Đề kiểm tra chất lượng số 01 môn Hóa học 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Tại sao có thể điều chế được nước clo nhưng không điều chế được nước flo
A. Khi flo cho vào nước thì flo chuyển hoàn toàn thành dung dịch HF
B. Clo phản ứng với nước, flo thì không.
C. Clo có tính oxi hóa mạnh nhất.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2: Clorua vôi thu được khi cho clo phản ứng với
A. Ca(OH)2 B. NaOH C. KOH( 100oC) D. KOH
Câu 3: Cho các chất sau: NaClO, HClO2, KClO3, Cl2O7. Số oxi hóa của clo trong các chất trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
A. NaClO, HClO2, KClO3, Cl2O7 C. HClO2, NaClO, KClO3, Cl2O7
B. HClO2, KClO3, NaClO, Cl2O7 D. HClO2, Cl2O7, KClO3, NaClO
Câu 4: Trong nhóm halogen, tính oxi hóa tăng
A. Từ brom đến iot C. Từ flo đến iot
B. Từ clo đến iot D. Từ iot đến flo
Câu 5: Muốn điều chế axit clohiđric từ khí hiđroclorua, ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho khí này hòa tan trong nước C. Oxi hóa khí này bằng MnO2
B. Oxi hóa khí này bằng KMnO4 D. Cho khí này tác dụng với H2SO4 loãng
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Cho 2 phản ứng: Br2 + 2NaI → 2NaBr + Br2 ; Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
Phản ứng trên chứng tỏ rằng clo hoạt động hóa học brom, brom hoạt động hóa học . Iot.
Câu 7: Phản ứng nào có thể xảy ra:
A. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 C. CaCl2 + Cu(NO3)2 → Ca(NO3)2 + CuCl2
B. I2 + 2NaBr → 2NaI + Br2 D. SiF4 + 2H2O → SiO2 + 4HF
Câu 8: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố X có đặc điểm
A. Thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VII
B. Là phi kim có 7 electron lớp ngoài cùng
C. Có 17 proton trong nguyên tử
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO (Đề kiểm tra có 02 trang) ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SỐ 01 Môn: HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút ---------------------------------------------- Mã đề 101 PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Câu 1: Tại sao có thể điều chế được nước clo nhưng không điều chế được nước flo Khi flo cho vào nước thì flo chuyển hoàn toàn thành dung dịch HF Clo phản ứng với nước, flo thì không. Clo có tính oxi hóa mạnh nhất. Tất cả đều đúng. Câu 2: Clorua vôi thu được khi cho clo phản ứng với Ca(OH)2 B. NaOH C. KOH( 100oC) D. KOH Câu 3: Cho các chất sau: NaClO, HClO2, KClO3, Cl2O7. Số oxi hóa của clo trong các chất trên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau: NaClO, HClO2, KClO3, Cl2O7 C. HClO2, NaClO, KClO3, Cl2O7 HClO2, KClO3, NaClO, Cl2O7 D. HClO2, Cl2O7, KClO3, NaClO Câu 4: Trong nhóm halogen, tính oxi hóa tăng Từ brom đến iot C. Từ flo đến iot Từ clo đến iot D. Từ iot đến flo Câu 5: Muốn điều chế axit clohiđric từ khí hiđroclorua, ta có thể dùng phương pháp nào sau đây? Cho khí này hòa tan trong nước C. Oxi hóa khí này bằng MnO2 Oxi hóa khí này bằng KMnO4 D. Cho khí này tác dụng với H2SO4 loãng Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cho 2 phản ứng: Br2 + 2NaI → 2NaBr + Br2 ; Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Phản ứng trên chứng tỏ rằng clo hoạt động hóa học brom, brom hoạt động hóa học . Iot. Câu 7: Phản ứng nào có thể xảy ra: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 C. CaCl2 + Cu(NO3)2 → Ca(NO3)2 + CuCl2 I2 + 2NaBr → 2NaI + Br2 D. SiF4 + 2H2O → SiO2 + 4HF Câu 8: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố X có đặc điểm Thuộc chu kì 3, phân nhóm chính nhóm VII Là phi kim có 7 electron lớp ngoài cùng Có 17 proton trong nguyên tử Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 9: Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5? Nhóm IVA B. Nhóm VB C. Nhóm VIA