Giáo án Địa lý 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Hà Linh Anh

Giáo án Địa lý 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Hà Linh Anh

I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần:

1.Về kiến thức:

Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.

Cụ thể phương pháp: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động,chấm điểm,bản đồ-biểu đồ.

2.Về kĩ năng:

Nhận biết được một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ và Atlát

3.Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của bản đồ, Atlát trong học tập.

4. Năng lực hình thành:

+ NL chung Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân

+ NL chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÓ VIÊN VÀ HỌC SINH

- Các bản đồ: Kinh tế, khí hậu, khoáng sản, dân cư VN

- Át lát địa lý VN

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Các hoạt động học tập

A. Hoạt động khởi động (3 phút)

1. Mục tiêu

 

doc 110 trang Phan Thành 05/07/2023 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý 10 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Hà Linh Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ
 TIẾT 1- BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần:
1.Về kiến thức: 
Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
Cụ thể phương pháp: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động,chấm điểm,bản đồ-biểu đồ.
2.Về kĩ năng:
Nhận biết được một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ và Atlát 
3.Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của bản đồ, Atlát trong học tập.
4. Năng lực hình thành:
+ NL chung Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân
+ NL chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÓ VIÊN VÀ HỌC SINH
- Các bản đồ: Kinh tế, khí hậu, khoáng sản, dân cư VN
- Át lát địa lý VN
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 1. Ổn định lớp 
 2. Các hoạt động học tập 
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu về cách biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
3. Phương tiện: SGK, bản đồ .
4. Tiến trình hoạt động
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
- GV treo bản đồ khí hậu, bản đồ dân cư, bản đồ tự nhiên và hướng dẫn học sinh quan sát, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
+ Trên các bản đồ đó thể hiện các đối tượng địa lí nào?
+ Dùng phương cách nào để thể hiện các đối tượng đó?
+ Vì sao người ta không đem các đối tượng đó lên bản đồ?
- HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp
- HS trả lời các câu hỏi
 - GV: nhận xét và vào bài mới: Các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ thì dùng một số phương pháp và để hiểu rõ và cụ thể hơn thì chúng ta đi vào bài học hôm nay
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp kí hiệu, đường chuyển động( 20 phút) 
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương pháp kí hiệu, đường chuyển động.
+ Kĩ năng:Sử dụng bản đồ.
+ Thái độ: quan tâm đến bản đồ khi học môn địa lí
+ Năng lực: Phân tích, đọc bản đồ
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động theo thảo luận nhóm.
 3. Phương tiện: Bản đồ.
 4. Tiến trình hoạt động
 Hoạt động của GV và HS 
 Nội dung chính
Bước 1: -GV chia lớp 4 nhóm tìm hiểu
+ Nhóm 1,3: PP kí hiệu
+Nhóm 2,4: PP đường chuyển động
- GV HS q/sát b/đồ khí hậu VN, khoáng sản và các lược đồ trong sgk, cho biết:
+ Thế nào là PP kí hiệu, đường chuyển động
+ Ýnghĩa của PP kí hiệu, đường chuyển động
+ Các đối tượng nào được thể hiện qua các PP đó?
+ Đặc điểm của các phương pháp thể hiện đặc điểm gì của đối tượng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trả lời, HS khác bổ sung 
Bước 4: GV đánh giá, chốt kến thức và bổ sung thêm: Các ký hiệu đó được gọi là ngôn ngữ của bản đồ, từng ký hiệu được thể hiện trên bản đồ là cả một quá trình chọn lọc cho phù hợp với ND, mục đích, y/c và tỷ lệ mà bản đồ cho phép.
