Chủ đề Động từ khuyết thiếu
CHỦ ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ KHUYẾT
THIẾU
A. LÝ THUYẾT.
I. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU NGUYÊN DẠNG
1. Định nghĩa
Động từ khuyết thiếu là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chứ năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính trong câu. Các động từ khuyết thiếu trong tiếng anh: can, could, may, might, will, would, shall, need, should, must, ought to.
Ngoài ra còn có các cụm động từ có ý nghĩa tương tự như khuyết thiếu nhưng không phải là động từ khuyết thiếu (được gọi là modal- like verbs), bao gồm: have to, used to, had better, be able to
2. Những đặc tính của động từ khuyết thiếu
3. - Không chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can
Ex: He can use our phone
- Động từ chính đứng ngay sau động từ khuyết thiếu ở dạng nguyên thể.
Ex: Mark must drive carefully in the city center
- Có chức năng như trợ động từ tron câu phủ định, câu hỏi. Ex: Will you clean the floor for me?
CHỦ ĐỀ 5: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU LÝ THUYẾT. ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU NGUYÊN DẠNG Định nghĩa Động từ khuyết thiếu là loại động từ đặc biệt chỉ đi kèm và thực hiện chứ năng bổ trợ cho động từ chính trong câu chứ không đứng một mình như một động từ chính trong câu. Các động từ khuyết thiếu trong tiếng anh: can, could, may, might, will, would, shall, need, should, must, ought to. Ngoài ra còn có các cụm động từ có ý nghĩa tương tự như khuyết thiếu nhưng không phải là động từ khuyết thiếu (được gọi là modal- like verbs), bao gồm: have to, used to, had better, be able to Những đặc tính của động từ khuyết thiếu - Không chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can Ex: He can use our phone Động từ chính đứng ngay sau động từ khuyết thiếu ở dạng nguyên thể. Ex: Mark must drive carefully in the city center Có chức năng như trợ động từ tron câu phủ định, câu hỏi. Ex: Will you clean the floor for me? Các động từ khuyết thiếu mang một số ý nghĩa khác nhau Đáp án Từ khóa Ví dụ Giải thích Can Diễn tả khả năng có thể thực hiện trong hiện tại hoặc tương lai. You can speak spanish. I can help you next week. Can, Could dùng trong câu đề nghị, xin phép, yêu cầu; could thể hiện sự lịch sự hơn so với can. + Could you wait a minute? + Can I ask you a question? Có thể dùng “be able to” thay cho “can” hoặc “could” Could Diễn tả khả năng có thể thực hiện trong quá khứ My brother could peak Engish when he was five. Must Diễn tả sự cần thiết, bắt buộc ở hiện tại, tương lai; sự bắt buộc đến từ người nói. Đưa ra lời khuyên hoặc suy luận mang tính chắc You must get up early in the morning. You must huungry after working hard. She must have been upset when she got the news. Mustn’t chỉ sự cấm đoán chắn, đặc biệt là suy luận về việc trong quá khứ. Have to Diễn tả sự cần thiết phải làm (tính khác quan, từ yếu tố bên ngoài tác dộng ) I have to stop smoking. (my doctor said that.) Don’t have to = Don’t need to chỉ sự không cần thiết May Diễn tả khả năng sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. It will rain tomorrow. May, might chỉ sự xin phép + May I turn on TV? Might dùng ở câu gián tiếp. + I wonder if he might go there alone. Might được dùng như May + He may/might go out with his friends. Might Diễn tả điều gì có thể đã xảy ra ở quá khứ. She might not be in his house. Will Diễn tả, dự đoán sự