Chuyên đề bài tập Hóa học 10 - Phần 4: Phản ứng oxi hóa - Khử
CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ 1. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cần nhớ điều kiện và dấu hiệu nhận biết phân tử có liên kết ion.
- Điều kiện hình thành liên kết ion:
+ Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình).
+ Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp).
- Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion:
+ Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi kim nhóm VIIA và Oxi).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của Cl (Z = 17) và Ca (Z=20). Cho biết vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó.
Hướng dẫn giải:
Cl (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5
Ca (Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Clo nằm ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Canxi nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Liên kết trong hợp chất CaCl2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình.
Sơ đồ hình thành liên kết:
2Cl + 21e → 2Cl-
Ca → Ca2+ + 2e
Các ion Ca2+và Cl-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất CaCl2:
Ca2+ + 2Cl- → CaCl2
MỤC LỤC CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC CHỦ ĐỀ 1. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG Cần nhớ điều kiện và dấu hiệu nhận biết phân tử có liên kết ion. - Điều kiện hình thành liên kết ion: + Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim điển hình). + Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp). - Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion: + Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi kim nhóm VIIA và Oxi). Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của Cl (Z = 17) và Ca (Z=20). Cho biết vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó. Hướng dẫn giải: Cl (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5 Ca (Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2 Clo nằm ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. Canxi nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Liên kết trong hợp chất CaCl2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình. Sơ đồ hình thành liên kết: 2Cl + 21e → 2Cl- Ca → Ca2+ + 2e Các ion Ca2+và Cl-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất CaCl2: Ca2+ + 2Cl- → CaCl2 Ví dụ 2: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết: - Tổng số proton trong hợp chất bằng 46. - Trong hạt nhân của M có n - p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’. - Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng. 1. Tìm số hạt proton trong nguyên tử M và X. 2. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết tên các nguyên tố M, X. 3. Liên kết trong hợp chất M2X là liên kết gì? Tại sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết trong hợp chất đó. Hướng dẫn giải: 1. Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46 nên : 2p + p’ = 46. (1) Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng nên: 39p’ = 8(2p + 1). (2) Từ (1), (2) ta tìm được: p = 19; p’ = 8. 2. M là kali (K) và X là oxi (O). 3. Liên kết trong hợp chất K2O là liên kết ion vì K là kim loại điển hình, O là phi kim điển hình. Sơ đồ hình thành liên kết: O + 2e → O2- 2K → 2K+ + 2.1e Các ion K+và O2-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất K2O: 2K+ + O2- → K2O Ví dụ 3: a, Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B biết rằng: - Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. - Kí hiệu của nguyên tử B là B. b, Liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết công thức của hợp chất tạo thành . Hướng dẫn giải: a, Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử A là P, N, E (trong đó P = E). Ta có: P + N + E = 34 và P + E - N = 10. Từ đây tìm được P = E = 11; N = 12. Kí hiệu của nguyên tử B là B nên ZB = 9 Cấu hình electron của A, B: A (Z = 11) : 1s22s22p63s1 B (Z = 9) : 1s22s22p5 b, Liên kết trong hợp chất giữa A và B là liên kết ion vì A là kim loại điển hình (nhóm IA), B là phi kim điển hình (nhóm VIIA). Sơ đồ hình thành liên kết: A → A+ + 1e B + 1e → B- Các ion A+và B- tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất AB: A+ + B- → AB. B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Xét các phân tử ion: LiCl, KCl, RbCl, CsCl. Liên kết trong phân tử nào mang tính chất ion nhiều nhất? A. LiCl B. KCl C. RbCl D. CsCl Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 2. Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ? A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 3. Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3 nguyên tử flo: A. Liên kết kim loại. B. Liên kết cộng hóa trị có cực. C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết ion. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 4. Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4, Chất có liên kết ion là: A. NH3, H2O, K2S, MgCl2 B. K2S, MgCl2, Na2O, CH4 C. NH3, H2O, Na2O, CH4 D. K2S, MgCl2, Na2O Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 5. Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion: A. 1s22s22p3 và 1s22s22p5 B.1s22s1 và 1s22s22p5 C. 1s22s1 và 1s22s22p63s23p2 D.1s22s22p1 và 1s22s22p63s23p6 Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 6. Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F- . Tìm câu khẳng định sai . A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau. C. 3 ion trên có số electron bằng nhau D. 3 ion trên có số proton bằng nhau. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 7. Trong dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là : A. Na2O , SiO2 , P2O5 . B. MgO, Al2O3 , P2O5 C. Na2O, MgO, Al2O3 D. SO3, Cl2O3 , Na2O . Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 8. Cho các chất : HF, NaCl, CH4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện của K: 0,82; Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0) : A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải: Đáp án: D CHỦ ĐỀ 2. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG - Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cặp electron chung - Khi viết công thức electron, công thức cấu tạo: Giả sử nguyên tử A có n electron lớp ngoài cùng lúc đó A sẽ đưa ra (8 - n) electron để góp chung, nhằm đạt đến 8 electron ở lớp ngoài cùng, có cấu hình electron bền giống khí hiếm. Lưu ý: - Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó. - Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn. - Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của: * Axit có oxi: theo thứ tự + Viết có nhóm H – O + Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm + Sau đó cho phi kim trung tâm liên kết với O còn lại nếu có. * Muối: + Viết CTCT của axit tương ứng trước. + Sau đó thay H ở axit bằng kim loại. Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây : AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3? Hướng dẫn giải: Hiệu dộ âm điện CaCl2 : 2, 16 → Liên kết ion. Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3lần lượt là : 1,55 ; 1,58 ; 0,97 → Liên kết cộng hóa trị có cực. Ví dụ 2. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8. a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X. Hướng dẫn giải: a) 9X : 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98. 19A : 1s22s22p63s23p64s1Đây là K có độ âm điện là 0,82. 8Z: 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44. b) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 0,82 = 3,16 , có liên kết ion. Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion. Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Cho các hợp chất: NH3, Na2S, CO2, CaCl2, MgO, C2H2. Hợp chất có liên kết CHT là: A. CO2, C2H2, MgO B. NH3.CO2, Na2S C. NH3 , CO2, C2H2 D. CaCl2, Na2S, MgO Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 2. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm A. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực. B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực. C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực. D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 3. Chọn câu đúng trong các câu sau đây : A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Liên kết CHT có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7. C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các ngtử khác hẳn nhau về tính chất hóa học, D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu. Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 4. Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung ? A. Liên kết ion . B. Liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro Hướng dẫn giải: Đáp án: B Câu 5. Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết cộng hóa trị không phân cực ? A. N2 ; SO2 B. H2 ; HBr. C.SO2 ; HBr. D. H2 ; N2 . Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 6. Cho độ âm điện Cs: 0,79; Ba: 0,89; Cl: 3,16; H: 2,2; S: 2,58; F: 3,98: Te: 2,1 để xác định liên kết trong phân tử các chất sau: H2Te , H2S, CsCl, BaF2 . Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là: A. BaF2. B. CsCl C. H2Te D. H2S. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 7. Cho độ âm điện Cs : 0,79 ; Ba : 0,89 ; H : 2,2 ; Cl : 3,16 ; S : 2,58; N : 3,04 ; O : 3,44 để xét sự phân cực của liên kết trong phân tử các chất sau: NH3 , H2S, H2O, CsCl . Chất nào trong các chất trên có liên kết ion ? A. NH3 B. H2O. C. CsCl. D. H2S. Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là: A. Liên kết giữa các phi kim với nhau . B. Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C.Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau. D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung. Hướng dẫn giải: Đáp án: D Câu 9. Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào là những hợp chất cộng hóa trị: A. NaCl, H2O, HCl B. KCl, AgNO3, NaOH C. H2O, Cl2, SO2 D. CO2, H2SO4, MgCl2 Hướng dẫn giải: Đáp án: C Câu 10. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử bằng: A. 1 cặp electron chung B. 2 cặp electron chung C. 3 cặp electron chung D. 1 hay nhiều cặp electron chung Hướng dẫn giải: Đáp án: D CHỦ ĐỀ 3. CÁCH VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CÁC PHÂN TỬ A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG - Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất - Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng - Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung (bằng các dấu chấm) lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒ công thức electron - Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo Lưu ý: - Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó. - Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên tử nào có độ âm điện nhỏ hơn. - Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của: * Axit có oxi: theo thứ tự + Viết có nhóm H – O + Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm + Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có. * Muối: + Viết CTCT của axit tương ứng trước. + Sau đó thay H ở axit bằng kim loại. Ví dụ minh họa Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3 Hướng dẫn giải: - Xét H3O+ ta có - Xét phân tử HNO3 Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N (chứ không phải O) sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ ba (đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) hình thành liên kết cho - nhận . Chú ý: - Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử. - Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết cộng hóa trị. Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số trường hợp Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3- Hướng dẫn giải: Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau Cl2O, Cl2O5,HClO3. Hướng dẫn giải: Cl2O: Cl2O5: HClO3: B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2 Hướng dẫn giải: Đáp án: Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2. Hướng dẫn giải: Đáp án: Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH, NH4NO3, H4P2O7. Hướng dẫn giải: Đáp án: Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O. Hướng dẫn giải: Đáp án: Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7 Hướng dẫn giải: Đáp án: Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO3, Al(OH)3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3, H2CrO4, PCl5 Hướng dẫn giải: Đáp án: CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG Đối với hợp chất hữu cơ, số oxi hóa của C trong HCHO được tính là số oxi hóa trung bình; hoặc xem số oxi hóa của C là tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tử khác mà nó liên kết. Chẳng hạn: Trong CH3 – CH2OH: Số oxi hóa trung bình của C là: -2 Còn số oxi hóa của C trong CH3 là: -3 và trong CH2OH là -1. B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Ví dụ 1. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là: A. +5, -3, +3. B. -3, +3, +5 C. +3, -3, +5 D. +3, +5, -3. Hướng dẫn giải: Đặt x, y, z lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 Ta có: x + 4.1 = 1 ⇒ x = -3. Số OXH của N trong NH4+là -3 y + 2.(-2) = -1 ⇒ y = 3. Số OXH của N trong NO2- là +3 z + 1 + 3.(-2) = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO3 là +5 ⇒ Chọn B. Ví dụ 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau: a) H2S, S, H2SO3, H2SO4. b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3. c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4. Hướng dẫn giải: a) Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là: S-2, S0, S+4, S+6 b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7. c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7 Ví dụ 3. Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử NH4Cl lần lượt là A. 4 và -3 B. 3 và +5 C. 5 và +5 D. 3 và -3 Hướng dẫn giải: N thuộc nhóm IVA nên có hóa trị 4 Số OXH: x + 4.1 + (-1)=0 ⇒ x = -3. Ví dụ 4. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+ , Fe2+ , Fe3+, Al3+ Hướng dẫn giải: Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa: +) Phân tử: +) Ion: Số oxi hóa của Na+ , Cu2+, Fe2+ , Fe3+, Al3+ lần lượt là: +1, +2, +2, +3, +3 Ví dụ 5. Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P trong phân tử: KMnO4 , Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4 Hướng dẫn giải: Số oxi hóa của Mn, Cr, P: Ví dụ 6. Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2. Hướng dẫn giải: Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích ion đó. +) KCl: Điện hóa trị của K là: 1+ và của Cl là: 1- +) Na2S: Điện hóa trị của Na là: 1+ và của S là: 2- +) Ca3N2: Điện hóa trị của Ca là: 2+ và của N là: 3- Ví dụ 7. Xác định số oxi hóa của cacbon trong mỗi phân tử sau: CH3 – CH3; CH2= CH2; CH≡ CH; CH2 =CH-C≡CH; CH3 – CH2OH; CH3 – CHO; CH3- COOH; CH3COOCH =CH2; C6H5 – NO2; C6H5 – NH2 Hướng dẫn giải: Ví dụ 8. Xác định số oxi hóa của N, S, C, Br trong ion: NO3-, SO42- ; CO32- , Br, NH4+ Hướng dẫn giải: Số oxi hóa của N, S, C, Br: CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC Bài 1: Chất nào có góc liên kết 120o trong phân tử? A. H2S B. BH3 C. CH4 D. H2O Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: Phân tử B ở trạng thái lai hóa sp2, nên góc liên kết = 120o Bài 2: Chất nào không có sự lai hóa sp trong ptử? A. HClO B. C2H2 C. BeBr2 D. BH3 Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: D. Giải thích: Phân tử BH3 phân tử B ở trạng thái lai hóa sp2. Bài 3: Nguyên tử Be trong BeCl2 ở trạng thái lai hoá A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định được Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: A. Bài 4: Chọn câu sai : A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion. B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung. C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị. D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: B Giải thích: Điện hóa trị bằng điện tích của ion đó trong hợp chất Bài 5: Cho các phân tử: (1) MgO; (2) Al2O3; (3) SiO2; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là: A. (3), (2), (4), (1) B. (1), (2), (3), (4) C. (4), (3), (2), (1) D. (2), (3), (1), (4) Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: C Giải thích: Mg, Al, Si. P cùng nằm trong một chu kì, độ âm điện tăng dần Mg < Al < Si < P ∆X = XO- Xnguyên tố, độ âm điện của nguyên tố càng nhỏ nguyên tố càng phân cực. Bài 6: Hoàn thành nội dung sau : “Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán kính anion tương ứng”. A. (1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn. B. (1): lớn hơn, (2) : nhỏ hơn. C. (1): lớn hơn, (2) : bằng. D. (1) : nhỏ hơn, (2) : bằng. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: Cation có số electron nhỏ hơn so với nguyên tử, lực hút giữa hạt nhân và các electron mạnh hơn, làm bán kính giảm. Anion có số electron lớn hơn số electron của nguyên tử, lực hút của hạt nhân với các electron yếu hơn, làm tăng bán kính. Bài 7: Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ? A. N2 B. O2 C. F2 D. CO2 Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: C. Giải thích: Công thức cấu tạo của các chất: N≡N, O=O, O=C=O, F-F Bài 8: Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: Các chất có liên kết ba là: N2 (N≡N), C2H2 (CH≡CH) Bài 9: Phân tử H2O có góc liên kết bằng 104,5o do nguyên tử Oxi ở trạng thái lai hoá: A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: C. Giải thích: Trong lai hóa sp3, góc liên kết bằng 109o28’, nguyên tử Oxi còn hai cặp e chưa tham gia liên kết nên làm giảm góc liên kết. Bài 10: Hình dạng phân tử CH4 , BF3 , H2O , BeH2 tương ứng là : A. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng B. Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng C. Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng D. Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: A. Giải thích: Do trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong phân tử CH4 , BF3 , H2O , BeH2 lần lượt là sp3, sp2, sp3, sp. Bài 11: Kết luận nào sau đây sai ? A. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên kết cộng hóa trị có cực. B. Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên kết ion. C. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim. D. Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không cực. Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: C. Giải thích: Dựa vào độ âm điện, phân tử AlCl3 có liên kết cộng hóa trị phân cực Bài 12: Nguyên tử Al có bán kính 1,43 và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm có cấu tạo kiểu cấu trúc lập phương tâm diện A. 1,96 B. 2,7 C. 3,64 D. 1,99 Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: Al có cấu trúc lập phương tâm diện nên phần trăm thể tích chiếm (độ đặc khít) là 74%. V1 mol nguyên tử Al = (M/d)74% = (27/d)74%. V1 nguyên tử Al Mặt khác : V1 nguyên tử Al ⇒ D = 2,7 gam/cm3 Bài 13: Chọn câu phát biểu đúng: A. Liên kết giữa kim loại và phi kim luôn là liên kết ion B. Liên kết đơn và liên kết đôi gọi chung là liên kết bội C. Liên kết H-I được hình thành bằng sự xen phủ s-s D. Liên kết trong phân tử oxi có cả liên kết δ và liên kết π Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: D. Giải thích: A. Liên kết giữa kim loại và phi kim luôn là liên kết ion (Sai, VD: AlCl3 là liên kết công hóa trị. B. Liên kết đơn và liên kết đôi gọi chung là liên kết bội (Sai), liên kết đôi và liên kết ba được gọi chung là liên kết bội. C. Liên kết H-I được hình thành bằng sự xen phủ s-s (sự xen phủ s – p) Bài 14: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử? A. C2H4, O2, N2, H2S B. CH4, H2O, C2H4, C3H6 C. C2H4, C2H2, O2, N2 D. C3H8, CO2, SO2, O2 Hướng dẫn giải: Bài 15: Các liên kết trong phân tử Nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của : A. Các obitan s với nhau và các obitan p với nhau B. 3 obitan p với nhau C. 1 obitan s và 2 obitan p với nhau D. 3 obitan p giống nhau về hình dạng kích thước nhưng khác nhau về định hướng không gian với nhau Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: D. Bài 16: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết: • Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46. • Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’. • Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử. Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị B. 19, 8 và liên kết ion C. 15, 16 và liên kết ion D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: B. Giải thích: Theo đề nM - pM = 1 và nX = pX Phân tử khối của M2X : 2(pM + nM) + (pX + nX) = 2.2pM + 2pX + 2 = 94 X chiếm 8/47 phần khối lượng ⇒ Nguyên tử khối X=16 và M=39 ⇒ Số proton trong X là 8 (oxi), trong M là 19 (kali) Hợp chất K2O có liên kết ion. Bài 17: Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H4 là A. 1 và 5 B. 2 và 5 C. 1 và 4 D. 2 và 4 Hướng dẫn giải: Chọn đáp án: A
Tài liệu đính kèm:
- chuyen_de_bai_tap_hoa_hoc_10_phan_4_phan_ung_oxi_hoa_khu.docx