Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Hoá đại cương - Hoá vô cơ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Hoá đại cương - Hoá vô cơ

- HOÁ ĐẠI CƯƠNG - HOÁ VÔ CƠ (chỉnh ngày 21/04/2013)

 PHẦN LỚP 10

1-Nguyên tử - Định luật tuần hoàn - Liên kết hoá học

 Câu 1: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, số nguyên tố có nguyên tử với hai electron độc thân ở trạng thái cơ bản là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 2: Cho các nguyên tố: X (Z = 19); Y (Z = 37); R (Z = 20); T (Z = 12). Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần từ trái sang phải:

A. T, X, R, Y. B. T, R, X, Y. C. Y, X, R, T. D. Y, R, X, T

Câu 3:Cho các nguyên tố M (Z =11), X (Z = 8), Y (Z = 9), R (Z = 12). Bán kính ion M+, X2, Y , R2+ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là

 A. M+, Y , R2+, X2 B. R2+, M+, Y , X2 C. X2 , Y , M+, R2+ D. R2+, M+, X2, Y 

Câu 4: Dãy nào sau đây xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion ?

A. Al3+ , Mg2+, Na+ , F  , O2. B. Na+, O2, Al3+ , F , Mg2+.

C. O2, F , Na+, Mg2+, Al3+. D. F , Na+, O2, Mg2+, Al3+.

Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 52; trong đó tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 lần hạt mang điện dương. R là

A. . B. . C. . D.

Câu 6: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu nguyên tử của X là

 A. B. C. D. .

C©u 7: Tổng số hạt (proton, nơtron, electron) trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoµn là:

 A. chu kì 3, nhóm IIIA B. chu kì 4, nhóm IA

 C. chu kì 3, nhóm VIA D. chu kì 3, nhóm IIA

Câu 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Kim loại Y là

(Cho biết số hiệu nguyên tử: Ca (Z = 20), Cr (Z = 24), Fe (Z = 26), Zn (Z = 30)).

 A. Ca. B. Fe. C. Cr. D. Zn.

 