việc xảy ra trong tương lai. Tomorrow will be sunny. Will, would dùng để diễn tả sự vui lòng khi làm việc gì đó trong câu đề nghị, yêu cầu, lời mời. I would give you a hand whenever you need. Will you have a cup of coffee? Would you like a cake? Would Diễn tả dự đoán việc có thể xảy ra trong quá khứ. She would be upset when hearing the bad news. Shall Dùng để xin ý kiến lời khuyên. Where shall we eat tonight? Shall được sử dụng với ngôi We, I Should Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận (ở mức độ nhẹ hơn “Must”). Đưa ra lời khuyên nói chung. Dùng đẻ suy đoán. You should send this report by 8th September. You should call her. She worked hard, she should get the best result. Ought to Chỉ sự bắt buộc, mạnh hơn “Should” nhưng nhẹ hơn “Must”. Đưa ra lời khuyên, kiến nghị mang tính giải pháp. You ought not to eat candy at night. There ought to be some street lights in our neighbourhood. Ought to có thể được sử dụng khi nói về một nhiệm vụ hoặc một điều luật. Need Chỉ sự cần thiết phải làm gì. You need finish that work today. Used to Diễn tả hành động - I used to talk to him S + used to V = S + often + thường xuyên diễn ra trong quá khứ. via mobile phone at night. He didn’t use to smoke. Did she use to sit up late? V Phủ định: S + used not to = S + didn’t used to V Câu hỏi: Did + S + use to V? Had Đưa ra lời khuyên, You had netter not go Thường không sử dụng dạng better kiến nghị cho 1 tình huống cụ thể ở tình huống hiện tại hoặc tương lai. out late at night. nghi vấn với had better. Be able to Có thể thay thế cho can hoặc could Khi đề cập tới những thành tích, những khả năng , những sự việc chỉ có thể đạt được nếu có sự chuẩn bị, sự luyện tập hay sự cố gắng nhất định. I can play football = I am able to play football. She could singing English songs when she was five. = She was able to sing English songs when she was five. The fire spread through the building quickly but evetybody was able to escape. (không dùng ‘could escape’) Khi dùng ở các thì khác ngoài hiện tại (can) và quá khứ (could) cần dùng be able to: I can’t sleep. I haven’t been able to sleep recently. (không dùng can) Be able to không dùng với các động từ như: see, hear, smell, taste, feel, remember, understand, chỉ dùng can/ could When we went into the house, we could smell something burning. (không dùng “were able to smell”). ĐỌNG TỪ KHUYẾT THIẾU HOÀN THÀNH (MODAL PERFECT) S + should (not)/ought (not) to + have + PPII (đáng lẽ đã phải): Chỉ một việc nên/ không nên làm ở quá khứ. Ex:-John should have gone to the post office this morning. (He did not go to the post office) -Maria shouldn’t have told Jonh the news lát night. (She did tell him the news) S + must have + PPII (chắc hắn là đã): Chỉ suy luận logic dựa trên sự việc xảy ra ở quá khứ ở dạng câu khẳng định. Ex:-The grass is wet. It must have rained last night. -Marcia failed the test, she must have been careless. S + can’t/couldn’t + have + PPII (không thể đã): Dùng để chỉ một sự việc chắc chắn không thể xảy ra ở quá khứ. Ex: Ann can’t have gone out with John as she had to do a lot of homework. S + could/ may/ might + have + PPII/been + V-ing (có thể là đã): Chỉ một sự việc có thể xảy ra ở quá khứ. Ex:-She usually goes to bed at 9:30. Now it is 10:30, he might have gone to bed. -I didn’t hear the telephone ring, I might have been sleeping at this time. -The cause of death could have been bacteria. S + needn’t