Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Phạm Minh Hải

Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Phạm Minh Hải

Tiết 4 + 5: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐỒNG VỊ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

HS nêu và giải thích được:

 Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

 Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

 Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

 Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.

2. Kĩ năng

 Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

 Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.

Trọng tâm

 Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.

 Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình

3. Thái độ

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.

4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.

II/ PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.

2/ Các kĩ thuật dạy học

- Hỏi đáp tích cực.

- Khăn trải bàn.

- Nhóm nhỏ.

III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Giáo viên (GV)

- Làm giáo án, các phiếu học tập.

- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng).

- Giấy cỡ lớn và bút để cho học sinh hoạt động nhóm.

2. Học sinh (HS)

- Học bài cũ.

- Học kĩ phần tổng kết của bài 1.

 

docx 283 trang yunqn234 10601
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình cả năm - Phạm Minh Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 1- ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:	Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
- Nguyên tử 
- Nguyên tố hoá học 
- Hoá trị của một nguyên tố 
- Định luật bảo toàn khối lượng 
- Mol 
- Tỉ khối của chất khí.
 	2. Kỹ năng: Giúp học sinh tự giải quyết một số các bài tập liên quan.
	3. Thái độ: Học sinh hăng hái trong học tập.
	4. Định hướng năng lực: 
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
	- Năng lực hợp tác.
II – CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Mô hình, Bảng TH các nguyên tố hoá học.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU.
	- Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình nêu vấn đề.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Bỏ qua kiểm tra bài cũ đầu giờ.
3. Chuỗi các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Khởi động – vào bài
Xin chào tất cả các em, chào mừng các em đến với bài học đầu tiên của chương trình hóa học lớp 10. Trong tiết học đầu tiên này, cô sẽ cùng các em củng cố lại một số kiến thức hóa học trọng tâm mà chúng ta đã học ở THCS.
Hoạt động 2: Củng cố - luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
2.1. Củng cố kiến thức về nguyên tử
GV hỏi:
+ Hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất gọi là gì? (hay nguyên tử là gì?)
+ Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
GV tổng kết, hệ thống hóa kiến thức.
+ HS trả lời: nguyên tử
+ HS trả lời: nguyên tử cấu tạo gồm lớp vỏ (là electron) và hạt nhân (gồm proton và nơtron);
1. Nguyên tử
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện. 
- Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có một hay nhiều electron mang điện tích âm.
a. Electon
- Kí hiệu e, điện tích 1-, me 0
b. Hạt nhân nguyên tử.
- Gồm có p và n.
Hạt
KH
m
ĐT
Electron
e
me 0
1-
Proton
p
mn mp
1+
Nơtron
n
0
 Số p = số e
KLNT mp + mn
2.2. Củng cố kiến thức về nguyên tố hóa học
 GV hỏi: 
+ Nguyên tố hoá học là gì?
+ Những nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá hoc thì chúng có đặc điểm gì giống nhau?
GV chuẩn hóa kiến thức.
HS trả lời:
HS trả lời:
2. Nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
 - Nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học thì có tính chất hoá học giống nhau.
2.3. Củng cố kiến thức về hóa trị của một nguyên tố
GV:
+ Hoá trị là gì?
HS trả lời 
3. Hóa trị
+ Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.
+ Hoá trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? Cho ví dụ:
 GV nhấn mạnh thêm:
Trong công thức hoá học, tích chỉ số và hoá trị của nguyên ng/tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của ng/ tố kia.
 Tức nếu công thức hoá học thì
ax = by và do đó )
 GV lấy ví dụ cho HS trình bày: 
Ví dụ: Lập CT của hợp chất tạo bởi:
 a) S (VI) với O (II):
b) Ca (II) với O (II):
HS lắng nghe
+ Qui ước chọn hoá trị của H là đơn vị và của O là 2 đơn vị
+ Cho công thức hoá học thì