doc 99 trang ngocvu90 6101
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Hoá đại cương - Hoá vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 A- HOÁ ĐẠI CƯƠNG - HOÁ VÔ CƠ (chỉnh ngày 21/04/2013)
 PHẦN LỚP 10 
1-Nguyên tử - Định luật tuần hoàn - Liên kết hoá học
 Câu 1: Trong 20 nguyên tố đầu tiên của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, số nguyên tố có nguyên tử với hai electron độc thân ở trạng thái cơ bản là
A. 1.	 B. 3.	C. 2.	 D. 4.
Câu 2: Cho các nguyên tố: X (Z = 19); Y (Z = 37); R (Z = 20); T (Z = 12). Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần từ trái sang phải: 
A. T, X, R, Y.	 B. T, R, X, Y.	 C. Y, X, R, T.	 D. Y, R, X, T
Câu 3:Cho các nguyên tố M (Z =11), X (Z = 8), Y (Z = 9), R (Z = 12). Bán kính ion M+, X2-, Y -, R2+ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là 
 A. M+, Y -, R2+, X2- B. R2+, M+, Y -, X2- C. X2- , Y -, M+, R2+ D. R2+, M+, X2-, Y -
Câu 4: Dãy nào sau đây xếp theo chiều tăng dần bán kính của các ion ? 
A. Al3+ , Mg2+, Na+ , F - , O2-. 	B. Na+, O2-, Al3+ , F -, Mg2+.
C. O2-, F -, Na+, Mg2+, Al3+.	D. F -, Na+, O2-, Mg2+, Al3+.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 52; trong đó tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 lần hạt mang điện dương. R là
A. .	 B. .	 C. .	 D. 
Câu 6: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu nguyên tử của X là
 A. 	B. 	C. 	 D. .
C©u 7: Tổng số hạt (proton, nơtron, electron) trong ion M3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoµn là: 
 A. chu kì 3, nhóm IIIA B. chu kì 4, nhóm IA 
 C. chu kì 3, nhóm VIA D. chu kì 3, nhóm IIA
Câu 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 12. Kim loại Y là 
(Cho biết số hiệu nguyên tử: Ca (Z = 20), Cr (Z = 24), Fe (Z = 26), Zn (Z = 30)).
 A. Ca. B. Fe. C. Cr. D. Zn.
Câu 9: Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và electron) của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Công thức oxit là 
 (Cho nguyên tử khối của oxi bằng 16).	
A. Na2O.	 B. K2O.	 C. Li2O.	 D. N2O.
Câu 10: Cho X, Y, Z là ba nguyên tố liên tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tổng số các hạt mang điện trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X, Y, Z bằng 72. Phát biểu nào sau đây không đúng ? 
 A. Các ion X+ , Y2+, Z3+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p6.
 B. Bán kính các nguyên tử giảm: X > Y > Z.
 C. Bán kính các ion tăng: X+ < Y2+ < Z3+ .
 D. Bán kính các ion giảm: X+ > Y2+ > Z3+ .
Câu 11: Cho X, Y, Z, R, T là năm nguyên tố liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 90 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất). 
 Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về các hạt (nguyên tử và ion) ? 
 A. Các hạt X2- , Y-, Z , R+ , T2+ có cùng cấu hình electron 1s22s22p63s23p6.
 B. Bán kính các hạt giảm: X2- > Y- > Z > R+ > T2+ . 
 C. Độ âm điện của Y nhỏ hơn độ âm điện của R.
 D. Trong phản ứng oxi hoá - khử, X2- và Y- chỉ có khả năng thể hiện tính khử.
Câu 12: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại 
A. nguyên tố s.	 B. nguyên tố p. 	 C. nguyên tố d.	 D. nguyên tố f. 
Câu 13: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số hạt mang điện trong hai hạt nhân là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là 
A. Chu kì 3 và các nhóm IA và IIA. B. Chu kì 2 và các nhóm IA và IIA. 
C. Chu kì 3 và các nhóm IIIA và IVA. D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng? Khi nguyên tử nhường electron để trở thành ion có
A. điện tích dương và có nhiều proton hơn.	
B. điện tích dương và số proton không đổi
C. điện tích âm và số proton không đổi.	
D. điện tích âm và có nhiều proton hơn.
Câu 15: Câu so sánh tính chất của nguyên tử kali với nguyên tử canxi nào sau đây là đúng ?
 So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có
 A. bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn. 	 B. bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn.