1. Phương pháp kí hiệu:
a. Đối tượng biểu hiện:
- Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể. 
- Kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng: TP, thị xã, nhà máy, TTCN....
b.Các dạng kí hiệu:
- Kí hiệu hình học.
- Kí hiệu chữ.
- Kí hiệu tượng hình.
c.Khả năng biểu hiện:
- Vị trí phân bố của đối tượng.
- Số lượng, quy mô, loại hình.
- Cấu trúc, chất lượng, động lực phát triển của đối tượng.
- VD: Các điểm dân cư, các hải cảng, mỏ khoáng sản...
2.PP kí hiệu đường chuyển động
a. Đối tượng biểu hiện:
Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng địa lý 
b.Khả năng biểu hiện:
- Hướng di chuyển của đối tượng.
- Số lượng, khối lượng.
- Chất lượng, tốc độ của đối tượng.
- VD: Địa lý TN: hướng gió, bão, dòng biển; Địa lý KT-XH: sự vận chuyển hàng hoá, các luồng di dân...
Hoạt động 2: Tìm hiểu pp chấm điểm, bản đồ - biểu đồ
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết khái niệm, ý nghĩa, các đối tượng thể hiện của phương pháp kí hiệu, đường chuyển động.
+ Kĩ năng:Sử dụng bản đồ.
+ Thái độ: quan tâm đến bản đồ khi học môn địa lí
+ Năng lực: Phân tích, đọc bản đồ
2. Phương pháp – kĩ thuật Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan. Hoạt động cá nhân.
 3. Phương tiện: Bản đồ.
 Hoạt động của GV, HS 
 Nội dung chính
- GV cho HS quan sát bản đồ treo tường và các bản đồ trong SGK cùng kênh chữ để trả lời các câu hỏi sau:
+ Các đối tượng nào được thể hiện trên bản đồ qua PP chấm điểm, bản đồ- biểu đồ
+ So sánh vị trí của đối tượng thể hiện trên bản đồ qua các pp này với pp kí hiệu
- HS suy nghĩ và trả lời
- GV nhận xét, chuẩn KT
3. Phương pháp chấm điểm:
a.Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố không đồng đều bằng những điểm chấm có giá trị như nhau.
b.Khả năng biểu hiện:
- Sự phân bố của đối tượng.
- Số lượng của đối tượng.
- VD: Số dân, số đàn gia súc..
4. Phương pháp bản đồ, biểu đồ:
a. Đối tượng biểu hiện:
- Thể hiện giá trị tổng cộng của một hi địa lí trên một đơn vị lãnh thổ
- Các đối tượng phân bố trong những đơn vị lãnh thổ phân chia bằng các biểu đồ đặt trong các lãnh thổ. 
b.Khả năng biểu hiện:
 - Số lượng, chất lượng
 - Cơ cấu của đối tượng.
C. Vận dụng( 5phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
 2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
3. Phương tiện : bản đồ
4. Tiến trình hoạt động
- HS lên bảng chỉ trên bản đồ các đối tượng địa lý và nêu tên các PP biểu hiện chúng
- So sánh hai phương pháp kí hiệu và phương pháp kí hiệu đường chuyển động
D . Mở rộng:(1phút)
Bài tập 1, 2 sách giáo khoa.
 Đọc trước và chuẩn bị ND bài mới
TIẾT 2 - BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP, ĐỜI SỐNG
I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần:
1.Về kiến thức: 
- Thấy được sợ cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
- Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ , Atlát Địa lý để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng, hiện tượng, phân tích các mối quan hệ địa lý.
2.Về kĩ năng: Sử dụng bản đồ. 
3. Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập.
4. Năng lực hình thành:
+ NL chung Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân
+ NL chuyên biệt: Tìm kiếm và xử lý thông tin để thấy sự cần thiết của bản đồ Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm..
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1.Giáo viên:SGK, SGV, bản đồ TG, châu Á, TL chuẩn kiến thức.
2.Học sinh:SGK , vở ghi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Đặt vấn đề: ( 5’)
1. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để biết được tầm quan trọng của bản đồ.
- Tạo hứng thú học tập thông qua hình ảnh
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
3. Phương tiện: Một số loại bản đồ.
4. Tiến trình hoạt động