have + PPII (đã không cần phải): Diễn tả một hành động không cần xảy ra ở quá khứ. Ex: The weather was warm and sunny. I needn’t have taken an umbrella. DẠNG BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODALS IN THE PASSIVE) Với basic modals: Cấu trúc: S + can/ could + be + PPII + (by ) Ex: Our phone can be used (by him). Với modal perfect: Cấu trúc: S + can/ could + have been + PPII + (by ) Ex: Your assignment should have been done. BÀI TẬP VẬN DỤNG I. Câu hỏi tinh túy (từ các đề thi của Bộ GD – ĐT). He tell us but he was short of money at the time. could have helped B. might help C. would help D. can help They live on a bussy road. a lot of noise from traffic. There must have B. It must have C. There must be D. It must be “You have cooked so many dishes. There are only three of us for lunch.” A.wouldn’t B.oughtn’t C.needn’t D.couldn’t If he were better qualified, he get the job. attended was to attend D. may have attended That style of dress have been designed by Titian, because it wasn’t worn till after his death. A.wouldn’t B.shan’t C.can’t D.oughtn’t That cannot be a true story. He it up. must have made B. shoulde have made C. would have made D. can have made Changes have been made in our primary schooling program. As a result, young children do homework any more. B. could C. D. can A.needn’t B.oughtn’ t C.couldn’t D.haven’t wil l You use your phone during the test. It ma against the rule. y 5. - “Why wasn’t your boyfriend at the party last night?” - “He the lecture at Shaw Hall. I know he very much wanted to hear the speaker.” A.mightn’t B.mustn’t C.oughtn’t D.needn’t I’m not sure, but Tony probably get the demanding job. must B. need C. ought D. might should have can have attended Adrian got surprisingly high grades in the final exam. He his lessons very carefully. must have revised B. can’t have revised would have revised needn’t have revised There is no exxcuse for your late submission! You the report by last Friday. must have finished C. should have finished needn’t have finished D. nightn’t have finished They were at the stadium with us last night, so they at the theater then. needn’t have been might have been should have been D. can’t have been I’ve been waiting for hours. You to tell me you would come late. must have phoned B. should have phoned needn’t have phoned oughtn’t to have phoned David was deported on account of his expired visa. He it renewed must have had B. should have had C. needn’t have had D. mightn’t have had Bài tập. Choose the best answer to complete each of the following sentences. EXERCISE 1 I be glad to show you round the town. ought to B. might C. would D. can Malia’s wedding ring is enormous! It have cost a fortune. A. must B. will C. might D. should “ you hand me that umbrella, please?” May B. Shall C. Would D. Should Some pesticide residue can on unwashed produce. A. find B. found C. be finding D. be found The kitchen dirty because she has just cleaned it. A. may be B. should be mustn’t be D. can’t be Twenty years ago, David speak Arabis fluently. Now he’s forgotten a lot. A. could B. might C. needed D. must Lanna hasn’tmade up her mind about where to go to school. She attend Oxford University. She just doesn’t know yet. A. mustn’t B. may not C. needn’t D. can’t This valise isn’t as heavy as it looks. You help me with it. A. must B. mustn’t C. might D. needn’t You play loud music at