 C. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn. 	 D. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn. 
Câu 16: X là nguyên tố trong nguyên tử có tổng số electron bằng 6. Y là nguyên tố hoá học có điện tích hạt nhân là 17+. Hợp chất tạo bởi X, Y có công thức và có loại liên kết hoá học là
 A. XY2 , liên kết cộng hoá trị.	 B. X2Y , liên kết cộng hoá trị.
 C. XY , liên kết cộng hoá trị. 	 D. XY4 , liên kết cộng hoá trị.
Câu 17: X, R, Y là những nguyên tố hoá học có số đơn vị điện tích hạt nhân tương ứng là 9, 19, 8. Công thức và loại liên kết hoá học có thể có giữa các cặp X và R, R và Y, X và Y là
 A. RX, liên kết cộng hoá trị. 	 B. R2Y , liên kết cộng hoá trị.
 C. YX2 , liên kết cộng hoá trị. 	 D. Y2X , liên kết cộng hoá trị.
Câu 18: Hợp chất M có dạng XY3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40. Trong thành phần hạt nhân của X cũng như Y đều có số hạt proton bằng số hạt nơtron. X thuộc chu kì 3 bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Công thức phân tử của M là
 tổng số proton
 tổng số nguyên tử
 A. AlF3.	B. AlCl3. 	C. SO3. 	 D. PH3.
(Gợi ý: Xác định số proton trung bình = = 10 Þ ZY < 10 < ZY .
Các nguyên tố thuộc chu kì 2 và số khối:
, , , ,,,,, chọn nguyên tử của nguyên tố có số khối chẵn). 
Câu 19: Nguyên tố X không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Điện tích hạt nhân của X và Y là:
 A. X (18+) ; Y (10+). B. X (13+) ; Y (15+). 
 C. X (12+) ; Y (16+). D. X (17+) ; Y (12+). 
Câu 20: Nguyên tố X (nguyên tố p) không phải là khí hiếm, nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là 4p. Nguyên tử của nguyên tố Y (nguyên tố s) có phân lớp electron ngoài cùng là 4s. Biết tổng số electron của hai phân lớp ngoài cùng của X và Y bằng 7. Cấu hình electron của X và Y lần lượt là
 A. [Ar]3d104s24p5 ; [Ar]3d64s2. 	B. [Ar]3d104s24p5 ; [Ar]4s2.
 C. [Ar]3d104s24p6 ; [Ar]4s1.	 D. [Ar]3d104s24p5 ; [Ar]3d104s2. 
Câu 21: Hợp chất M được tạo nên từ cation X+ và anion Yn–. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử tạo nên. Tổng số proton trong X+ bằng 11, còn tổng số electron trong Yn– là 50. Biết rằng hai nguyên tố trong Yn– ở cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Công thức phân tử của M là 
 A. (NH4)2SO4	 	 B. NH4HCO3	 	 C. (NH4)3PO4	 D. NH4HSO3 
Câu 22: Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị bền là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Phần trăm khối lượng của 107Ag cú trong AgNO3 là 
A. 35,56%.	 B. 43,12%.	 C. 35,59%.	 D. 64,44%.
Câu 23: Trong tự nhiên, nguyên tố clo có hai đồng vị bền là và , trong đó đồng vị chiếm 75,77% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của trong CaCl2 là 
 A. 26,16%.	B. 24,23%.	 C. 16,16%. D. 47,80%.
Câu 24: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và , trong đó đồng vị chiếm 27% về số nguyên tử. Phần trăm khối lượng của trong Cu2O là 
 A. 88,82%.	B. 73%.	C. 32,15%. D. 64,29%.
 (Gợi ý: Tính , M, khối lượng trong 1 mol Cu2O, %).
Câu 25: Cho hai đồng vị của hiđro là (kí hiệu là H) và (kí hiệu là D).
 Một lít khí hiđro giàu đơteri () ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10 g. Phần trăm số phân tử đồng vị D2 của hiđro là (coi hỗn hợp khí gồm H2 , D2)
 A. 2,0%.	 B. 12,0%.	 C. 12,1%.	D. 12,4%
(Giải: Biểu thức tính: ; a + b = 100 Þ b = (100 - a).
Câu 26: Nguyên tố X có 2 electron hoá trị và nguyên tố Y có 5 electron hoá trị. Công thức của hợp chất tạo bởi X và Y có thể là:
 A. X2Y3. 	 B. X3Y2.	 C. X2Y5.	D. X5Y2. 
Câu 27: Nguyên tố X là phi kim có hoá trị cao nhất với oxi là a; hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là b. Quan hệ giữa a và b là:
A. a = b.	B. a + b = 8.	 C. a ≤ b. 	D. a - b = 8. 
Câu 28: Cho độ âm điện của các nguyên tố 
 Na: 0,93 ; Li: 0,98 ; Mg: 1,31 ; Al: 1,61. P: 2,19 ; S : 2,58 ; Br: 2,96; N: 3,04. 
 Dãy các hợp chất trong phân tử có liên kết ion là:
 A. MgBr2, Na3P	 B. Na2S, MgS C. Na3N, AlN	 D. LiBr, NaBr
Đề thi Đại học
1.(KA-2010)-Câu 25: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử : 
	A. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học	
