
	4. Năng lực, phẩm chất:
	- Phát triển năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học.
	- Phát triển năng lực hợp tác, tư duy, tự học của học sinh.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập
2. Học sinh: Ôn tập hóa học THCS
3. Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. Tiến trình bài học
1. Khởi động: (3 phút) Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất
2. Hình thành kiến thức : 
Hoạt động của GV và Hs
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: (10 phút)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm 2 người
? Cấu tạo nguyên tử gồm có mấy phần?
? Vỏ nguyên tử gồm có loại hạt cơ bản nào? Kí hiệu và điện tích?
? Hạt nhân nguyên tử gồm có những loại hạt cơ bản nào? Kí hiệu và điện tích?
? Mối liên hệ giữa số p và số e trong một n.tử?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
Hoạt động 2 (15 phút) Nguyên tố hóa học, hóa trị, mol
- Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được thế nào là nguyên tố hóa học, hóa trị, mol. Tỉ khối, định luật bảo toàn khối lượng
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV cho HS HĐnhóm:
+ Nhóm 1.2: 
Câu 1: Nguyên tố hóa học là gì?
Câu 2: Hóa trị của nguyên tố (nhóm nguyên tử) là gì? Được xác định như thế nào? 
? Cho biết quy tắc hóa trị với hợp chất AxBy? Cho biết hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất: H2O, Na2O, Fe2O3, CO2? Ba(OH)2, H3PO4......
Câu 3: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng? 
? Viết CT về ĐLBTKL đối với p/ứ A + B → C + D ? 
? Có phản ứng hóa học sau: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Biết:, 
=14,2g
Tính mNaCl = ?
+ Nhóm 3.4: 
Câu 1: mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
? Viết các công thức tính số mol?
? công thức tính số mol của chất khí ở điều kiện khác đktc. 
? Tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe và 0,5 mol Cu.
? Tính thể tích của 0,05 mol khí N2 ở đktc?
Câu 2: Viết các công thức tính tỉ khối của chất khí? Cho biết ý nghĩa của mỗi công thức?
? Cho biết khí clo nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập 
Ở HĐ này GV cho HS HĐ nhómlà chủ yếu
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh các nhóm đại diện trình bày
- Học sinh khác nghe, nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
1. Nguyên tử: 
2. Nguyên tố hóa học:
 Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt p trong hạt nhân.
3. Hoá trị:
- Hóa trị của nguyên tố (nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (nhóm nguyên tử), được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đon vị.
- Quy tắc hóa trị với hợp chất 
Trong đó: 
 A, B là ng tử hoặc nhóm ng tử 
 a, b là hóa trị của A, B
 x, y là chỉ số của A, B
ax = by
Quy tắc hóa trị: 
VD:
, , , , .
4. Định luật bảo toàn khối lượng:
G/s có phản ứng: A + B → C + D
ĐLBTKL: mA + mB = mC + mD 
VD: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
ĐLBTKL 
 mNaCl = + - 
 mNaCl = 20,8 + 14,2 – 23,3 =11,7g
5. . Mol:
Ở đktc: ( 00C, 1atm)
 ( : thể tích của chất khí được đo ở đktc, được tính bằng lít) 
Ở điều kiện khác đktc:
PV = nRT 
Trong đó: 
 P là áp suất (atm); 1 atm = 760 mmHg
 V là thể tích (lít); 1 lít = 1000 ml
 R là hằng số khí, R= 0,082
 T là 0K, T = 273 + t0C
VD1: Áp dụng: 
mFe= 0,2 * 56 = 11,2 g
mCu= 0,5 * 64 = 32 g
 mhh=11,2 + 32 = 43,2 g
VD2: Áp dụng: 
6. Tỉ khối của chất khí: 
dA/B, cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
dA/KK, cho biết khí A
nặng hay nhẹ hơn khí KK bao nhiêu lần.
VD: 
 clo nặng hơn không khí khoảng 2,5 lần
Hoạt động 3 (15 phút) Luyện tập , vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Chia lớp học thành hai đội, mỗi đội cử 5 thành viên, trong thời gian 5 phút các thành viên của mỗi đội lần lượt lên bảng viết các công thức hóa học các hợp chất mà giáo viên đọc tên, xác định hóa chất, tính phân tử khối, viết phương trình hóa học có chất đó tham gia phản ứng hoặc là sản phẩm. Hết thời gian đội nào viết được nhiều ví dụ đúng hơn là thắng cuộc.