night. The neighbours will call the police. A. mustn’t B. needn’t C. might not D. couldn’t We to take a taxi. Otherwise we’ll be lte for the meeting. A. would rater B. had better C. must have D. will have EXERCISE 2 You the washing up. I could have done it for you. A. hadn’t to do B. needn’t have done C. couldn’t have done D. musn’t have done This homework is not as good as usual. I think you have spent more time on it. A. should B. could C. must D. may Had I know her address, I to visit her would have gone B. would go C. would be going D. would have been going I didn’t refuse her invitation as it been rude have A. should B. would C. need D. ought Iris: I left the coookie on the table but now it’s gone. Wwhat happened to it? Ivan: I don’t know. One of the chi;dren have eaten it. A. can B. may C. must D. will He have committed the crime because he was with me all day. A. musn’t B. shouldn’t C. won’t D. couldn’t Peter wasn’t here then, so he have broken your vase. A. musn’t B. couldn’t C. needn’t D. can’t You should have seen Jim’s face. He have been happier. could B. couldn’t C. can D. can’t When my father was young he work in the garden for long hours A. could B. can C. was able to D. should We have come to the balllet. It was exciting. A. must B. could need D. ought to EXERCISE 3: Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction. Your coat is rather dirty. May I wash it for you? A B C D A computer can’t think for itself; it must tell what to do. A B C D Jack shouldn’t have arrived yet, otherwise he would have telephoned me. A B C D “Don’t forget to come to my birthday party tomorrow” – “I will.” A B C D You need clean the windows. The windows cleaner is coming tomorrow morning. A B C D The newly-bought plant is dead. I should give it more water. A B C D Mother used to telling us stories when we were young. A B C D A person doesn’t ought to become rich and famous in order to live a successful life. A B C D You have locked the door when you go out. There have beeen a lot of break-ins recently. A B C D Sir, you ought to be sit in the waiting room. It is for women and children only. A B C D EXERCISE 4: Choose the correct sentence among A, B, V or D that has the same meaning as the given one. 1. I suppose you didn’t enjoy that party very much, did you? You didn’t enjoy that party very much, did you? You can’t enjoy that party very much, can you? You didn’t have enjoyed that party very much, did you? You can’t have enjoyed that party very much, can you? My suit needs to be cleaned before the interview but I’m too busy to do that. I must have my suit cleaned before the interview. I must clean my suit before the interview. I must have my suit to clean before the interview. I must have my suit clean before the interview. The police couldn’t do anything to save his life. Anything couldn’t be done to save his life. Nothing couldn’t be done to save his life. Nothing could be done to save his life. Anything could be done to save his life. I’m absolutely sure that they weren’t playing in such weather. They can’t be playing in such weather. They can’t play in such weather. They can’t have been playing in such weather. They can’t have played in such weather. They have to hold the meeting in this narrow room. The meeting had to be hold in this narrow room. The meeting has to be hold in this narrow room. The meeting has to be holded in this narrow