	B. X và Z có cùng số khối
	C. X và Y có cùng số nơtron
	D. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
2.(KA-08)-Câu 21: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là
A. Li, Na, O, F.	 B. F, O, Li, Na.	 C. F, Li, O, Na.	 D. F, Na, O, Li.
3.(KB-09)-Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.	 B. Mg, K, Si, N.	 C. K, Mg, N, Si.	 D. K, Mg, Si, N
4.(KB-08)-Câu 2: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là:
A. P, N, F, O.	 B. N, P, F, O.	 C. P, N, O, F.	 D. N, P, O, F.
5.(KA-2010)-Câu 30: Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì
	A. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. 
	B. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm.
	C. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng.
	D. Bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.
6.(KB-07)-Câu 42: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. 
7.(CĐ-2010)-Câu 17 : Phát biểu nào sau đây đúng ?
	A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
 	B. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom.
 	C. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl.
 	D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo. 
8.(CĐ-07)-Câu 16: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
A. M < X < Y < R.	 B. R < M < X < Y.	 C. Y < M < X < R.	 D. M < X < R < Y. 
9.(CĐ-2010)-Câu 20: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là
	A. X, Y, Z.	 B. Z, X, Y. 	 C. Z, Y, X. 	 D. Y, Z, X.
10.(KA-07)-Câu 5: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
 A. Na+, Cl -, Ar.	 B. Li+, F - , Ne.	 C. Na+, F -, Ne.	 D. K+, Cl -, Ar.
11.(KA-07)-Câu 8: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. 
Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA.
12.(KA-09)-Câu 40: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc
	A. chu kì 4, nhóm VIIIB.	B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
	C. chu kì 3, nhóm VIB.	D. chu kì 4, nhóm IIA.
13.(C§-09)-Câu 36: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
	A. 15	B. 17	C. 23	D. 18
14.(KB-2010)-Câu 12: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
	A. [Ar]3d54s1.	B. [Ar]3d64s2.	C. [Ar]3d64s1.	D. [Ar]3d34s2.
15.(KB-07)-Câu 6: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là
A. LiF.	B. NaF.	C. AlN.	D. MgO.
16.(CĐ-08)-Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử: Na: 11; Al: 13; P: 15; Cl: 7; Fe: 26)
A. Fe và Cl.	B. Na và Cl.	C. Al và Cl.	D. Al và P. 
17.(C§-09)-Câu 15 : Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
	A. khí hiếm và kim loại.	B. kim loại và kim loại.
	C. kim loại và khí hiếm.	D. phi kim và kim loại.
18.(KB-08)-Câu 36: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.	B. As.	C. N.	D. P.
19.(KA-09)-Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
 A. 27,27%.	B. 40,00%.	C. 60,00%.	D. 50,00%. 
20.(CĐ-07)-Câu 24: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là
A. 27%.	B. 50%.	C. 54%.	D. 73%.
21.(KB-09)-Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
	A. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử. 
 B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.
	C. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. 
 D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.
22.(CĐ-2010)-Câu 14 : Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
	A. cộng hoá trị không phân cực. 	B. hiđro. 
	C. ion.	 	D. cộng hoá trị phân cực.
23.(C§-09)-Câu 12 : Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là
	A. O2, H2O, NH3. B. H2O, HF, H2S. C. HCl, O3, H2S. D. HF, Cl2, H2O.
24.(KA-08)-Câu 30: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
 A. HCl.	 B. NH3.	 C. H2O.	 D. NH4Cl. 
25.(CĐ-08)-Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.	B. cộng hoá trị.	 C. ion.	 D. cho nhận.
26.(KB-2010)-Câu 11: Các chất mà phân tử không phân cực là:
 A. HBr, CO2, CH4.	 B. Cl2, CO2, C2H2.	 C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.
2-Phản ứng oxi hóa khử
Câu 1: Có các phát biểu sau: Quá trình oxi hoá là