-- GV cho HS HĐ cá nhân hoàn thành bài tập sau: Hòa tan hoàn toàn 6,082 gam một kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư thì thu được 5,6 lít khí H2 ở đktc. Xác định tên kim loại M.
-HS về lập bảng tổng kết các hợp chất vô cơ theo dạng bảng tổng kết, sơ đồ tư duy, tóm tắt ý chính... tùy thuộc vào phong cách mỗi em. (Nên làm việc theo nhóm, GV nên hướng dẫn HS chọn nhóm theo phong cách học của từng em cho hợp lí)
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi trực tiếp viết lên bảng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận- 
- Học sinh khác quan sát nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
3. Dặn dò giao nhiệm vụ (2 phút) : hoàn thành bảng phân loại HCVC
4. Rút kinh nghiệm bài học
 ................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 24/08/2019
Ngày soạn: 23/08/2019
Ngày giảng:
Lớp 
10A2
10A4
10A6
10A10
Ngày dạy
Sĩ số
Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiếp)
 I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Giúp học sinh hệ thống hóa lại các kiến thức cơ bản về dung dịch, sự phân loại các hợp chất vô cơ, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
	2. Kỹ năng: 
	- Rèn luyện kỹ năng tính toán theo công thức và kỹ năng vận dụng công thức để tính các loại nồng độ của dung dịch, viết các PTHH 
	3. Thái độ, tình cảm:
	Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn.
	4. Năng lực, phẩm chất:
	- Phát triển năng lực tính toán, sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học.
	- Phát triển năng lực hợp tác, thuyết trình của học sinh.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Học sinh: Ôn tập hóa học THCS, làm bài tập về nhà
3. Phương pháp: đàm thoại, pháp vấn, hoạt động nhóm
III. Tiến trình bài học
1. Khởi động: (5 phút) nhắc lại các hợp chất vô cơ đã học
- Nêu tính chất hóa học chung của axit , bazo
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: (12 phút)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm 2 người
? Viết công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch? 
- Bổ sung: 
mdd=mct + mdm
mdd=V*d
 Trong đó: 
 V là thể tích dd (ml) 
 d là KLR (g/ml)
? Mối liên hệ giữa CM và C%? 
? VD1: Tính C% của 200 g dung dịch H2SO4 có hòa tan 0,5 mol H2SO4? 
? VD2: Trong 800 ml dung dịch có hòa tan 8 g NaOH. Tính CM của dd?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
Hoạt động 2: (15 phút)
- Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được cách phân loại các hợp chất vô cơ
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gv yêu cầu Hs lên trình bày bảng tổng kết cách phân loại HCVC đã chuẩn bị ở nhà
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Đã thực hiện theo nhóm ở nhà
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trưng bày kết quả đã chuẩn bị từ ở nhà
- Đại diện một vài nhóm thuyết trình
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
Hoạt động 3: (15 phút) Luyện tập , vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
-Chia lớp học thành hai đội, mỗi đội cử 5 thành viên, trong thời gian 5 phút các thành viên của mỗi đội lần lượt lên bảng viết các viết phương trình hóa học mà giáo viên đọc.Hết thời gian đội nào viết được nhiều ví dụ đúng hơn là thắng cuộc.
-1) Cho 11,2 g một kim loại M tác dụng với dung dịch HCl 2,0 M thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc. 
a) Xác định tên kim loại M.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2,0 M cần dùng 
2) Cho m (g) bột Fe tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 2,0 M, sinh ra V(l) khí ở đktc 
a) Tính m
b) Tính V
c) Tính nồng độ mol/l dung dịch muối tạo thành.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi trực tiếp viết lên bảng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận- 
- Học sinh khác quan sát nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
7. Dung dịch: 
Nồng độ phần trăm ( C%):
Nồng độ mol/l ( CM): 
Trong đó: 
 CM là nồng độ mol (mol/l hay M)
 n là số mol chất tan
 V là thể tích dung dịch (lít) 
VD1: 
VD2: 
8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
 Sản phẩm của các nhóm học sinh
Bài trình bày của học sinh cần thể hiện đủ khái niệm, phân loại, cách gọi tên, tính chất hóa học cơ bản, ví dụ minh họa.)