ax = by và do đó )
2HS lên bảng làm; Các HS khác làm vào vở.
a) Ta có: SxOy: 
=
Vậy CT là: SO3
b) Ta có: CaxOy: 
=
 Vậy CT là: CaO
2.4. Củng cố kiến thức về định luật bảo toàn khối lượng
GV: Nêu định luật bảo toàn khối lượng? 
- 1 HS trả lời
4. Định luật bảo toàn khối lượng.
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng.
GV nhấn mạnh: Khi có n chất trong p/ứ mà đã biết khối lượng n-1 chất ta có thể tính KL chất còn lại.
GV lấy ví dụ để HS áp dụng:
Cho 80 gam một oxit kim loại (trong đó KL có hóa trị 2) phản ứng hoàn toàn với 2 gam H2 thì thấy thu được 64 gam kim loại. Khối lượng hơi nước sinh ra sau phản ứng là?
GV gọi 1 HS lên bảng chữa rồi
nhận xét, kết luận.
- HS lắng nghe
- Một HS lên bảng trình bày, các em khác làm vào vở.
MO + H2 M + H2O (1)
 80(g) + 2 (g) 64(g) + X?
 X = 82 – 64 = 18 (g)
2.5. Củng cố khái niệm mol
GV: Mol là gì? Khối lượng mol? Thể tích mol?
HS trả lời
5. Mol
* Là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
 ** Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng (tính bằng gam) của 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
GV đưa ra sơ đồ sự chuyển hóa giữa khối lượng, thể tích và lượng chất để HS tái hiện lại kiến thức.
*** Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6. 1023 phân tử khí đó. Ở ĐKTC thể tích mol các chất khí là 22,4 lít.
Sự chuyển hoá giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
2.6. Củng cố khái niệm tỉ khối chất khí
GV: Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết gì?
6. Tỉ khối chất khí
+ Tỉ khối của khí A so với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần.
GV Vấn đáp hoặc nhấn mạnh thêm:
 Trong đó: MB khối lượng mol khí B:
Nếu B là oxi thì MB = = 32
Nếu B là kk thì MB = = 29 
Nếu B là H2 thì MB = = 2
HS trả lời và áp dụng công thức làm bài tập:
+ Công thức tính: dA/B = 
GV cho bài tập áp dụng: 
1. Tính khối lượng mol phân tử khí A. Biết tỉ khối của khí A so với H2 là 16.
2. Khí oxi so với không khí và các khí: nitơ, hiđro, amoniac, khí cacbonic; thì khí oxi nặng hơn hay nhẹ hơn bao nhiêu lần.
HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng
GV nhắc nhở HS về nhà ôn tập kiến thức đã học; và ôn tập lại các kiến thức về:
+ Dung dịch;
+ Phân loại hợp chất trong hóa học vô cơ;
+ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy: 	
Tiết 2-ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I - MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp học sinh tái hiện và củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở THCS, cụ thể :
 - Dung dịch 
 - Sự phân loại các chất vô cơ ( theo tính chât hoá học) 	
	 - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
2 .Kỹ năng:
- HS hiểu, có kĩ năng vận dụng kiến thức vào việc giải quyết các bài tập và làm cơ sở cho việc học hoá học tiếp theo.
3. Thái độ:
Học sinh có niềm ham học hỏi, say mê yêu thích bộ môn Hóa học.
4. Năng lực cần định hướng
	- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề;
	- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; 
	- Năng lực hợp tác;
	- Năng lực tính toán hóa học.
II – CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
- Bảng phân loại các hợp chất vố cơ.
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
III – PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Thuyết trình nêu vấn đề, vấn đáp tìm tòi, tái hiện kiến thức đã học.
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định trật tự, kiểm tra bài cũ
Bỏ qua kiểm tra đầu giờ, kiểm tra bài cũ lồng vào trong tiết học
2. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động – vào bài
Tiếp theo tiết ôn tập của buổi học ngày hôm trước, trong tiết học này cô sẽ cùng các em ôn tập về:
+ Dung dịch;
+ Các loại hợp chất vô cơ;
+ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Hoạt động 2: Củng cố - Luyện tập
2.1. Củng cố kiến thức về dung dịch
GV Y/C nhắc lại các khái niệm
+ GV dung dịch là gì? Cho VD.
HS trả lời theo KT đã học.
7. Dung dịch
+ Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
+ Độ tan là gì?
HS trả lời theo KT đã học
+ Độ tan (S) của một chất là số gam của chất đó hoà tan trong 100 gam nước thành dd bão hoà (ddbh) ở nhiệt độ xác định.
+ Độ tan S phụ thuộc các yếu tố nào?
HS trả lời 
+ Các yếu tố ảnh hưởng:
1. Nhiệt độ. 
2. Đối với chất khí:
S tăng khi giảm và tăng p
+ Có mấy loại nồng độ dung dịch? Mà em đã học?
HS trả lời
a/ Nồng độ phần trăm là gì?