D. Nhóm VIIA Câu 10: Các nguyên tử halogen đều có: 3 electron ở lớp ngoài cùng C. 5 electron ở lớp ngoài cùng 7 electron ở lớp ngoài cùng D. 8 electron ở lớp ngoài cùng Câu 11: Lá đồng khi đốt nóng có thể cháy sáng trong khí A. A là khí nào sau đây? CO B. Cl2 C. H2 D. N2 Câu 12: Trong phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO, clo đóng vai trò Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa C. Chất khử Chất oxi hóa D. Môi trường Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm? H2 + Cl2 → 2HCl C. H2O + Cl2 → HCl + HClO H2 + SO2 → HCl + H2SO4 D. H2SO4 (đặc) + NaCl (r) → HCl + NaHSO4 Câu 14: Phản ứng nào sau đây chứng tở HCl có tính khử? 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Mg(OH)2 → MgCl2 + 2H2O 2HCl + CuO2 → CuCl2 + H2O 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 Câu 15: Nước Javel là hỗn hợp các chất nào sau đây? HCl, HClO, H2O C. NaCl, NaClO, H2O NaCl, NaClO3, H2O D. NaCl, NaClO4, H2O Câu 16: Tính chất sát trùng và tẩy màu của nước Javel là do nguyên nhân nào sau đây? Do chất NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh Do chất NaClO phân hủy ra clo là chất oxi hóa mạnh Do trong chất NaClO, nguyên tử clo có số oxi hóa +1, thể hiện tính oxi hóa mạnh. Do chất NaCl trong nước Javel có tính tẩy màu và sát trùng. Câu 17: Chất chỉ có tính oxi hóa là: F2 B. Cl2 C. Br2 D. Cả 3 chất A, B, C. Câu 18: Khi đổ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu vàng đậm nhất? Dung dịch HF B. Dung dịch HCl C. Dung dịch HBr D. Dung dịch HI Câu 19: Brom bị lẫn tạp chất clo. Để thu được brom cần làm cách nào sau đây? Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch H2SO4 loãng Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr Dẫn hỗn hợp đi qua nước. Câu 20: Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit? HBr >HCl >HF >HI C. HI >HBr >HCl >HF HBr >HF >HI >HCl D. HBr >HF >HCl >HI Câu 21: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng xảy ra khi đưa dây sắt nóng đỏ vào bình chứa khí clo? Fe + Cl2 → FeCl2 C. Fe + Cl2 → FeCl2 + FeCl3 Fe + Cl2 → FeCl3 D. Tất cả đều sai. Câu 22: Cho 0,25 mol MnO2 tác dụng với HCl đặc. Thể tích khí clo thu được ở đktc là? 2,24 lít B. 3,36 lít C. 5,6 lít D. 6,72 lít Câu 23: Trung hòa 100ml dung dịch HCl bằng 100ml dung dịch NaOH. Dung dịch thu được có CM 1M B. 2M C. 0.5M D. 0.2M Câu 24: Đốt nhôm t ong bình đựng khí clo thu được 26,7 gam AlCl3. Khối lượng clo tham gia phản ứng là: 23,1 gam B. 14,2 gam C. 7,1 gam D. 14,8 gam Câu 25: Thể tích khí clo thu được ở đktc khi cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với HCl đặc 11,2 lít B. 22,4 lít C. 2,24 lít D. 5,6 lít Câu 26: Cho 20 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu: 40,5 gam B. 45,5 gam C. 55,5 gam D. 65,5 gam Câu 27: Cho 1,15 gam Na tác dụng vừa đủ với halogen X2 thu được 5,15 gam muối NaX. Vậy X là Flo B. Clo C. Brôm D. Iôt Câu 28: Rót dung dịch chứa 1 gam HCl vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. Nhúng giấy quỳ tím vô dung dịch thu được, hiện tượng xảy ra là: Giấy quỳ tím hóa đỏ C. Giấy quỳ tím hóa xanh Giấy quỳ tím không đổi màu D. Giấy quỳ mất màu PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện chuỗi phản ứng sau đây: MnO2 → Cl2 → NaCl → NaOH → Fe(OH)3 → Fe2O3 → FeCl3 Bài 2 (1,5 điểm): Giải thích tính tẩy trắng của nước Javel. Nhận biết dung dịch các chất: HCl, NaOH, NaI, NaCl, NaNO3 ------------------------ Hết ------------------------- Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng bất kì tài liệu nào (kể cả bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và bảng tính tan) Họ và tên học sinh: .........Lớp:
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_so_01_mon_hoa_hoc_10.docx