3. Dặn dò giao nhiệm vụ (2 phút) : Đọc bài 1 sgk
4. Rút kinh nghiệm bài học
	 .Duyệt, ngày 24/08/2019
Ngày soạn: 31/08/2019
Ngày giảng:
Lớp 
10A2
10A4
10A6
10A10
Ngày dạy
Sĩ số
Chương 1: NGUYÊN TỬ
Tiết 3 : THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
	- Học sinh trình bày được: Cấu tạo nguyên tử, Đơn vị, khối lượng, kích thước của nguyên tử.
Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
- Học sinh hiểu :
Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của nguyên tố. 
Nguyên tử có cấu tạo phức tạp. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
	2. Kỹ năng:
	So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron., kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử, tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.	
	3. Thái độ, tình cảm:
	Giáo dục tư tưởng đạo đức, xây dựng lòng tin vào khả năng của con người tìm hiểu bản chất của thế giới và rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học. 
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán:
+ Dựa vào đặc điểm các loại hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử để giải các bài tập về số hạt
-Năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
-Năng lực tự học
* Phẩm chất: yêu quê hương đất nước, có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, có ý thức bảo vệ môi trường sống, ý thức được lợi ích và ảnh hưởng xấu của tia phóng xạ với môi trường sống; tiết kiệm năng lượng
II, Chuẩn bị
1.Giáo viên: giáo án
2.Học sinh: Học bài mới, làm bài tập
3. Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
III. Tiến trình bài học:
1. Khởi động: (3 phút)Nguyên tử có phải hạt nhỏ nhất không?
Nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nhỏ hơn nào? -> Vào bài
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu kiến thức cần đạt được
Hoạt động 1: (10 phút)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Treo tranh vẽ hình 1.1; 1.2 SGK, mô tả thí nghiệm của Tom-xơn, đặt ra một số câu hỏi 
? Hiện tượng tia âm cực bị lệch về phía cực dương chứng tỏ điều gì? 
? Hạt e có khối lượng và điện tích như thế nào?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
Hoạt động 2: (15 phút)
- Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được thành phần cấu tạo , kích thước và khối lượng nguyên tử
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 3 nhóm hoàn thành 3 phiếu học tập
Nhóm 1: - Treo hình 1.3 SGK, mô tả TN của Rơ – dơ – pho, thông báo kết quả thí nghiệm: 
+ Hầu hết các hạt đều xuyên qua lá vàng mỏng.
+ Một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu và 1 số rất ít hạt bị bật lạị phía sau khi gặp lá vàng. 
? Kết quả này chứng tỏ gì?
Nhóm 2: ? Hạt nhân nguyên tử gồm có những loại hạt cơ bản nào? Cho biết khối lượng và điện tích của chúng? 
- Hướng dẫn học sinh rút ra về thành phần cấu tạo của nguyên tử
Nhóm 3: Thông báo: Ng.tử của các ng.tố khác nhau có kích thước và khối lượng khác nhau. 
- Thông báo: Để biểu thị kích thước của nguyên tử, người ta dùng đơn vị là nanomet (nm) hay angstrom ()
1nm=10-9m=10
1= 10-10m
- Thông báo: Để biểu thị khối lượng của nguyên tử, phân tử và các hạt p, n, e người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu là u, u còn được gọi là đvC. 
? Cho biết u là gì? 
? 1 u bằng bao nhiêu?
- Thông báo: Khối lượng của 1 ng.tử H là 1,6738.10-27kg ≈ 1u
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
1. Electron (e): 
 a. Sự tìm ra electron: 
Năm 1897, Thomson đã phát hiện ta tia âm cực, mà bản chất là các chùm hạt nhỏ bé mang điện tích âm, gọi là các electron (e).
 b. Khối lượng và điện tích của electron:
Thực nghiệm: 
me = 9,1094.10-31kg
qe = -1,602.10-19C, 
Quy ước : qe = 1-
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
- Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân mang điện âm.
- Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử, mang điện tích dương, có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
 mp=1,6726.10- 27kg
 Proton (p) 
 qp=1+
Hạt nhân
 mn= 1,6748.10-27kg 
 Nơtron (n) 
 qn=0
II. Kích thước và khối lượng của ng.tử :
1. Kích thước: 
Nếu hình dung nguyên tử như một quả cầu thì: 
Đường kính
nguyên tử
hạt nhân ng.tử
e, p
≈ 10-10m
≈10-1nm ≈1
≈ 10-5nm
≈ 10-8nm
Nguyên tử nhỏ nhất là H có bán kính ≈ 0,053nm.
 2. Khối lượng :
Đơn vị khối lượng n.tử là u, u còn đglđvC. 
khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon 12. Nguyên tử này có khối lượng là 19,9265.10-27 kg.
K.Lượng của 1 n.tử H là 1,6738.10-27kg ≈ 1u
Hoạt động 3: (12 phút) Luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+Tính tỉ khối khối lượng của e so với p,n. Rút ra kết luận ?
++ Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 58. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử R
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận- 
- Học sinh khác quan sát nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
3. Dặn dò giao nhiệm vụ : (5 phút)
 + Một nguyên tử X có tổng các loại hạt p, n, e là 155. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X.
	+ Một nguyên tử A có tổng các loại hạt p, n, e là 80. Biết rằng số hạt không mang điện = 60% số hạt mang điện. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử A.
4. Rút kinh nghiệm bài học
 ...............................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 3/09/2019
Ngày soạn: 31/08/2019
Ngày giảng:
Lớp 
10A2
10A4
10A6
10A10
Ngày dạy
Sĩ số
Tiết 4 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- Học sinh phân biệt được:
Khái niệm về số đơn vị điện tích hạt nhân, phân biệt khái niệm số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) với khái niệm điện tích hạt nhân (Z+).
 - Viết được kí hiệu nguyên tử.
Học sinh trình bày được:
Khái niệm về số khối, quan hệ giữa số khối và nguyên tử khối.
Quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số electron trong nguyên tử.
Khái niệm về nguyên tố hóa học và số hiệu nguyên tử.
2. Kỹ năng:
	Xác định được số e, p và n khi biết kí hiệu nguyên tử, số khối của nguyên tử và ngược lại.	
3. Thái độ, tình cảm: 	Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn. 
4. Năng lực, phẩm chất: 
	- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: sử dụng an toàn năng lượng hạt nhân, đề phòng hiểm họa rò rỉ của nhà máy điện hạt nhân
	-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học:biết một số khái niệm: số hiệu nguyên tử, số khối, đồng vị, NTK trung bình, cấu hình e nguyên tử 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán:
+ Dựa vào kí hiệu nguyên tử biết được cấu tạo nguyên tử, số khối
+ Tính NTK trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị
* Các năng lực khác:
-Năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)
* phẩm chất:
- GD HS lòng yêu quê hương đất nước, sống có trách nhiệm.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: giáo án
2.Học sinh: Học bài mới, làm bài tập
3. Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
III. Tiến trình bài giảng:
1. Khởi động: (6 phút)
a) Cho biết nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt cơ bản nào? Khối lượng và điện tích của chúng ra sao? 
b) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 40. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 1 hạt. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử R.
2. Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu kiến thức cần đạt được
Hoạt động 1: (7 phút)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
? Đặc điểm của các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử?
- Phân biệt khái niệm ĐTHN và số đơn vị ĐTHN.
? Mối liên hệ giữa Z, p, e trong một nguyên tử?
? Cho HS làm một số VD áp dụng? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
I. Hạt nhân nguyên tử:
1. Điện tích hạt nhân :
Ng tử có 1p	 ĐTHN là 1+
Ng tử có Zp	 ĐTHN là Z+
 Vì nguyên tử trung hoà điện nên: 
Số đơn vị ĐTHN (Z)= số p = số e 
VD1: Số đơn vị ĐTHN của nguyên tử oxi là 8. Tìm ĐTHN, số proton, số electron của nguyên tử oxi ?
Bài giải: Ta có: Z = p = e = 8 
 ĐTHN = 8+
VD2: 1 nguyên tử X có 11 e ở lớp vỏ, hãy tìm số đơn vị ĐTHN, ĐTHN, số proton của X?
Bài giải: Ta có: e = 11 p = 11 
 Số đơn vị ĐTHN = Z = 11
 ĐTHN = 11+
Hoạt động 2: (20 phút)
- Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được số khối, nguyên tố hóa học ( định nghĩa, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 4 nhóm hoàn thành 4 phiếu học tập
Nhóm 1: Số khối của hạt nhân là gì? Biểu thức? Nhận xét? 