Cho biết công thức tính?
GV nói rõ thêm mct , mdd là khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch tính bằng gam.
HS trả lời:
+ Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch.
 (1)
b/ Nồng độ mol là gì?
Cho biết công thức tính?
GV nói rõ thêm n , v là số mol và thể tích dung dịch tính bằng lít.
HS trả lời:
+ Nồng độ mol (CM) của một dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1lít dung dịch.
 (2)
+ Quan hệ giữa C% và CM của cùng một chất tan.
+ D khối lượng riêng của dung dịch (g/ml hoặc g/cm3).
Và 1ml = 1cm3
 1lít = 1dcm3= 1000ml
HS trả lời:
 (3)
2.2. Củng cố kiến thức về các loại hợp chất vô cơ
GV giúp HS xây dựng sơ đồ dạng phân loại: 
HS tham gia xây dựng.
8. Phân loại các hợp chất vô cơ
2.3. Củng cố kiến thức về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
GV vấn đáp – đàm thoại giúp HS tái hiện kiến thức đã học.
Lưu ý các vấn đề sau:
+ Ô nguyên tố cho biết gì? Cho HS trực quan bảng TH các nguyên tố hoá học (GV chỉ rõ).
+ Chu kì là gì? chu kì cho biết gì?
+ Nhóm nguyên tố là gì?
GV yêu cầu HS lấy VD minh hoạ.
HS trả lời.
HS lấy VD minh hoạ và so sánh.
9. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
+ Ô nguyên tố cho biết:
Số hiệu nguyên tử:
Kí hiệu hoá học.
Tên nguyên tố.
Nguyên tử khối.
+ Chu kì là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên cùng một hàng ngang, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong một chu kì thì:
Các nguyên tử của các nguyên tố có cùng số lớp (e).
Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8.
Tính KL giảm dần, tính PK tăng dần.
 + Nhóm là dãy các nguyên tố hoá học nằm trên cùng một hàng dọc, được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Trong cùng một nhóm thì:
Các nguyên tử của các nguyên tố có số (e) lớp ngoài cùng bằng nhau. 
Số lớp (e) tăng dần.
 Tính KL tăng dần, tính PK giảm dần.
Hoạt động 3: Tìm tòi – Mở rộng
Giáo viên yêu cầu HS về nhà tìm hiểu trước bài thành phần nguyên tử:
- Nguyên tử là gì?
- Thành phần các hạt có trong nguyên tử?
- Khối lượng, điện tích các hạt có trong nguyên tử.
- Kích thước nguyên tử.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
Tiết 3:	THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
 HS nêu được:
	- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.
	- Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.
- Vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, A0 và biết cách giải các bài tập qui định
- So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron. 
- So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực tự học.
 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
 - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.
II – CHUẨN BỊ DỒ DUNG DẠY HỌC: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
1. Giáo viên (GV
- Phóng to hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính (có thể dùng phần mềm Power point) mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học.
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Phiếu học tập
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
III – PHƯƠNG PHAP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC CHỦ YẾU. 
1. Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới, hoạt động nhóm
2. Các kĩ thuật dạy học :
- Hỏi đáp tích cực.
- Dạy học theo nhóm nhỏ.
IV- CHUỖI HOẠT DỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về nguyên tử ở lớp 8, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
-Biết tìm kiếm thông tin, phân tích, quan sát. 
- Biết tổng hợp,chọn lọc thông tin, mô tả cấu tạo của nguyên tử.
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập số 1 về thành phần nguyên tử cho HS
Phiếu học tập số 1
Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống 
1. Nguyên tử là các hạt vô cùng ..........và .............
2. Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có........mang điện tích dương và ...... mang điện tích........
3.Electron được ký hiệu là ...... có điện tích......, khối lượng rất nhỏ bé. Trong nguyên tử các ..... chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
4. Hạt nhân nguyên tử nằm ở .........nguyên tử. Hạt nhân gồm có hạt .....và.... kí hiệu lần lượt là.......và.......
GV đặt câu hỏi:
-Làm thế nào để chứng minh nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ nhưng thành phần của nó được tạo bởi 3 loại hạt?