- GV: Cho học sinh đọc một nội dung về sự phân bố dân cư trong SGK trang 93 và 94 và quan sát bản đồ phân bố dân cư trên thế giới sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau
+ Qua nội dung SGK, hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới
+ Qua bản đồ , hãy nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới
+ Có thể học địa lí thông qua bản đồ được không, vì sao
- HS: nghiên cứu trả lời.
 - GV: nhận xét và vào bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò bản đồ trong học tập và đời sống
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết được tầm quan trọng của bản đồ.
+ Kĩ năng: liên hệ thực tế .
+ Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức.
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động theo cá nhân.
 3. Phương tiện: bản đồ.
 4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung chính
(HT: Cả lớp - thời gian: 20phút)
Bước 1: GV treo bản đồ châu Á để HS quan sát trả lời:
- Tìm trên bản đồ các dãy núi cao, các dòng sông lớn của châu Á ?
- Dựa vào bản đồ, hãy xác định khoảng cách từ LS đến HN ?
Bước 2: 
- 1 HS chỉ bản đồ =>trả lời câu hỏi 1
- 1 HS lên bảng tính kh/cách từ LS - HN
GV bổ sung cách tính KC trên bản đồ: thông qua tỷ lệ bản đồ: VD:K/cách 3cm trên b/đồ có tỷ lệ 1/6.000.000 ứng với bao nhiêu cm ngoài thực tế? 
CT: KC trên B/Đ x Mẫu số của tỷ lệ B/Đ
 => 3 × 6.000.000 =18.000.000cm =180km
Bước 3: HS trả lời và nhận xét 
Bước 4: GV kết luận, chuẩn kiến thức.
I.Vai trò của bản đồ trong HT và ĐS. 
1.Trong học tập:
- Bản đồ là phương tiện không thể thiếu trong học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lý tại lớp, ở nhà và trong làm bài kiểm tra.
- Qua bản đồ có thể xác định được vị trí của một địa điểm, đặc điểm của các đối tượng địa lý và biết được mối quan hệ giữa các thành phần địa lý....
2.Trong đời sống:
- B/đồ là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày
- Phục vụ cho các ngành kinh tế, quân sự...
+ Trong kinh tế: XD các công trình thuỷ lợi, làm đường GT..
+ Trong q.sự:XD phương án tác chiến
Hoạt động 2: Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập 
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết được cách sử dụng bản đồ.
+ Kĩ năng: liên hệ thực tế .
+ Thái độ: Nhận thức về việc sử dụng phương tiên trực quan để hình thành kiến thức.
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động theo cá nhân.
 3. Phương tiện: bản đồ.
 4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung chính
Bước 1: HS dựa vào sgk kết hợp với hiểu biết cá nhân, cho biết:
- Muốn sử dụng bản đồ có hiệu quả ta phải làm như thế nào? Tại sao?
- Lấy VD cụ thể để c/m.
Bước 2: HS trả lời, HS khác bổ sung => GV kết luận, chuẩn KT, ghi bảng (1)
Bước 3: GV cho HS nghiên cứu mqh giữa các đối tượng địa lý trên một bản đồ và nêu ra các ví dụ cụ thể
Bước 4: GV chuẩn kiến thức trên bản đồ, GV giải thích thêm:
- Hướng chảy, độ dốc của sông dựa vào đặc điểm địa hình, địa chất khu vực
- Sự phân bố CN dựa vào bản đồ GTVT, dân cư...
- Sự phân bố dân cư cũng phụ thuộc một phần vào các đặc điểm của địa hình và các yếu tố khác như sự phát triển của CN, GTVT...
II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập.
1. Một số v/đề cần lưu ý trong q/trình học tập địa lý trên cơ sở bản đồ.
a.Chọn bản đồ phải phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
b.Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ, kí hiệu của bản đồ.
c.X/định được phương hướng trên bản đồ.
- Dựa vào mạng lưới kinh,vĩ tuyến - Hoặc mũi tên chỉ hướng Bắc để xác định hướng Bắc (và các hướng còn lại).
2.Hiểu được mqh giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, Atlat.
- Dựa vào một bản đồ hoặc phối hợp nhiều bản đồ liên quan để phân tích các mối quan hệ, giải thích đặc điểm đối tượng.
- Atlat Địa lý là một tập các bản đồ, khi sử dụng thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu hoặc giải thích một đối tượng, hiện tượng địa lý. 
C. Vận dụng:(4phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