room. The meeting has to be held in this narrow room. “You shouldn’t have permitted Fried to use your carĂ” said Jane to her husband. Jane suspected that Fred had been permitted to use her husband’s car. Jane criticized her husband for having permitted Frank to use his car. Jane accused her husband of having permitted Fred to use his car. Jane blamed her husband for having permitted Fred to use his car. It’s possible that she didn’t hear what I said. She may not hear what I said. She might not hear what I said. She may not have heard what I said. She might not have heard what I said. You’d better reduce the amount of fat you take in every day. You should eat more fat every day. The amount of fat you take in is reduced well. You ought to cut down the amount of your everyday fat intake. It is better for you to eat as much as fat you can every day. Luckily, it wasn’t necessary for us to write a summary of the story. We needn’t have written a summary of the story. We don’t need to write a summary of the story. We didn’t need write a summary of the story. We didn’t have to write a summary of the story. I expect you were fully satisfied with the results by the end off the display. By the end of the display you must have been fully satisfied. You must be completely satisfied with the results by the end of the display. By the end of the display you must have been quite happy. You were fully satisfied when the display came to an end. C. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Câu hỏi tinh túy A C C B D C A A B D A C D B B EXERCISE 1 C A C D D A B D A D EXERCISE 2 B A A B B D D B A D EXERCISE 3 C C A D A C B A A A EXERCISE 4 D A C C D B D C D A GIẢI THÍCH CHI TIẾT Câu hỏi tinh túy Đáp án Từ khóa Giải thích 1.A but was Hành động đó đã xảy ra ở quá khứ nên để diễn đạt việc lẽ ra nên làm ở quá khứ dùng cấu trúc S + could/ may/ might + have + PPII ® đáp án A đúng. 2.C live a lot of noise Bối cảnh hành động được mô tả là ở hiện tại (live) nên để nói suy luận ở hiện tại dùng must be. Loại B vì cấu trúc này dành cho quá khứ. Đáp án A sai động từ have. Đáp án D sai về chủ ngữ it ® chọn C. 3.C so many dishes only three Loại B vì sai cấu trúc. A và D không hợp nghĩa ® chọn C Tạm dich: Bạn lẽ ra không cần phải nấu quá nhiều món như vậy. chỉ có 3 người chúng ta ăn trưa thôi mà. 4.B - if he were Đây là câu điều kiện loại 2, áp dụng cấu trúc: If + S + PPI/were , S + would/could + V ® chọn B là đáp án 5.D wasn’t I know Câu phỏng đoán sự việc đã xảy ra nên loại C. không tồn tại cấu trúc S + can have + PPII. Đáp án A dùng S + should have PPII dùng đẻ nói một việc nên làm ở quá khứ là không hợp nghĩa. Đáp án D đúng. 6.C wasn’t worn Loại B và D vì sai cấu trúc. A không hợp nghĩa vì S + wouldn’t + have + PPII chỉ hành động không chắc chắn ở quá khứ chọn C, S + can’t have + PPII dùng để nói một việc không thể xảy ra ở quá khứ. Tạm dich: Kiểu váy đó không thể nào được thiết kế bởi Titian, bởi vì nó không hề được mặc cho tới khi ông ấy qua đời. 7.A cannot be A hợp nghĩa nhất vì S + must have + PPII dùng đẻ nói một suy đoán logic xảy ra ở quá khứ. Tạm dich: Đó không thể là câu chuyện có thật được. Anh ta chắc chắn đã bịa ra nó 8.A - have been made Loại B, D vì sai câu trúc. C (couldn’t) không hợp vì dùng ở quá khứ không phù hợp văn cảnh. - any more Tạm dich: Một số thay đổi đã được áp dụng trong chương trình giáo dục tiểu học. Kết quả là học snh không phải làm bài tập về nhà nữa. 9.B against the Loại C vì sai cấu trúc (cấu trúc đúng phải là S + oughtn’t to + V rules ). Căn cứ vào từ khóa against the rules thì chọn musn’t vì bắt buộc không được làm, nếu làm là trái nội quy. 10.D not sure Loại C sai vì cấu trúc (cấu trúc đúng phải là S + ought to + V). Căn cứ vào not sure (không chắc chắn) nên chọn might. 