- Làm thế nào để biết hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, lớp vỏ nguyên tử mang điện tích âm
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
HĐ cá nhân: Học sinh trả lời vào bảng về thành phần nguyên tử đã được học ở lớp 8
3/ Báo cáo, thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải đọc lại kiến thức đã học ở lớp 8 và nghiên cứu bài học mới. 
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
Phiếu học tập số 1:
1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
2. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều các electron mang điện tích âm
3.Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt là proton, nơtron và electron
+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử: 10 phút
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được thành phần cơ bản của nguyên tử.
- Nêu được điện tích và khối lượng của các hạt e, p, n.
- Rút ra nhận xét và kết luận về sự hình thành tia âm cực và khám phá ra hạt nhân nguyên tử khi quan sát sơ đồ và mô hình thí nghiệm
- Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm, GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 2,3,4
Phiếu học tập số 2
1. Đặc điểm của tia âm cực?
Hiện tượng
Nguyên nhân
Chong chóng quay
Lệch về cực (+)
2. Thành phần của tia âm cực là gì?
3. Đặc điểm của hạt electron?( khối lượng, điện tích)
Phiếu học tập số 3
1.Nhận xét đường đi của tia α? Giải thích tại sao các tia α có hướng đi khác nhau?
2. Hạt mang điện (+) có kích thước và khối lượng như thế nào?
3. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
→ Rút ra kết luận về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Phiếu học tập số 4
Thí nghiệm của Rutherford đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối lượng, điện tích của hạt đó
Thí nghiệm của Chadwick đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối lượng, điện tích của hạt đó
Điền vào chỗ trống: 
Nguyên tử gồm: 
* (1) ..nằm ở tâm nguyên tử mang điện tích (2) . đó là điện tích của hạt (3) .,vì hạt nơtron (4) 
* Các (5) chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên (6) .nguyên tử
* Vì nguyên tử trung hoà điện nên :Số hạt (7)..trong hạt nhân. bằng số hạt (8) ở lớp vỏ nguyên tử
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình 1.3, hình 1.4 phóng to trên giấy hoặc chiếu trên máy sau đó cho HS hoạt động nhóm 
Dùng phương pháp khăn trải bàn
Nhóm 1: hoàn thành phiếu học tập số 2
Nhóm 2: hoàn thành phiếu học tập số 3
Nhóm 3,4: Hoàn thành phiếu học tập số 4
3/ Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 2:
1/ Electron:
1. Đặc điểm của tia âm cực: 
- Chong chóng quay→ chùm hạt vật chất có khối lượng, chuyển động với vận tốc lớn.
- Lệch về cực (+) → chùm hạt mang điện âm.
2. Thành phần của tia âm cực là các hạt electron( kí hiệu e)
3. khối lượng, điện tích của electron
me » 9,1.10-31 kg
qe » -1,6.10-19 C = -eo = 1-( điện tích đơn vị)
Phiếu học tập số 3:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
1. Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích dương có khối lượng lớn (hạt α bị lệch khi va chạm), kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử 
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân. 
-Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân
Phiếu học tập số 4:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
1. Năm 1918, Rutherford đã tìm ra hạt proton
Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
 qp = 1,602. 10-19C = eo = 1+
 mp = 1,6726. 10-27 kg ≈ 1u
2. Năm 1932, Chadwick đã tìm ra hạt nơtron
 Nơtron (n) cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. 
 qn = 0
 mn = 1,6748. 10-27 kg ≈ 1u.
3.Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron
(1) Hạt nhân (2) dương (3) proton (4) Không mang điện (5) electron (6) lớp vỏ (7) proton (8) electron
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về kích thước và khối lượng nguyên tử: 7 phút
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử
- Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử 
- Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 5
Phiếu học tập số 5
Điền thông tin vào bảng sau
Kích thước
Đường kính(nm)
Tỉ lệ
Nguyên tử
Hạt nhân
Hạt p, e
Tính khối lượng nguyên tử H theo u biết khối lượng nguyên tử là 1,67.10-27 kg
Nguyên tử Cacbon có khối lượng = 19,9265.10-24 (g). Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử Al là bao nhiêu (Biết 1 nguyên tử Al có 13p, 14n)?
