Đề kiểm tra học kỳ 1 môn Hóa 10 - Trường THPT Đô Lương 1 - Mã đề 102
Phần 1 trắc nghiệm: 7 điểm gồm 20 câu
Câu 1.Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là :
A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Nơtron và electron.
Câu 2 : Cho các phản ứng sau đây (chưa xét đến hệ số cân bằng của phản ứng) ; số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là :
(a) Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O.
(b) FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O.
(c) CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O.
(d) Al + NaOH + H2O NaAlO2 + H2.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Câu 3. Cho Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường và tổng số phân tử HNO3 phản ứng là:
A. 5:2 B. 4:1 C. 4:5 D. 2:5
Câu 4. Nguyên tố kim loại M thuộc chu kỳ 4 và có 7 electron hoá trị. Cấu hình electron của nguyên tử M là:
A. 1s22s22p63s23p63d104s24p5. B. 1s22s22p63s23p63d54s2.
C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p64s2.
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ĐÔ LƯƠNG 1 Mã đề 102 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN HÓA 10 Năm học 2020-2021 Thời gian làm bài 45 phút Họ và tên:.................................................................................... số báo danh.............................. Phần 1 trắc nghiệm: 7 điểm gồm 20 câu Câu 1.Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là : A. Electron. B. Proton. C. Nơtron. D. Nơtron và electron. Câu 2 : Cho các phản ứng sau đây (chưa xét đến hệ số cân bằng của phản ứng) ; số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa khử là : Cu + H2SO4 ® CuSO4 + SO2 + H2O. FeO + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NO + H2O. CaCO3 + HCl ® CaCl2 + CO2 + H2O. Al + NaOH + H2O ® NaAlO2 + H2. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5 Câu 3. Cho Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2O + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường và tổng số phân tử HNO3 phản ứng là: A. 5:2 B. 4:1 C. 4:5 D. 2:5 Câu 4. Nguyên tố kim loại M thuộc chu kỳ 4 và có 7 electron hoá trị. Cấu hình electron của nguyên tử M là: A. 1s22s22p63s23p63d104s24p5. B. 1s22s22p63s23p63d54s2. C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p64s2. Câu 5. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử: A. Tính kim loại và tính phi kim giảm. B. Tính kim loại và tính phi kim tăng. C. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. D. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. Câu 6. Cho phản ứng: 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl. Trong đó NH3 đóng vai trò. A. Chất khử. B. Chất bị khử. C. Chất oxi hoá. D. Không phải là chất khử, không là chất oxi hoá. Câu 7. Tổng hệ số của PTPƯ (hệ số là các số nguyên, tối giản): Zn + H2SO4 đ, nóng → ZnSO4 + S + H2O là A. 12. B. 10. C. 7. D. 15. Câu 8. Khi cho 0,48 g một kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ tạo thành 0,448 lít khí hiđro (ở đktc ). Kim loại đó là kim loại nào sau đây : A. Mg (M=24) B. Ca (M=40) C.Ba (M=137) D.Sr (M=88) Câu 9. Liên kết hóa học trong phân tử KCl là: A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết ion. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết cộng hóa trị có cực. Câu 10. Số oxi hoá của các nguyên tố Clo, lưu huỳnh, Cacbon trong các hợp chất sau: HCl, HClO3, SO2, SO3, CO2 lần lượt là: A. +1, +5, +4, +6, +4. B. -1, +5, +4, +6, +4. C. +1, +2, +3, +4, +5. D. +1, +3, +4, +5, +6. Câu 11. Nguyên tố có Z = 15 thuộc loại: A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. Á kim. Câu 12: Nguyên tố lưu huỳnh có (Z = 16) thuộc nhóm: A. IVA B. VA C. VIA D. VIIA. Câu 13. Sơ đồ nào sau đây biểu diễn quá trinh oxi hóa. A. N-3 → N+2 +5e B. Fe3+ → Fe2+ + 1e C. Na+ + 1e → Na D. 6Fe + 4O2 → 2Fe3O4 Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về 3 nguyên tử: A. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học C. Y và Z có cùng số nơtron. B. X, Y có cùng số notron. D. X và Y có cùng số khối. Câu 15: Cho phản ứng hoá học: Cu + 2AgNO3 Ò Cu(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng này đã xảy ra: A. Sự oxi hoá Cu và sự oxi hoá Ag. B. Sự khử Cu2+ và sự oxi hoá Ag. C. Sự khử Cu2+ và sự khử Ag+ D. Sự oxi hoá Cu và sự khử Ag+ Câu 16: Điều nào sau đây sai: A. Phân lớp d có tối đa 10 electron. B. Phân lớp p có tối đa 8 electron. C. Phân lớp s có tối đa 2 electron. D. Phân lớp f có tối đa 14 electron. Câu 17. Một nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e bằng 40.Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của nguyên tử X là: A. 13 B. 40 C. 14 D. 27 Câu 18. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH. Công thức oxit cao nhất của M là: A. M2O7. B. M2O5. C. MO3. D. M2O3. Câu 19. Hai kim loại X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kỳ có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 23. Số electron ở lớp ngoài cùng của X và Y lần lượt là : A. 1 và 2 B. 2 và 3 C. 1 và 3 D. 3 và 4 Câu 20: Số e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử X có Z= 25 là A. 5 B. 2 C. 7 D. 3 Tự luận( 3 điểm) Câu 1:1,2 điểm a. 0,8 điểm Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp e HNO3 + H2S ® NO + S + H2O Zn + HNO3 ® Zn(NO3)2 + NO + N2O +H2O Biết (tỉ lệ mol NO : N2O = 2:3) b. 0,4 điểm. Viết cấu hình e của nguyên tử X có Z= 23 Câu 2:(0,8 điểm) Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối lượng. xác định nguyên tử khối của R? Câu 3: 1 điểm Cho 10,08 lít hỗn hợp A ở điều kiện tiêu chuẩn gồm Clo và Oxi có tỷ lệ mol tương ứng là 5:4 tác dụng vừa đủ với m gam hỗn hợp B gồm Zn và Al tạo ra 45,25 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định % theo khối lượng mỗi kim loại trong B? Biết: Cl=35,5; O=16; Zn=65; Al=27;H=1 Học sinh không được dùng bảng tuần hoàn.
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_1_mon_hoa_10_truong_thpt_do_luong_1_ma_de.docx