? Cho HS làm VD áp dụng biểu thức ? 
Nhóm 2: ? NTHH là gi ?
phân biệt rõ khái niệm nguyên tử và nguyên tố:
Nhóm 3: ? Số hiệu nguyên tử là gì?
? Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì?
? Cho HS làm VD? 
Nhóm 4: - Thông báo: Người ta biểu diễn 1 nguyên tố hóa học bằng kí hiệu sau: 
? Từ kí hiệu nguyên tử cho chúng ta biết điều gì? Cho VD? 
2. Số khối: (A)
A = Z + N
 Trong đó: 
 A là số khối
 Z là tổng số hạt proton 
 N là tổng số hạt nơtron 
 Nhận xét: Z, N là những số nguyên A cũng là một số nguyên.
 Chú ý: Z ≤ 82 (trừ H) thì: 
VD: Nguyên tử Natri có:
 ĐTHN = 11+
 A = 23
 Hạt nhân có: 11p và 12 n
 Lớp vỏ: 11e
A, Z được coi là những số đặc trưng của n.tử hay của hạt nhân.
II. Nguyên tố hóa học :
1. Định nghĩa: 
 - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng ĐTHN.
 - Những nguyên tử có cùng ĐTHN đều có tính chất hóa học giống nhau.
phân biệt rõ khái niệm nguyên tử và nguyên tố:
+ Nói n.tử là nói đến một lọai hạt vi mô gồm có hạt nhân và lớp vỏ.
+ Nói nguyên tố là nói đến tập hợp các nguyên tử có ĐTHN như thế.
2. Số hiệu nguyên tử : (Z)
 Số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
 Số hiệu nguyên tử cho biết:
Số p trong hạt nhân 
Số đơn vị ĐTHN
Số e trong nguyên tử
Số thứ tự của nguyên tố trong BTH. 
VD: Urani: Z = 92
- Có 92 p trong hạt nhân
- Số đơn vị ĐTHN = 92
- Có 92 electron ở lớp vỏ
- Ở ô thứ 92 trong BTH
3. Kí hiệu nguyên tử :
Trong đó : 
 X: kí hiệu nguyên tố.
 A: số khối.
 Z: số hiệu nguyên tử.
VD: 
Tên nguyên tố: Natri 
 ĐTHN:11+
Hạt nhân: 11p
 12n
Lớp vỏ: 11e
M = 23đvC
Hoạt động 3: ( 10 phút)Luyện tập, vận dụng, tìm tòi 
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Bài 1: Một nguyên tố R có tổng số hạt là 82. Số hạt mang điện gấp 1,733 lần số hạt không mang điện. Tìm số proton, số khối và tên R.
Bài 2: Một nguyên tố R có tổng số các loại hạt là 28. Tìm số proton, số khối và tên R. Và cho biết R là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận- 
- Học sinh khác quan sát nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
3. Dặn dò, giao nhiệm vụ: (2 phút) đọc phần đồng vị
- bài tập 1,2,4 (sgk)
4. Rút kinh nghiệm giảng dạy
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Duyệt, ngày 3/09/2019
Ngày soạn: 8/09/2019
Ngày giảng:
Lớp 
10A2
10A4
10A6
10A10
Ngày dạy
Sĩ số
Tiết 5 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ ( tiếp)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	- HS trình bày được: Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
2. Kỹ năng: Giải được bài tập: 
Tính NTKTB của nguyên tố có nhiều đồng vị.
Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Một số bài tập khác có nội dung liên quan. 
3. Thái độ, tình cảm: 	Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích học tập bộ môn. 
4. Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học:biết một số khái niệm: số hiệu nguyên tử, số khối, đồng vị, NTK trung bình, cấu hình e nguyên tử 
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực tính toán:
+ Tính NTK trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị
* Các năng lực khác:
-Năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm)
-Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (tìm hiểu những thông tin về cấu tạo nguyên tử)
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên: giáo án
2.Học sinh: Học bài mới, làm bài tập
3. Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm
III. Tiến trình bài giảng:
1. Khởi động: (6 phút)
 1) Cho biết số đơn vị ĐTHN, số p, n và e của các n.tử có kí hiệu sau: 
 2) Một nguyên tử R có tổng các loại hạt p, n, e là 92. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử R.