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn các nhóm hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 5
3/ Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 5
Đơn vị để đo kích thước nguyên tử là nm hoặc Å (angstrom) :
 1nm = 10-9m = 10Å
 1Å = 10-10m = 10-8cm.
1) Kích thước Đường kính (nm) Tỉ lệ
Nguyên tử	10-1	 =104
Hạt nhân	10-5	=107
Hạt p, e	10-8	=103
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:
 m = mp + mn + me .
 Khối lượng nguyên tử tương đối. 
 1u =
 = 1,6605. 10-27 kg
2) mH = 1u
3) Khối lượng tính bằng g của 1u
1,6605.10-24. 27= 4,48335.10-23g
- Thông qua mức độ hiểu và hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh.
- Thông qua hoạt động chung của cả lớp.
C. Hoạt động luyện tập (12 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về thành phần nguyên tử, các hạt cấu tạo nên nguyên tử, kích thước, khối lượng nguyên tử
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1.
1.Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Nguyên tử
Hạt nhân
Lớp vỏ
Hạt
proton
nơtron
electron
Kí hiệu
Điện tích
Khối lượng (kg, u)
2.Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron 	B. electron và nơtron
C. proton và nơtron 	D. electron và proton
3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
4. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
	A. Proton.	B. Nơtron.	C. Electron.	D. Nơtron và electron.
5. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tìm p, n, e
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 6. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
	A. electron.	B. electron và nơtron.	C. proton và nơtron.	D. proton và electron.
Câu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là 	
	A. electron.	B. proton.	C. nơtron. 	D. nơtron và electron.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân.
B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
D. Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton, electron, nơtron
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?	
 A. Electron có khối lượng là 0,00055u và điện tích bằng 1-.
 B. Proton có khối lượng là 1,0073u và điện tích bằng 1+.
 C. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.
 D. Nơtron có khối lượng là 1,0086u và điện tích bằng 1.
Câu 5: Mọi nguyên tử đều trung hoà về điện do trong nguyên tử có
A. số nơtron bằng số electron. 
B. hạt nơtron không mang điện.
C. số proton bằng số nơtron. 
D. số proton bằng số electron.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 58 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 18 hạt. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là
 A. 19. 	B. 19+. C. +19. 	D. 20+..
Câu 6: Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10-26 kg . Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt nơtron của nguyên tử B là
 A. 12. B. 10. C. 11. D. 13. 
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
Câu 1: Vận dụng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng?
Câu 2: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhìnhcầu= .πr3.
Câu 3: Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân.
Câu 4: Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó.
Câu 5: Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc được giao. 
Gợi ý câu 1: 
Sự nhiễm điện do cọ xát: Khi hai vật cọ xát, electron dịch chuyển từ vật này sang vật khác, dẫn tới một vật thừa electron và nhiễm điện âm, còn một vật thiếu electron và nhiễm điện dương.
Sự nhiễm điện do tiếp xúc : Khi vật không mang điện tiếp xúc với vật mang điện, thì electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho vật không mang điện khi trước cũng bị nhiễm điện theo.
Sự nhiễm điện do hưởng ứng : Khi một vật bằng kim loại được đặt gần một vật đã nhiễm điện, các điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩy electron tự do trong vật bằng kim loại làm cho một đầu của vật này thừa electron, một đầu thiếu electron. Do vậy, hai đầu của vật bị nhiễm điên trái dấu.
Câu 3: 
Vũ khí hạt nhân đơn giản là lấy năng lượng từ quá trình phân hạch (còn gọi là phân rã hạt nhân). Một vật liệu có khả năng phân rã được lắp ráp vào một khối lượng tới hạn, trong đó khởi phát một phản ứng dây chuyền và phản ứng đó gia tăng theo tốc độ của hàm mũ, giải thoát một năng lượng khổng lồ. Quá trình này được thực hiện bằng cách bắn một mẫu vật liệu chưa tới hạn này vào một mẫu vật liệu chưa tới hạn khác để tạo ra một trạng thái gọi là siêu tới hạn. Khó khăn chủ yếu trong việc thiết kế tất cả các vũ khí hạt nhân là đảm bảo một phần chủ yếu các nhiêu liệu được dùng trước khi vũ khí tự phá hủy bản thân nó. Thông thường vũ khí như vậy được gọi là bom nguyên tử, còn gọi là bom A