 2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
3. Phương tiện : bản đồ
4. Tiến trình hoạt động
1.Học sinh trả lời các câu hỏi trong sgk
2.Sử dụng bản đồ TN châu Á để xác định hướng chảy của một số con sông lớn: S.Mê Công, S.Hồng
D . Mở rộng:(1phút)
Bài tập 1, 2 sách giáo khoa.
Đọc trước và chuẩn bị ND cho bài thực hành 4
TIẾT 3 - BÀI 4: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÝ TRÊN BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần:
1.Về kiến thức: 
 - Hiểu rõ một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.
 - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lý được biểu hiện trên bản đồ.
2.Về kĩ năng: Phân biệt được từng phương pháp biểu hiện ở các loại bản đồ khác nhau
3.Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của b/đồ trong học tập, có ý thức sử dụng bản đồ
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1.Giáo viên: SGK, SGV, các lược đồ sgk.
2.Học sinh: SGK, vở ghi. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Khởi động: ( 5’)
1. Mục tiêu: 
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để nắm bắt yêu cầu bài thực hành
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
3. Phương tiện: Bản đồ
4. Tiến trình hoạt động
- GV yêu cầu HS quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi:
 + Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ chúng ta có thể dùng các pp nào?
+ Vì sao các đối tượng địa lí khác nhau được thể hện trên bản đồ bằng các pp khác nhau ?
- HS: nghiên cứu trả lời.
 - GV: nhận xét và vào bài mới
 B. Hoạt động hình thành kiến thức: 35’
1. Mục tiêu: 
- Phân tích và nắm được các yêu cầu và đặc điểm khi thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
- Củng cố, khắc sâu thêm kiến thức thông qua thực hành
2. Phương pháp – kĩ thuật: Nhóm
3. Phương tiện: Bản đồ
H/Đ của GV và HS
 Nội dung chính
Tìm hiểu một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (2.2; 2.3; 2.4 - sgk)
(HT:Cặp/nhóm- tg: 30phút)
Bước 1: GV y/c HS đọc ND và x/đ y/c của bài thực hành, chia lớp 3 nhóm giao nhiệm vụ .
Nhóm 1. Nghiên cứu hình 2.2
Nhóm 2. Nghiên cứu hình 2.3
Nhóm 3. Nghiên cứu hình 2.4
1.Yêu cầu của bài thực hành: Xác định một số PP biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
2. Các bước tiến hành: Đọc bản đồ theo trình tự 
(SGK tr.17)
3. Nội Dung:
3.1 .Hình 2.2 SGK: 
- Tên bản đồ: Công nghiệp điện Việt Nam
- Nội dung: Thể hiện sự phân bố của công nghiệp điện Việt Nam
- PP biểu hiện: Kí hiệu (kí hiệu điểm và kí hiệu theo đường)
- Đối tượng biểu hiện ở:
+ Kí hiệu điểm: Nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện (đã và đang xây dựng), các trạm biến áp. 
+ Kí hiệu theo đường là: Đường dây 220 KV, 500KV
- Thông qua các PP, biết được:
+ Kí hiệu điểm: Tên, vị trí, qui mô, chất lượng của các các nhà máy...
+ Kí hiệu theo đường: Tên, vị trí, chất lượng đối tượng
H/Đ của GV và HS
 Nội dung chính
Yêu cầu các nhóm nêu được: 
- Tên bản đồ
- Nội dung bản đồ
- X/định được các PP biểu hiện các đối tượng địa lý trên từng bản đồ
- Qua PP biểu hiện đó chúng ta có thể nắm được những vấn đề gì của đối tượng địa lý
Bước 2: HS thực hiện
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung =>GV chuẩn kiến thức trên bảng phụ và chỉ trên bản đồ,(hình SGK).
3.2. Hình 2.3 SGK:
- Tên bản đồ: Gió và bão Việt Nam
- Nội dung:Thể hiện sự h/động của gió và bão ở VN
- Phương pháp biểu hiện: kí hiệu chuyển động, kí hiệu đường, kí hiệu.
- Đối tượng biểu hiện:
+ Kí hiệu đường chuyển động: Gió,bão.
+ Kí hiệu đường: Biên giới, sông, biển.
+ Kí hiệu: Các thành phố:
- Thông qua các PP, biết được:
+ Kí hiệu đường chuyển động: Hướng, tần suất của gió, bão trên lãnh thổ 
+ Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới, bờ biển; phân bố mạng lưới sông ngòi.
+ Kí hiệu: Vị trí các TP (Hà Nội, HCM...).
3.3.Hình 2.4 SGK:
- Tên bản đồ: Bản đồ phân bố dân cư châu Á