11.A got high grades S + must have + PPII: Dùng để nói một suy đoán logic xảy ra trong quá khứ. S + can’t have + PPII: Dùng để nói một việc không thể xảy ra trong quá khứ. S + would + have + PPII: Dùng để nói hành động có thể diễn ra trong quá khứ. S + needn’t have + PPII: Dùng để nói một việc không cần làm trong quá khứ Căn cứ vào nghĩa của câu, đáp án A đúng. 12.C by last Friday S + should have + PPII: Dùng để nói một việc nên làm ở quá khứ S + mightn’t have + PPII: Dùng để nói một việc có thể không xảy ra ở quá khứ Loại các đáp án A,B và D vì có nghĩa không phù hợp. 13.D were at the stadium S + might have + PPII: Dùng để nói một việc có thể xảy ra ở quá khứ. Câu diễn tả hành động chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ nên D là đáp án phù hợp nhất. 14.B I’ve been waiting would come Nói hành động không nên làm trong quá khứ dùng cấu trúc S + oughtn’t have + PPII. Theo nghĩa của câu thì đáp án B đúng. 15.B was deported Căn cứ vào nghĩa của câu và các cách dùng động từ khuyết thiếu dạng hoàn thành, đáp án B đúng. Tạm dich: David đã trục xuất vì thẻ visa của anh ấy đã hết hạn. Đáng lẽ ra anh ấy nên làm lại nó. Bài tập EXERCISE 1 Đáp án Từ khóa Giải thích 1.C be glad Chọn would để diễn tả sự sẵn lòng làm việc gì. Tạm dich: Tôi sẽ rất vui khi đưa bạn về đi dạo quanh thị trấn. 2.A have cost wedding ring Cấu trúc dùng để nói một suy luận hợp lý ở quá khứ. Đáp án A. Tạm dich: Nhẫn cưới của Malia rất to. Hắn là nó phải đắt tiền lắm. 3.C hand me please Đay là câu nhờ/ đề nghị người khác lấy hộ cái ô nên dùng would. Loại B vì shall chỉ đi với I, we. Loại A vì may dùng để xin phép. Loại D vì should không dùng để đề nghị ai đó. 4.D can pesticide reidue Loại B vì found là quá khứ phần tử thì không dùng với can. Căn cứ vào nghĩa câu thì dùng thể bị động là phù hợp. Vậy D là đáp án. Tạm dich: Một lượng tồn dư của thuốc trừ sâu có thể được phát hiện trên sản phẩm chưa được rửa. 5.D dirty because has just cleaned Căn cứ vào các từ khóa, loại A, B, C vì không hợp nghĩa. Đáp án D can’t be được dùng để nói suy luận điều không xảy ra ở hiện tại. Tạm dich: Phòng bếp không thể bị bẩn bởi cô ấy vừa dọn dẹp rồi. 6.A ago speak fluently Câu diễn tả khả năng làm điều đó trong quá khứ dùng could là phù hợp. Tạm dich: 20 năm trước David có thể nói tiếng Ả Rập trôi chảy. 7.B hasn’t made up doesn’t know Câu diễn tả khả năng không chắc chắn ở hiện tại nên may not là phù hợp nhất. Tạm dich: Lanna chưa quyết định sẽ học trường nào. Cô ấy có lẽ không học ở đại học Oxford. Cô ấy cũng không biết nữa. 8.D isn’t as heavy as help me Căn cứ vào từ khóa, loại A, C vì không hợp nghĩa. Đáp án B. mustn’t thường đưa ra sự cấm đoán. Tạm dich: Cái túi không nặng như bạn thấy đâu. Bạn không cần phải giúp tôi mang nó. 9.A play loud music call the police Liên quan đến danh từ police nên cần diễn tả sự cấm đoán đáp án mustn’t là phù hợp. Tạm dich: Bạn không được mở nhạc quá to trong đêm. Hàng xóm sẽ gọi cảnh sát đấy. 10.D to take a taxi otherwise be late Căn cứ vào to take, loại A, B vì sau would rahter và had better không dùng