Đề ôn tổng hợp chương 1 và 2 môn Hóa học 10

Đề ôn tổng hợp chương 1 và 2 môn Hóa học 10

Dạng 1: Cấu hình, xác định vị trí trong BTH

Câu 1. Vị trí của nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s²2p6 3s²3p5 trong bảng tuần hoàn là

 A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA B. ô thứ 17, chu kì 2, nhóm VIIA

 C. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIIA D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA

Câu 2. Nguyên tố M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s1. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

 A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIA B. ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA

 C. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA

Câu 3. Nguyên tố A có Z = 10, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là

 A. chu kì 1, nhóm VIIA B. chu kì 2, nhóm VIIIA

 C. chu kì 4, nhóm VIA D. chu kì 3, nhóm IVA

Câu 4. Nguyên tố G ở chu kì 3, nhóm IIA. Cấu hình electron của G là

 A. 1s² 2s². B. 1s² 2s²2p6 3s²3p4. C. 1s² 2s²2p6 3s³. D. 1s² 2s²2p6 3s².

Câu 5. Cho biết Cr có 1s² 2s²2p6 3s²3p63d5 4s1. Vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn là

 A. ô 17, chu kì 4, nhóm IA B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB

 C. ô 24, chu kì 3, nhóm VB D. ô 27, chu kì 4, nhóm IB

Câu 6. Ion X2+ có cấu hình electron 1s²2s²2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

 A. ô thứ 10, chu kì 3, nhóm IA. B. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

 C. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA. D. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.

 