- Nội dung: Các đô thị châu Á, các điểm dân cư
- Ph/pháp biểu hiện: Chấm điểm, kí hiệu đường
- Đối tượng biểu hiện:(Dân cư, đường biên giới,bờ biển).
- Thông qua các PP, biết được:
+ PP chấm điểm: Sự phân bố dân cư ở châu Á nơi nào đông, nơi nào thưa; vị trí các đô thị đông dân
+ Kí hiệu đường: Hình dạng đường biên giới, bờ biển, các con sông.
C.Vận dụng:(3phút)
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp kí hiệu?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp đường chuyển động?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp chấm điểm?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp biểu đồ-bản đồ?
D. Mở rộng: (2phút)
HS xem lại nội dung chương I: Bản đồ
Đọc trước ND chương II, bài 5: Vũ trụ, hệ quả các chuyển động của Trái đất
CHƯƠNG II: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
Tiết 4 - Bài 5: VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.
HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần:
1.Về kiến thức:
- Hiểu được k/quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời trong Vũ Trụ, Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
- Tr/bày và g/thích được các hệ quả chủ yếu của c/đ tự quay quanh trục của Trái Đất. 
2.Về kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để tr/bày, g/thích các hệ quả c/đ của Trái Đất; X/định hướng c/đ của các hành tinh trong hệ MT, vị trí của Trái đất trong hệ MT, các múi giờ, hướng lệch của các vật thể khi c/đ trên bề mặt Trái đất.
3.Về thái độ: Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành, phát triển của các thiên thể.
4. Năng lực hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1.Giáo viên: SGK, SGV, QĐC, Tập bản đồ Thế giới, Máy tính, Máy chiếu
2.Học sinh: SGK, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã biết để kết nối với bài mới .
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS cần phải tìm hiểu sự vận động của trái đất.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
3. Phương tiện: hình ảnh về Trái Đất, sự chuyển động của TĐ.
4. Tiến trình hoạt động
- GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:
 + Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời?
+ Vì sao hành tinh này duy nhất có sự sống?
+ Các hành tinh trong vũ trụ luôn ở trạng thái nào?
- HS: nghiên cứu để trả lời.
 - GV: nhận xét và vào bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời ( 20 phút) 
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết được khái quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời .
+ Kĩ năng: Khai thác hình ảnh .
+ Thái độ: Nhận thức đúng về vũ trụ
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, thảo luận nhóm.
 3. Phương tiện: Hình ảnh về vũ trụ.
 4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung chính
Bước 1: GV sử dụng QĐC và yêu cầu HS dựa vào hình 5.1, 5.2 và kiến thức trả lời: 
- Vũ Trụ là gì ? 
- Phân biệt Thiên Hà và Dải Ngân Hà? Hệ Mặt Trời là gì ? HMT có bao nhiêu hành tinh ?
- Kể tên các hành tinh ?
- T/Đ là hành tinh thứ mấy tính từ MT?
- T/Đất có những đặc điểm gì khác với các hành tinh khác ?
- Nêu các c/đ chính của Trái Đất ?
- Hướng quay quanh MT của các hành tinh ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ qua giấy 
Bước 3: GV y/c HS trả lời và nhận xét
Bước 4: GV bổ sung, chốt kiến thức và bổ sung
- (Hành tinh có 8 (H.5.2) Vệ tinh: Thiên thể quay xung quanh một hành tinh như Mặt Trăng là vệ tinh của TĐ; trong hệ MT có 66 vệ tinh, trừ sao Thuỷ, sao Kim ko có vệ tinh).
- Trái Đất ở gần MT nhất vào ngày 3/1 - điểm cận nhật, do lực hút của MT lớn nên tốc độ c/đ của Trái Đất lên tới 30,3 km/s. 
- T/Đất ở xa MT nhất vào ngày 5/7 - điểm viễn nhật, tốc độ c/đ của Tr/Đất lúc này đạt 29,3 km/s
I. Khaí quát về Vũ Trụ, hệ Mặt Trời,Trái Đất trong hệ Mặt Trời.
1. Vũ Trụ: Là khoảng không gian vô tận chứa các Thiên Hà.
2. Hệ Mặt Trời:(Thái Dương Hệ)