to V. Đáp án C không tồn tại vì must không đi với have to. Đáp án D. Tạm dich: Có lẽ chúng ta phải bắt taxi. Nếu không chúng ta sẽ muộn. EXERCISE 2 Đáp án Từ khóa Giải thích 1.B could have done Nói hành động không cần làm trong quá khứ nhưng đã làm rồi dùng cấu trúc: S + needn’t have + PPII ® Đáp án B Tạm dich: Bạn đáng lẽ ra không cần phải rửa bát. Tôi có thể làm giúp bạn. 2.A should have spent Cần diễn tả việc nên làm trong quá khứ. Tạm dich: Bài tập về nhà em làm không tốt như mọi khi. Tôi nghĩ em nên dành nhiều thời gian làm bài hơn. 3.A Had I known Từ khóa cho thấy đây là câu điều kiện loại 3 vì hành động này không xảy ra trong quá khứ ® đáp án would have gone là phù hợp. Tạm dich: Nếu tôi mà biết địa chỉ của cô ấy tôi đã đến thăm cô ấy. 4.B didn’t refuse been rude Câu diễn tả hành động có thể xảy ra trong quá khứ ® chọn would là phù hợp Tạm dich: Tôi không từ chối lời mời của cô ấy bởi như thế có thể sẽ khiếm nhã. 5.B it’s gone I don’t know Hành động có thể xảy ra trong quá khứ nhưng không chắc chắn lắm chọn may là phù hợp. Tạm dich: Một trong những đứa trẻ có thể đã ăn cái bánh đó. 6.A committed crime: phạm tội was Loại C vì không hợp với was. Căn cứ nghĩa của câu thì đáp án A phù hợp nhất. Tạm dich: Anh ấy chắc hẳn không thể phạm tội bởi vì anh ấ đã ở với tôi cả ngày. 7.D wasn’t here have broken Nói hành động chắc chắn không xảy ra ở quá khứ Tạm dich: Peter không có ở đây nên anh ấy không thể làm vỡ cái bình của bạn. 8.B have been happier Căn cứ vào từ khóa loại C, D vì phỏng đoán hành động trong quá khứ Cấu trúc: S + could not have + PPII + comparative. Tạm dich: Bạn nên nhìn mặt Jim lúc đó. Anh ấy không thể vui hơn được nữa. 9.A When was for long hours Căn cứ vào động từ chia ở thì quá khứ đơn (was) loại đáp án B và D vì dùng ở hiện tạo. Loại đáp án C vì was/ were able to V được dùng để nói khả năng (đặc biệt) trong tình huống cụ thể ở quá khứ: Tạm dich: Khi bố tôi còn trẻ, ông có thể làm việc trong vườn nhiều giờ liền. 10.D was exciting Diễn tả việc nên làm trong quá khứ dùng: S + ought to/ should have + PPII Tạm dich: Chúng ta nên đến buổi biểu diễn ba lê. Buổi biểu diễn đó rẩ thú vị. EXERCISE 3 Đáp án Từ khóa Giải thích 1.C will I May dùng để xin phép. Shall dùng để đề nghị, gợi ý nên C sai, May phải sửa thành Shall. Tạm dich: Cái áo khoác này bẩn lắm rồi. Anh giặt cho em nhé! 2.C computer tell Vì chủ ngữ computer là đồ vật không thể tự thực hiện hành động nên phải chuyển thành thể bị động. C sai, must tell phải đổi thành must be told. 3.A - would have telephoned S + shouldn’t hawve arrived (không nên tới) phải được sửa thành S + can’t have arrived (chắc chắn chưa tới nơi). 4.D - Don’t forget to Tạm dich:- Đừng quên đến dự buổi tiệc sinh nhật mình ngày mai nhé. - Mình sẽ không quên đâu. Vậy D sai. Sửa I will thành I won’t. 5.A window cleaner is coming tomorrow Tạm dich: Bạn lẽ ra không cần phải lau cửa sổ. người dọn dẹp sáng mai sẽ tới. việc dọn dẹp là không cần thiết nhưng đã làm rồi. Đáp án A sai, sửa need clean thành needn’t have cleaned. 6.C is dead Tạm dich: Cây mới mua chết mất rồi. Đáng ra tôi nên tưới nhiều nước hơn. Diễn tả hành động nên làm trong quá khứ dùng S + should have + PPII Đáp án C sai, sửa should give thành should have given. 