doc 3 trang ngocvu90 4860
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tổng hợp chương 1 và 2 môn Hóa học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN TỔNG HỢP
Dạng 1: Cấu hình, xác định vị trí trong BTH
Câu 1. Vị trí của nguyên tử có cấu hình electron 1s² 2s²2p6 3s²3p5 trong bảng tuần hoàn là
	A. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA	B. ô thứ 17, chu kì 2, nhóm VIIA
	C. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIIA	D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA
Câu 2. Nguyên tố M có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3s1. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là
	A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm IIA	B. ô thứ 18, chu kì 3, nhóm VIIIA
	C. ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA	D. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA
Câu 3. Nguyên tố A có Z = 10, vị trí của A trong bảng tuần hoàn là
	A. chu kì 1, nhóm VIIA	B. chu kì 2, nhóm VIIIA
	C. chu kì 4, nhóm VIA	D. chu kì 3, nhóm IVA
Câu 4. Nguyên tố G ở chu kì 3, nhóm IIA. Cấu hình electron của G là
	A. 1s² 2s².	B. 1s² 2s²2p6 3s²3p4.	C. 1s² 2s²2p6 3s³.	D. 1s² 2s²2p6 3s².
Câu 5. Cho biết Cr có 1s² 2s²2p6 3s²3p63d5 4s1. Vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn là
	A. ô 17, chu kì 4, nhóm IA	B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIB
	C. ô 24, chu kì 3, nhóm VB	D. ô 27, chu kì 4, nhóm IB
Câu 6. Ion X2+ có cấu hình electron 1s²2s²2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
	A. ô thứ 10, chu kì 3, nhóm IA.	B. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
	C. ô thứ 12, chu kì 2, nhóm VIIA.	D. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 7. Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
	A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA	B. ô thứ 16, chu kì 3, nhóm VIA
	C. ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA	D. ô thứ 13, chu kì 3, nhóm IIIA
Câu 8. Anion X3– có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
	A. ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA	B. ô thứ 16, chu kì 2, nhóm VA
	C. ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIIA	D. ô thứ 21, chu kì 4, nhóm IIIB
Câu 9: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm VI có cấu hình là:
	A. 1s22s22p63s23p4	B. 1s22s22p63s23p2	C. 1s22s22p23s23d4	D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p bằng 7. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
	A. STT 13; CK 3; nhóm IIIA	B. STT 12; CK 3; nhóm IIA
	C. STT 20; CK 4; nhóm IIA	D. STT 19; CK 4; nhóm IA
Câu 11: M có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p63d34s2. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là:
	A. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIA.	B. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIIB.
	C. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB.	D. Ô 23, chu kì 4, nhóm VA.
Câu 12: Cation X+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vị trí của X và Y trong bảng tuàn hoàn là:
	A. X ở ô 11, chu kì 3, nhóm IA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
	B. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA.
	C. X ở ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
	D. X ở ô 12, chu kì 3, nhóm IIA và Y ở ô 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Câu 13: Cation X3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là:
	A. Chu kì 3, nhóm IIIA, là nguyên tố kim loại.	B. Chu kì 4, nhóm IIIB, là nguyên tố kim loại.
	C. Chu kì 3, nhóm VIA, là nguyên tố phi kim.	D. Chu kì 4, nhóm IVB, là nguyên tố kim loại.
Câu 14. Cấu hình electron của nguyên tố S (Z = 16) là
	A. 1s²2s²2p63s²3p².	B. 1s²2s²2p63s²3p5.	C. 1s²2s²2p63s²3p4.	D. 1s²2s²2p63s²3p6.
Câu 15. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố X là 2s²2p5, số hiệu nguyên tử của X là
	A. 5	B. 3	C. 9	D. 7
Câu 16. Cấu hình electron của Mg2+ (Z = 12) là
	A. 1s² 2s²2p6 3s²	B. 1s² 2s²2p6.	C. 1s² 2s²2p6 3s²3p6.	D. 1s² 2s²2p6 3s²3p².
Câu 17. Cấu hình e của một ion X2+ là 1s² 2s²2p6 3s²3p6. Cấu hình e của nguyên tử tạo nên ion đó là
	A. 1s² 2s²2p6 3s²3p6.	B. 1s² 2s²2p6 3s²3p5.	C. 1s² 2s²2p6 3s²3p6 4s².	D. 1s² 2s²2p6 3s²3p4.
Dạng 2: đồng vị
Câu 18. Các đồng vị khác nhau của cùng một nguyên tố sẽ
	A. có khối lượng bằng nhau	B. có tính chất hóa học khác nhau
	C. có số khối khác nhau	D. có số proton khác nhau
Câu 19. Đồng có 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của Đồng là 63,54. Xác định thành phần phần trăm của đồng vị 65Cu ?
	A. 20%	B. 70%	C. 73%	D. 27%
Câu 20. Nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91. Brom có 2 đồng vị là 79Br và ABr. Trong đó 79Br chiếm 54,5 %. Giá trị của A là
	A. 80	B. 81	C. 82	D. 83
Câu 21. Magie trong thiên nhiên gồm hai loại đồng vị là X, Y. Đồng vị X có khối lượng nguyên tử là 24. Đồng vị Y hơn X một nơtron. Biết số nguyên tử của hai đồng vị X và Y có tỉ lệ là 3 : 2. Khối lượng nguyên tử trung bình của Mg là
	A. 24,0.	B. 24,4.	C. 24,2.	D. 24,3.
Dạng 3: Bài tập về số hạt, lớp, phân lớp
Câu 22. Số phân lớp e của của lớp M (n = 3) là
	A. 4	B. 2	C. 3	D. 1
Câu 23. Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản?
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 24. Trong nguyên tử, hạt mang điện là