* HMT là một tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà gồm:
- Mặt Trời năm ở trung tâm
- Tám hành tinh: ( H.5.2)
- Tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, bụi khí...
* Các hành tinh vừa c/đ quanh MT lại vừa tự quay quanh trục theo hướng ngược chiều kim đồng hồ
3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời 
a.Vị trí của Trái Đất trong HMT:
- Là hành tinh thứ ba từ Mặt Trời
- Khoảng cách TB từ TĐ đến MT là:149,6 tr km 
- Với k/cách trên và sự tự quay làm cho TĐ nhận được của MT một lượng bức xạ phù hợp cho sự sống tồn tại và phát triển.
b. Các c/đ chính của Trái Đất:
- Chuyến động tự quay quanh trục
+ Hướng từ Tây => Đông
+ Thời gian c/đ 1 vòng là 24g (23g56'04")
- Chuyển động xung quanh MT:
+ Trên quỹ đạo hình Elip theo hướng từ T=>Đ
+ T/g c/đ 1 vòng là 365 ngày 6 giờ
+ Khi c/đ quanh MT , trục của Trái Đất không thay đổi độ nghiêng và hướng nghiêng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển động quanh trục của Trái Đất ( 20 phút) 
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết được đặc điểm chuyển động củaTrái Đất và hệ quả của nó.
+ Kĩ năng: Khai thác hình ảnh về sự tự quay của Trái Đất.
+ Thái độ: Nhận thức đúng về vận động tự quay của Trái Đất.
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, thảo luận nhóm.
 3. Phương tiện:quả địa cầu.
 4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung chính
- HS xác định đường chuyển ngày quốc tế và giờ trên TĐ, cho biết đường chuyển ngày nằm ở đâu? T/S ?
N/xét hướng c/đ của các vật thể trên Tr/Đất?
- Giải thích tại sai có sự lệch hướng đó ?
Bước 2: HS thực hiện yêu cầu
Bước 3: HS trả lời, HS khác bổ sung, 
II. Hệ quả c/đ tự quay quanh trục của T/Đất.
1.Sự luân phiên ngày đêm
- Do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm
- Nơi nhận tia nắng là ban ngày, nơi khuất trong tối là ban đêm.
2.Giờ trên T/Đất và đường chuyển ngày q.tế.
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung chính
Bước 4: GV kết luận, chuẩn kiến thức vàbổ sung:
- Giờ địa phương: Các địa điểm nằm trên một KT có cùng một giờ.
- Giờ múi: Mỗi múi giờ rộng 15oKT. (H5.3 SGK)
 - (Do trái đất hình cầu, tự quay quanh trục→ ở các kinh tuyến khác nhau nhìn thấy mặt trời độ cao khác nhau →có giờ khác nhau)
- Cùng một thời điểm, các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau (giờ địa phương (giờ Mặt Trời)
- Giờ múi: Là giờ thống nhất trong từng múi, lấy theo giờ của KT giữa của múi đó.
- Giờ quốc tế (GMT) là giờ của múi số 0 lấy theo giờ của KT gốc đi qua giữa múi đó.
- Đường chuyển ngày q/tế: KT 180o
+ Từ Tây sang Đông qua KT 1800 thì lùi lại một ngày lịch
+ Từ Đông sang Tây qua KT 1800 thì cộng thêm một ngày lich
3.Sự lệch hướng c/đ của các vật thể. 
- Ng/nhân: Do ả/h của lực Criôlít.
+ BBC: Lệch hướng sang bên phải so với hướng chuyển động
+ NBC: Lệch hướng sang bên trái so với hướng chuyển động
- Lực Criôlít có tác động mạnh tới hướng c/đ của các khối khí, dòng biển, đường đạn ...
C. Vận dụng: (5phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức, nội dung bài học
 2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
3. Phương tiện :quả địa cầu
4. Tiến trình hoạt động
1.GV hướng dẫn HS làm BT 3 tr.21sgk CT: Tm=To+m
Trong đó: To là giờ GMT; m số thứ tự múi giờ, Tm là giờ của địa điểm cần tìm
 =>GMT là 24 h ngày 31/12 (0h ngày 1/1) =>Việt Nam: T7= 0+7 =7=>VN là 7h 1/1
2. Hướng dẫn HS học ở nhà Hoàn thiện bài tập ở trang 21 sách giáo khoa
D. Mở rộng: 
1. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức, vận dụng vào thực tế để hiểu bài
 2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn
+ Hoạt động cá nhân/ cả lớp
3. Phương tiện :quả địa cầu
4. Tiến trình hoạt động
- GV quan sát sự bồi, lỡ của dòng sông ở địa phương
- GV yêu cầu HS về nhà đọc bài mới.
Tiết 5 - BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH
MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT
 I. MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần:
 1. Về kiến thức: 
 - Tr/bày và g/thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời. 
 - C/đ biểu kiến hàng năm của MT, h/tượng mùa, h/tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
 2. Về kĩ năng:
 - Sử dụng tranh ảnh , hình vẽ, mô hình để tr/bày g/thích các hệ quả c/đ của Trái Đất.
 - X/đ đường c/đ biểu kiến của MT trong năm; x/đ các góc chiếu của tia MT trong các
 ngày 21/3, 22/6, 23/9, 22/12 
 3.Về thái độ: Nhận thức đúng các hiện tượng tự nhiên.
 4. Năng lực hướng đến:
 - Năng lực chung: Tự học, giao tiếp, giải quyết vấn đề, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, hình ảnh.
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã biết để tìm hiểu về bài mới.
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được hệ quả của vận động quay quanh mặt trời củaTrái Đất. 
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
3. Phương tiện: hình ảnh, quả địa cầu.
4. Tiến trình hoạt động
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi:
 + Hình 6.1 nói đến nội dung nào?
+ Vị trí Mặt trời ở mỗi sớm thức dậy và chiều tối như thế nào?
+ Hiện tượng đó có mâu thuẩn với đặc điểm trái đất trong hệ Mặt trời không?
- HS ghi kết quả ra giấy nháp
- HS trả lời và nhận xét ý kiến của các bạn.
 - GV: nhận xét và vào bài mới
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc của Trái Đất ( 20 phút) 
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết được độ dày, cấu trúc của các lớp vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.
+ Kĩ năng: Khai thác hình ảnh cấu tạo Trái Đất.
+ Thái độ: Nhận thức đúng về vị trí, độ dày, thành phần của lớp vỏ Trái Đất, bao Manti và nhân Trái Đất.
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động theo cá nhân/ cả lớp, thảo luận nhóm.
 3. Phương tiện: Hình ảnh về cấu trúc Trái Đất.
 4. Tiến trình hoạt động
 II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD:
 - Tự nhận thức: Tự tin khi tr/bày các hiện tượng TN (HĐ1)
 - Giao tiếp: Phản hồi, lắng nghe tích cực, tr/bày suy nghĩ về hệ quả c/đ quanh MT của
 Trái Đất (H/Đ1,2)
 - Tư duy: Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hệ quả c/đ quanh MT của TĐ (HĐ1,2)
 - Làm chủ bản thân: Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm (HĐ1)
 III. CÁC PP/KT DẠY HỌC TÍCH CỰC: Suy nghĩ, thảo luận, chia sẻ, nhóm nhỏ...
IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS::
 1. Giáo viên: QĐC, mô hình T/Đ - MT, SGK, SGV, các hình vẽ phóng to theo sgk
 2. Học sinh: SGK , vở ghi, tập bản đồ 10 
V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Hoạt động khởi động (3 phút)
1. Mục tiêu
- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học về các khu vực trên thế giới.
- Tạo hứng thú học tập, giúp HS nắm được về cấu tạo Trái Đất, hoạt động các mảng kiến tạo.
- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.
2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.
3. Phương tiện: hình ảnh về cấu tạo Trái Đất, các mảng kiến tạo.
4. Tiến trình hoạt động
- GV: chiếu hình ảnh về Hệ Mặt Trời và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi:
 + Chúng ta đang sinh sống ở hành tinh thứ mấy trong Hệ Mặt Trời?
+ Vì sao hành tinh này duy nhất có sự sống?
+ Tại sao bề mặt Trái Đất ¾ là nước mà không gọi là Trái nước, lại gọi là Trái Đất?
- HS: nghiên cứu trả lời.
 - GV: nhận xét và vào bài mới: Trái Đất có cấu tạo ra sao? Mảng kiến tạo là gì? Để hiểu rõ hơn chúng ta vào bài mới.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu C/đ biểu kiến hàng năm của MT ( 20 phút) 
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết được con đường đi không thật của Mặt Trời.
+ Kĩ năng: Khai thác hình ảnh và liên hệ thực tế.
+ Thái độ: Nhận thức đúng về quan điểm mặt trời là trung tâm vũ trụ.
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động thảo luận nhóm.
 3. Phương tiện: Hình ảnh .