 (1) quá trình làm giảm số oxi hoá của nguyên tố.
 (2) quá trình làm tăng số oxi hoá của nguyên tố.
 (3) quá trình nhường electron.
 (4) quá trình nhận electron.
Phát biểu đúng là
A. (1) và (3). 	 B. (1) và (4).	 C. (3) và (4). D. (2) và (3). 
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hoá-khử ?
 A. Zn + H2SO4 ¾® ZnSO4 + H2­ 
 B. Fe(NO3)3 + 3NaOH ¾® Fe(OH)3¯ + 3NaNO3 
 C. Zn + 2Fe(NO3)3 ¾® Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2 
 D. 2Fe(NO3)3 + 2KI ¾® 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3 
(f)
(e)
(d)
(c)
(b)
(a)
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: 
C2H4 → C2H6 → C2H5Cl → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5 
Có bao nhiêu phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa trên thuộc phản ứng oxi hóa - khử ?
A. 3	B. 5	C. 6	D. 4
 (Gợi ý: Xác định số oxi hoá của cacbon trong các nhóm chức: R’CH=CH2, R-CH3; R-CH2Cl;
 R-CH2OH; R-CHO; R-COOH; R-COOC2H5).
Câu 4: Cho phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 ¾® Fe(NO3)3 + Ag
 Phát biểu nào sau đây là đúng ? 
 A. Fe2+ có tính oxi hoá mạnh hơn Fe3+. B. Fe3+ có tính oxi hoá mạnh hơn Ag+. 
 C. Ag có tính khử mạnh hơn Fe2+. D. Fe2+ khử được Ag+.
Câu 5: Cho phản ứng
 nX + mYn+ nX m+ + mY (a)
 Có các phát biểu sau: Để phản ứng (a) xảy ra theo chiều thuận
 (1) Xm+ có tính oxi hoá mạnh hơn Yn+. (2) Yn+ có tính oxi hoá mạnh hơn Xm+. 
 (3) Y có tính khử yếu hơn X. (4) Y có tính khử mạnh hơn X.
 Phát biểu đúng là
 A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (3). 
Câu 6: Cho các phản ứng: 
 Fe + Cu2+ ¾® Fe2+ + Cu (1) ; 
 2Fe2+ + Cl2 ¾® 2Fe3+ + 2Cl- (2);
 2Fe3+ + Cu ¾® 2Fe2+ + Cu2+ (3).
 Dãy các chất và ion nào sau đây được xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá:
 A. Cu2+ > Fe2+ > Cl2 > Fe3+ .	B. Cl2 > Cu2+ > Fe2+ > Fe3+.	 
 C. Cl2 > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+	 . 	D. Fe3+ > Cl2 > Cu2+ > Fe2+.
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + HNO3 ¾® Cu(NO3)2 + NO + H2O
Sau khi lập phương trình hoá học của phản ứng, số nguyên tử Cu bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử là
 A. 1 và 6. 	B. 3 và 6.	 C. 3 và 2.	 	 D. 3 và 8. 
Câu 8: Trong phương trình phản ứng:
	aK2SO3 + bKMnO4 + cKHSO4 ¾® dK2SO4 + eMnSO4 + gH2O
(các hệ số a, b, c... là những số nguyên, tối giản). Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
A. 13.	B. 10.	C. 15.	D. 18.
Câu 9: Trong phương trình phản ứng:
	aK2SO3 + bK2Cr2O7 + cKHSO4 ¾® dK2SO4 + eCr2(SO4)3 + gH2O
 (các hệ số a, b, c... là những số nguyên, tối giản). Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là
A. 13.	B. 12.	C. 25.	D. 18.
Câu 10: Trong phản ứng: Al + HNO3 (loãng) ¾® Al(NO3)3 + N2O + H2O, tỉ lệ giữa số nguyên tử Al bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử (các số nguyên, tối giản) là
 A. 8 và 30.	B. 4 và 15.	 C. 8 và 6.	 D. 4 và 3.
Câu 11: Cho phương trình ion sau: Zn + NO3- + OH- ¾® ZnO22- + NH3 + H2O
 Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng là
 A. 19.	 B. 23.	 C. 18. 	 D. 12. 
(hoặc: Cho phương trình ion sau: Zn + NO3- + OH - + H2O ¾® [Zn(OH)4]2- + NH3 
 Tổng các hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng là
 A. 23.	 B. 19.	 C. 18. 	 D. 12).
Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:
 CH2=CH2 + KMnO4 + H2SO4 ¾® (COOH)2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
 Tỉ lệ về hệ số giữa chất khử và chất oxi hoá tương ứng là:
A. 5 : 2. 	B. 2 : 5.	 C. 2 : 1. 	 D. 1 : 2.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng:
 (COONa)2 + KMnO4 + H2SO4 ¾® CO2 + MnSO4 + Na2SO4 + K2SO4 + H2O
	Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 39. 	B. 40.	 C. 41. 	 D. 42.
Đề thi Đại học
1.(KA-07)-Câu 15: Cho các phản ứng sau:
 a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
 c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 →
 e) CH3CHO + H2 ® f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →
 g) C2H4 + Br2 → h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h.	B. a, b, d, e, f, g.	C. a, b, c, d, e, h.	D. a, b, c, d, e, g.