	A. electron	B. electron, nơtron	C. proton, nơtron	D. proton, electron
Câu 25. Số khối của nguyên tử bằng tổng
	A. số p và n	B. số p và e	C. số n và e	D. tổng số n, e, p.
Câu 26. Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số e, p, n là 137 trong đó có 56 proton. Số notron của R là
	A. 56	B. 37	C. 65	D. 81
Câu 27. Số nơtron trong nguyên tử K là
	A. 19	B. 20	C. 39	D. 58
Câu 28. Nguyên tử F có 9 proton, 9 electron và 10 notron. Số khối của nguyên tử F là
	A. 9	B. 10	C. 19	D. 28
Câu 29. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X bằng 10. Nguyên tố X là
	A. Li (Z = 3)	B. Be (Z = 4)	C. N (Z = 7)	D. C (Z = 6)
Câu 30. Trong nguyên tử của nguyên tố M có tổng số hạt p, n, e là 58. Biết số hạt prôton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là
	A. 19	B. 20	C. 18	D. 21
Câu 31. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là
	A. 18	B. 17	C. 15	D. 16
Câu 32. Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là
	A. 17	B. 18	C. 34	D.52
Câu 33. Nguyên tử của một nguyên tố có 122 hạt p, n, e. Số hạt mang điện trong nhân ít hơn số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
	A. A = 122	B. A = 96	C. A = 85	D. A = 74
Câu 34. Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số nơtron: (1) Na; (2) C; (3) F; (4) Cl.
	A. 1; 2; 3; 4	B. 3; 2; 1; 4	C. 2; 3; 1; 4	D. 4; 3; 2; 1
Câu 35. Nguyên tử F có tổng số hạt p, n, e là
	A. 20	B. 9	C. 38	D. 19
Câu 36. Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì cho biết
	A. số A và số Z.	B. số A.	C. số electron và proton.	D. số Z.
Câu 37. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
	A. số hạt cơ bản	B. số nơtron	C. số proton	D. số khối.
Câu 38. Cho tới nay, các nguyên tố có số lớp electron tối đa là
	A. 8	B. 5	C. 7	D. 4
Câu 39. Nguyên tử Kali (Z = 19) có số lớp e là
	A. 3	B. 2	C. 1	D. 4
Câu 40. Lớp thứ 4 (n = 4) có số electron tối đa là
	A. 32	B. 16	C. 8	D. 50
Câu 41. Nguyên tử của nguyên tố R có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên tử của R là
	A. 15	B. 16	C. 14	D. 19
Câu 42. Số e tối đa trong phân lớp d là
	A. 2	B. 10	C. 6	D. 14
Dạng 4: Sự biến đổi tính kim loại, phi kim
Câu 43. Trong mỗi chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
	A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng	B. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm
	C. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng	D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm
Câu 44. Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều giảm dần tính bazơ của các hiđroxit là
	A. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > NaOH > KOH.	B. Be(OH)2 > Mg(OH)2 > KOH > NaOH.
	C. KOH > NaOH > Mg(OH)2 > Be(OH)2.	D. Mg(OH)2 > Be(OH)2 > NaOH > KOH.
Câu 45. Chọn nhận định đúng.
	A. Chu kỳ gồm những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số phân lớp.
	B. Trong một chu kỳ từ trái sang phải tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần.
	C. Số thứ tự của nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
	D. Chu kỳ 4 có đến 32 nguyên tố.
Câu 46. Cho một số nguyên tố: X (Z = 6); Y (Z = 7); M (Z = 20); Q (Z = 19). Nhận xét đúng là
	A. X, Y là phi kim; còn M, Q là kim loại.	B. Tất cả đều là phi kim.
	C. X, Y, Q là phi kim; còn M là kim loại.	D. Tất cả đều là kim loại.
Câu 47. Trong một nhóm A của bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới thì điều khẳng định nào đúng
	A. Bán kính nguyên tử giảm dần.	B. Tính phi kim giảm dần.
	C. Độ âm điện tăng dần.	D. Tính kim loại giảm dần.
Câu 48. Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn thì
	A. phi kim mạnh nhất là I.	B. kim loại mạnh nhất là Li.
	C. phi kim mạnh nhất là F.	D. kim loại yếu nhất là Pb.
Bài tập (số hạt, nhómA 2 chu kỳ liên tiếp, công thức oxit cao nhất, hợp chất với hiđro)
Bài 49: Cho nguyên tố X có Z = 11 nguyên tố Y có Z = 15, nguyên tố T có Z = 18.
Viết cấu hình electron nguyên tử? Xác đinh vị trí các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn. Cho biết các nguyên tố trên là kim loại, phi kim hay khí hiếm? 
Bài 50: Nguyên tố Clo có hai đồng vị bền: 35Cl và 37Cl, trong đó phần trăm số nguyên tử của 35Cl là 75,77% .
a. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Clo. 
b. Tính phần trăm khối lượng từng loại đồng vị. 
c. Tính phần trăm theo khối lượng 35Cl trong hợp chất HClO4. 
Bài 51: Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,72 lit khí (điều kiện tiêu chuẩn). Xác định tên hai kim loại đó.
Bài 52. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A và B.
Bài 53. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 gam một hiđroxit kim loại R có hóa trị II cần dùng 1,46 gam HCl.
a. Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.
b. Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n.
Bài 54. Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A.
a. Tìm tên hai kim loại.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch A.
Bài 55. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro về khối lượng. Tìm R.
Bài 56. Hòa tan hoàn toàn 14,2 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X và Y liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí (đktc). Tìm X và Y.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tong_hop_chuong_1_va_2_mon_hoa_hoc_10.doc