 4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung chính
Bước 1: GV đưa ra ví dụ: 
- Buổi sáng, buổi chiều Mặt Trời ta nhìn thấy có vị trí khác nhau → Mặt Trời ko c/đ, do vận động của Trái Đất → c/đ này là c/đ biểu kiến. 
- Hay khi ngồi xe ô tô nhìn ra ngoài ta cảm giác hàng cây ven đường c/đ, nhưng thực tế là xe c/đ.GV y/c HS cho biết:
+ Thế nào là c/đ biểu kiến của Mặt Trời trong một năm?
+ X/đ KV nào trên Trái Đất có h/tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh mỗi năm hai lần? Nơi nào chỉ một lần? KV nào không có h/tượng mặt trời lên thiên đỉnh? Tại sao?
Bước 2: HS quan sát H.6.1 và ND sgk, trả lời, HS khác n/xét, bổ sung 
Bước 3: GV kết luận
I. C/đ biểu kiến hàng năm của MT
- Khaí niệm: Là c/đ nhìn thấy nhưng không có thật của Mặt Trời hàng năm diễn ra giữa hai chí tuyến.
- Ng/nh:Do trục T/Đ nghiêng và ko đổi phương khi c/đ cho ta ảo giác MT c/đ
- Hiện tượng MT lên thiên đỉnh lần lượt xuất hiện từ chí tuyến Nam (22/12) lên chí tuyến Bắc (22/6)
- KV có h/tượng MT lên thiên đỉnh 2 lần/năm: khu vực giữa hai chí tuyến
- KV có h/tượng MT lên thiên đỉnh một lần/năm: tại chí tuyến Bắc và Nam
- KV ko có h/tượng MT lên thiên đỉnh: vùng ngoại chí tuyến Bắc và Nam.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các mùa trong năm
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm.
+ Kĩ năng: Khai thác hình ảnh và liên hệ thực tế.
+ Thái độ: Nhận thức đúng về quan điểm qui luật tự nhiên .
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động cặp đôi.
 3. Phương tiện: Hình ảnh .
 4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung chính
Bước 1: GV y/c HS đọc SGK H. 6.2, hãy:
- Nêu khái niệm về mùa.
- Kể tên các mùa trong năm.
- Xác định thời gian từng mùa. 
- Vì sao sinh ra mùa? Các mùa nóng lạnh khác nhau ? 
Bước 2: HS thảo luận cặp đôi 
Bước 3: Đại diện các cặp đôi lên trả lời 
Bước 4:GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ và lưu ý HS:
- VN và một số nước châu Á dùng âm và dương lịch nên th/gian sớm hơn 1,5 tháng (45ngày) VD xuân phân là 4 - 5 tháng 2 
- Mùa ở hai bán cầu ngược nhau do thời điểm ngả về phía MT hoặc chếch xa MT của hai bán cầu lệch nhau; Vị trí các ngày 21/3,22/6,23/9,22/12 là bốn ngày khởi đầu của bốn mùa
II. Các mùa trong năm:
- Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Mỗi năm có 4 mùa:
+Mùa xuân:từ 21/3→22/6. 
+ Mùa hạ:từ 22/6 đến 23/9.
+ Mùa thu: từ 23/9 đến 22/12
+ Mùa đông:từ 22/12 đến 21/3.
- Mùa ở 2 nửa cầu trái ngược nhau.
- Ng/nh: do trục T/Đ nghiêng ko đổi phương khi c/đ nên BBC và NBC lần lượt ngả về phía Mặt Trời, nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa, nóng lạnh khác nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ngày đêm dài ngắn khác nhau
1. Mục tiêu 
+ Kiến thức: HS biết được đặc điểm, nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm.
+ Kĩ năng: Khai thác hình ảnh và liên hệ thực tế.
+ Thái độ: Nhận thức đúng về quan điểm qui luật tự nhiên .
2. Phương pháp – kĩ thuật
+ Phát vấn, phương pháp sử dụng phương tiện trực quan.
+ Hoạt động nhóm.
 3. Phương tiện: Hình ảnh .
 4. Tiến trình hoạt động
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung chính
Bước 1: GV y/c HS q/sát H.6.3 SGK và chia lớp => 4 nhóm giao n/vụ.
Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu h/tượng ngày,đêm dài ngắn theo mùa và nêu nguyên nhân
Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu h/tượng ngày, đêm dài ngắn theo vĩ độ và nêu nguyên nhân.
Bước 2: Đại diện nhóm trình bày GV chuẩn kiến thức cho HS ghi nhớ.
GV bổ sung: ngày 21/3 và 23/9 không có bán cầu nào ngả về phía MT=> ngày,đêm bằng nhau; ngày 22/6 tia MT vuông góc với CTB lúc 12h trưa=> mọi đia điểm ở BBC ngày dài nhất. Còn NBC là ngày 22/12
III. Ngày đêm dài ngắn theo mùa, the

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_10_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2022_2023_ha_l.doc