7.B used to Sai cấu trúc: -S + used to V: thường làm gì ở quá khứ -S + be/get used to V-ing: quen với làm việc gì. Vậy B sai sửa telling thành tell. 8.A doesn’t ought to Phủ định của ought to là ought not to hoặc oughtn’t to nên A sai, ought to không đứng sau doesn’t, sửa ought to thành have to. Tạm dich: Để cuộc sống viên mãn không nhất thiết phải trờ nên giàu có và nổi tiếng. 9.A You must when you go out Diễn tả sự bắt buộc ở hiện tại dùng. Đáp án A sai, sửa have locked thành lock. Tạm dich: Anh phải khóa cửa khi ra ngoài. Gần đây có rất nhiều vụ đột nhập vào nhà. 10.A Sir, you shouldn’t Vì chủ ngữ là người nên hành động ngồi là chủ động, không phải bị động. A sai, sửa be sit thành sit. Tạm dich: Thưa ông, ông không nên ngồi ở phòng này. Nó chỉ dành cho phụ nữ và trẻ em. EXERCISE 4 Đáp án Từ khóa Giải thích 1.D didn’t enjoy Tạm dich: Tôi đoán bạn không thích bữa tiệc đó lắm đúng không? Đáp án A không hợp nghĩa với câu đề. Đáp án B không phù hợp thời động từ. Đáp án C sai cấu trúc (didn’t have enjoyed). 2.A - need to be cleaned Tạm dich: Bộ đồ của tôi cần phải được giặt sạch sẽ trước buổi phỏng vấn nhưng tôi quá bận để làm điều đó. - but I’m too busy to do Câu B sai nghĩa. Câu C, D sai cấu trúc ® chọn A vì đúng cấu trúc: S + have + sth + PPII: nhờ ai đó làm việc gì 3.C - nothing Tạm dich: Cảnh sát không thể làm gì để cứu anh ấy. anything could be done - do anything dùng trong câu phủ định và nghi vấn nên khi chuyển sang làm chủ ngữ câu bị động anything chuyển thành nothing. Đáp án B sai vì dùng phủ định kép (nothing – couldn’t). ® Đáp án C 4.C absolutely sure weren’t playing Tạm dich: Tôi hoàn toàn chắc rằng họ không thể đang vui chơi trong thời tiết như thế. Nói một hành động chắc chắn không đang xảy ra trong quá khứ dùng: S + can’t have been V-ing Loại A, B vì hành động suy đoán (play) ở hiện tại. Động từ trong câu để là thì tiếp diễn nên D sai ® chọn C 5.D have to hold Tạm dich: Họ phải tổ chức cuộc họp trong căn phong chật hẹp này. Câu để ở dạng chủ động, cần chọn câu tương đương nghĩa ở câu bị động có sử dụng động từ khuyết thiếu have to. Loại A vì sai về thì. Loại B, C vì sai dạng PPII của hold ® chọn đáp án D. 6.B shouldn’t have permitted Tạm dich: “Lẽ ra anh không nên cho phép Fred sử dụng ô tô của mình” Jane nói với chồng. Đây là câu phàn nán, chê trách chông đã làm việc đó. ® A, C, D đều sai nghĩa (suspected: nghi ngờ, accused: buộc tội, blame for: đổ tội) vì đã biết chính xác là chồng mình làm ® Câu B phù hợp ̣(criticized: trách, phê bình) 7.D It’s possible didn’t hear Tạm dich: Có thể cô ấy đã không nghe thấy tôi nói gì. ® A, B sai vì hành động đã xảy ra ở quá khứ. C sai về cấu trúc (không tồn tại have hear) ® chọn D (S + might have + PPII: Dùng để nói một việc có thể xảy ra ở quá khứ) 8.C had better reduce Tạm dich: Bạn nên giảm số lượng chất béo tiêu thụ mỗi ngày A, B, D đều sai về nghĩa ® chọn C (had better = ought to = should) 9.D It wasn’t necessary Tạm dich: Thật may, việc chúng tôi phải viết bản tóm tắt câu chuyện là không cần thiết lắm. ® B sai thì vì động từ ở thì hiện tại. C sai về cấu trúc (cấu trúc đúng là didn’t need to + V). A sai vì hành động viết ‘write’ chưa xảy ra trong quá khứ. 10.A I expect were fully satisfied Tạm dich: Tôi cho rằng bạn đã hoàn toàn hài lòng với kết quá ở cuối buổi triển lãm B sai thì vì hành động đã diễn ra ở quá khứ (were satisfied). C sai nghĩa (quite happy: khá vui vẻ không hợp với fully satisfied: hoàn toàn hài lòng). D sai nghĩa (hài lòng với kết quả chứ không phải hài lòng khi buổi triển lãm kết thúc).
Tài liệu đính kèm:
- chu_de_dong_tu_khuyet_thieu.docx