2. Hình thành kiến thức	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung, yêu cầu kiến thức cần đạt được
Hoạt động 1: ( 10 phút)
Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm đồng vị
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Treo Hình 1.4 SGK ( Sơ đồ cấu tạo n.tử các đồng vị của nguyên tố hiđro ).
 ? Các nguyên tử H có gì giống và khác nhau? 
- Thông báo: 
 + Đồng vị là trường hợp duy nhất hạt nhân không có n.
 + Đồng vị là trường hợp duy nhất hạt nhân có số nơtron gấp đôi số proton.
? Đồng vị là gì? 
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Hs thảo luận 
- Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời 
- Học sinh khác nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
Thông qua báo cáo HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được các HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức nào cần điều chỉnh, bổ sung 
III. Đồng vị:
VD: Nguyên tố H có 3 đồng vị:
 (Proti) (Đơteri ) (Triti)
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau. các đồng vị có một số t/c vật lí khác nhau. 
- Do ĐTHN quyết định tính chất của nguyên tử nên các đồng vị có cùng số p nghĩa là có cùng số ĐTHN thì có tính chất hóa học giống nhau
- Đồng vị bền (Z < 83)
- Đồng vị không bền (Z>83): đồng vị phóng xạ.
.- Hầu hết các NTHH trong thực tế đều là h.hợp của các đồng vị.
Hoạt động 2: (10 phút)
- Mục tiêu:
+ Học sinh nắm được nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành 2 nhóm hoàn thành phiếu học tập
Nhóm 1: 
? Đơn vị khối lượng nguyên tử là gì? Có giá trị bằng bao nhiêu? 
? Nguyên tử C nặng 19,9206.10-27 kg. Cho biết nguyên tử C nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử?
- Thông báo: 12 chính là NTK của C.
? NTK có ý nghĩa gì? 
? Tại sao có thể coi NTK =A?
Nhóm 2: 
? NTK trung bình là gì?
- Viết biểu thức tính nguyên tử khối trung bình với nguyên tố X có 2 đồng vị.
- Mở rộng công thức với trường hợp nguyên tố có n đồng vị.
? Tính NTKTB của Clo, biết Clo có 2 đồng vị là 
: 75,53%
: 24,47%
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận- 
- Học sinh khác quan sát nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình: 
1. Nguyên tử khối:
Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
 Có thể coi NTK =A.
VD: Nguyên tử Al có 13 p và 14 n
 NTK =A.=13 +14=27 
2. . Nguyên tử khối trung bình:
Giả sử nguyên tố X có 2 đồng vị: , 
(X) = (X) = 
Trong đó : 
 (X): NTKTB của nguyên tố X 
 x1, x2 : tỉ lệ % số n.tử (tỉ lệ số n.tử) của 
 đồng vị, 
 A1, A2 : số khối của đồng vị, 
VD: Clo có 2 đồng vị:
: 75,53% và : 24,47%
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
= ≈ 35,5 đvC
Hoạt động 3 ( 7 phút) Luyện tập
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Làm bài tập 4,5 sgk
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận- 
- Học sinh khác quan sát nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
Hoạt động 4 (8 phút) Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 Bài 1: Tính % số nguyên tử mỗi loại đồng vị của nguyên tố Cu. Biết Cu có 2 đồng vị và và NTKTB của Cu là 63,54.
Bài 2: NTKTB của Ag là 107,88. Ag có 2 đồng vị, trong đó chiếm 44%. Tìm đồng vị còn lại.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh suy nghĩ và đại diện nhóm trả lời câu hỏi 
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận- 
- Học sinh khác quan sát nhận xét, bổ sung
B4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
3. Dặn dò, giao nhiệm vụ: (4 phút)
Một nguyên tử nguyên tố R có tổng các loại hạt p, n, e là 92. Biết rằng số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích dương là 5 hạt. 
 a) Viết kí hiệu nguyên tử R.
b) Biết ng.tố R có 2 đồng vị. Tìm đồng vị còn lại của R biết nó chiếm 27% và NTKTB của R là 63,54.
4. Rút kinh nghiệm bài giảng
.............................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_10_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2019_2020.doc