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
TRẮC NGHIỆM: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. BIẾT
1. Trong nguyên tử, hạt mang điện là
 A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. proton và electron. 
2. Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là
 A. electron. B. nơtron. C. proton. D. proton và electron. 
3. Trong nguyên tử, hạt mang điện âm là
 A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơton. D. proton và electron. 
4. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là 
 A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron.
5. Hạt mang điện ở lớp vỏ nguyên tử là 
 A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron.
6. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là 
 A. proton. B. nơtron. C. electron. D. nơtron và electron.
7. Hạt nhân nguyên tử thường chứa hạt 
 	A. electron, proton và nơtron. 	B. electron và proton. 
C. proton và nơtron. 	D. proton và electron.
8. Nguyên tử thường chứa hạt 
 	 A. electron, proton và nơtron. B. electron và proton. 
C. proton và nơtron. D. proton và electron.
II. HIỂU
9. Trong nguyên tử
 	A. điện tích electron bằng điên tích proton.	 
B. điện tích nơtron bằng điên tích proton.
 	C. khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân.	 
D. khối lượng proton gần bằng khối lượng electron.
10. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân. 
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. 
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
11. Phát biểu nào sau đây sai?
 	 A. Electron có khối lượng là 0,00055u và điện tích bằng 1-.	
B. Proton có khối lượng là 1,0073u và điện tích bằng 1+.
 	C. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.	
D. Nơtron có khối lượng là 1,0086u và điện tích bằng 1.
12. Mọi nguyên tử đều trung hoà về điện do trong nguyên tử có
A. số nơtron bằng số electron. 	B. hạt nơtron không mang điện.
C. số proton bằng số nơtron. 	D. số proton bằng số electron.
13. Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt a), để rút ra kết luận: “Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích dương có khối lượng lớn và có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử” ?
A. Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng. 	
B. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau.
C. Một số rất ít hạt a đi lệch hướng ban đầu. 	
D. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu.
14. Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt a), để rút ra kết luận: “Nguyên tử có cấu tạo rỗng” ?
A. Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng. 
B. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau.
C. Một số rất ít hạt a đi lệch hướng ban đầu. 
D. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu. 
III. VẬN DỤNG
15. Trong các phát biểu sau:
(1) Số đơn vị điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố. 	
(2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
(3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.	
(4) Trong nguyên tử, chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron.
(5) Điện tích hạt nhân bằng số proton, bằng số electon.
(6) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. 
Phát biểu nào đúng?
A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (4), (5). 
C. (1), (2), (3), (6). D. (1), (3), (4), (6).
16. Trong các phát biểu sau:
(1) Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
(2) Hạt nhân có khối lượng rất nhỏ so với khối lượng nguyên tử.
(3) Hạt nhân là phần mang điện âm.
(4) Trong các nguyên tử, tổng số proton và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số electron ở lớp vỏ.
(5) Trong hầu hết các nguyên tử, hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
(6) Lớp vỏ nguyên tử gồm các hạt electron quay xung quanh hạt nhân.
 Phát biểu nào sau đây sai?
 A. (2), (3), (4). B. (2), (3), (6). C. (1), (2), (6). D. (2), (3), (5).
17. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là
 A. 13. 	B. 13+. C. +13. 	D. 1

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_10_chuong_trinh_ca_nam_pham_minh_hai.docx