2.(KB-08)-Câu 19: Cho các phản ứng:
 Ca(OH)2 + Cl2 ® CaOCl2 + H2O	2H2S + SO2 ® 3S + 2H2O
	2NO2 + 2NaOH ® NaNO3 + NaNO2 + H2O	4KClO3 KCl + 3KClO4
	O3 ® O2 + O. 
 Số phản ứng oxi hoá - khử là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
3.(KA-07)-Câu 22: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. 
 Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là
A. 8.	B. 5.	C. 7.	D. 6.
4.(KB-2010)-Câu 25: Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá- khử là
 A. 3	 B. 5	 C. 4	 D. 6
5.(KA-2010)-Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
 Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
	A. 3	B. 6	C. 5	D. 4
6.(KA-08)-Câu 32: Cho các phản ứng sau:
4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe ® FeCl2 + H2
14HCl + K2Cr2O7 ® 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al ® 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 ® 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
	A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3. 
7.(KB-09)-Câu 23: Cho các phản ứng sau :
	(a) 4HCl + PbO2 ® PbCl2 + Cl2 + 2H2O	(b) HCl + NH4HCO3 ® NH4Cl + CO2 + H2O
	(c) 2HCl + 2HNO3 ® 2NO2 + Cl2 + 2H2O	(d) 2HCl + Zn ® ZnCl2 + H2
	Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là 
 A. 2. B. 4.	 C. 1.	 D. 3.
8.(KB-08)-Câu 13: Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl -. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
A. 3.	B. 4.	C. 6.	D. 5.
9.(KA-09)-Câu 29: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl -. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là
	A. 4.	 B. 6.	 C. 5.	D. 7.
10.(C§-09)-Câu 22 : Trong các chất : FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2O3, Fe3O4. 
 Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là (không xét đến vai trò của O-2)
	A. 5	B. 4	C. 2	D. 3
11.(CĐ-2010)-Câu 25 : Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây ?
	A. 4S + 6NaOH(đặc) 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O
 	B. S + 3F2 SF6
 	C. S + 6HNO3 (đặc) H2SO4 + 6NO2 + 2H2O 
 	D. S + 2Na Na2S
12.(KB-2010)-Câu 19: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH ® C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH
 Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO
 A. vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
 B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
 C. chỉ thể hiện tính khử.
 D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. (Gợi ý: Xác định số oxi hoá của cacbon trong nhóm chức? R-CH3; R-CH2Cl; R-CH2OH; R-CHO; R-COOH; R-COOK). (T.tự 4.7-SBT11-tr.67)
13.(KB-07)-Câu 25: Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là
A. chất xúc tác.	 B. môi trường.	 C. chất oxi hoá.	 D. chất khử.
14.(CĐ-07)-Câu 3: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
A. H2S, O2, nước Br2.	B. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4.
C. dung dịch KOH, CaO, nước Br2.	D. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4.
 (T.tự Tập2-tr.5 2.KA-12)
15.(KA-08)-Câu 15: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
 A. sự khử ion Na+.	 B. sự khử ion Cl -. C. sự oxi hoá ion Cl -. D. sự oxi hoá ion Na+. 16.(CĐ-08)-Câu 35: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.	B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.	D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. 
17.(KB-07)-Câu 27: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron.	B. nhận 13 electron.
 C. nhận 12 electron.	D. nhường 13 electron. 
18.(KA-07)-Câu 30: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 10.	B. 11.	C. 20.	D. 19.
19.(KA-09)-Câu 15: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
	Sau khi cân bằng phương trình hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là
 A. 46x - 18y.	 B. 45x - 18y.	 C. 13x - 9y.	 D. 23x - 9y. 
20.(CĐ-2010)-Câu 29 : Cho phản ứng
	Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 ® Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
	Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
	A. 23. 	B. 27. 	C. 47. 	D. 31.
21.(KA-2010)-Câu 45: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl ® CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
 Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
	A. . B. . C. . D. .
22.(KB-08)-Câu 1: Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl- mạnh hơn của Br-.	B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2.
 C. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+.	D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. 
23.(CĐ-08)-Câu 24: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3.	B. 5.	C. 4	D. 6.
24.(CĐ-08)-*Câu 52: Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau:
X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; 
Y + XCl2 → YCl2 + X.
Phát biểu đúng là:
A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+.
B. Kim loại X khử được ion Y2+.
C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
 D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. 
25.(KB-07)-Câu 11: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1)	AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2)	Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+.	B. Ag+ , Mn2+, H+, Fe3+.
 C. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+.	 D. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. 
26.(KA-2010)Câu 14: Nung nóng từng cặp chất trong bình kín: (1) Fe + S (r), (2) Fe2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r), (5) Cu + KNO3 (r) , (6) Al + NaCl (r). 
 Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:
	A. (1), (3), (6)	 B. (2), (3), (4)	 C. (1), (4), (5)	 D. (2), (5), (6)
27.(KB-08)-Câu 47: Cho các phản ứng:
 (1) O3 + dung dịch KI ®	 (2) F2 + H2O 
 (3) MnO2 + HCl đặc 	 (4) Cl2 + dung dịch H2S ®
 Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3).	B. (1), (3), (4).	C. (2), (3), (4).	D. (1), (2), (4).
to
to
28.(KB-07)-*Câu 51: Cho các phản ứng:
to
to
 (1) Cu2O + Cu2S ¾¾® (2) Cu(NO3)2 ¾¾®
 (3) CuO + CO ¾¾® 	 (4) CuO + NH3	¾¾®
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
A. 3.	B. 1.	C. 2.	D. 4. 
29.(KA-07)-Câu 16: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là
A. Fe3O4.	B. FeO.	C. Fe.	D. Fe2O3.
30.(CĐ-08)-Câu 47: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl3.	B. Fe + dung dịch HCl.
 C. Fe + dung dịch FeCl3.	D. Cu + dung dịch FeCl2. 
to
31.(CĐ-08)-Câu 5: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
A. 3O2 + 2H2S ¾® 2H2O + 2SO2. B. FeCl2 + H2S ¾® FeS + 2HCl.
C. O3 + 2KI + H2O ¾® 2KOH + I2 + O2. D. Cl2 + 2NaOH ¾® NaCl + NaClO + H2O. 
3-Xác định sản phẩm của sự khử hay sự oxi hoá 
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3 dư, thu được 448 ml khí X (ở đktc). Khí X là 
 A. N2	B. N2O	 C. NO	D. NO2 
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Khí X là 
 A. N2	B. N2O	 C. N2O5	D. NO2 
Câu 3: Cho 9,6 gam Mg tác dụng với axit sunfuric đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, sản phẩm tạo thành là MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. Sản phẩm khử X là
 A. SO2 . B. S. C. H2S. D. SO2 và H2S.
Câu 4: Cho 5,2 gam Zn tác dụng vừa đủ 200ml axit HNO3 1M thu được Zn(NO3)2, H2O và sản phẩm khử duy nhất là khí X. Sản phẩm khử X là
 A. NO2 . B. N2O. C. NO. D. N2.
Câu 5: Một hỗn hợp X gồm 0,04 mol Al và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp X hoà tan hoàn toàn trong HNO3 đặc nóng thu được 0,03 mol sản phẩm Y do sự khử của N+5. Nếu đem hỗn hợp X đó hoà tan trong H2SO4 đặc nóng thu được 0,12 mol sản phẩm Z do sự khử của S+6. Y và Z lần lượt là
 A. N2O và H2S. B. NO2 và SO2. C. N2O và SO2 D. NH4NO3 và H2S. 
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp M gồm 0,07 mol Mg và 0,005 mol MgO vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí X (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được 11,5 gam muối khan. X là
A. NO.	 B. N2.	 C. N2O.	 D. NO2.
Câu 7: Oxi hoá khí amoniac bằng 0,5 mol khí oxi trong điều kiện thích hợp, thu được 0,4 mol sản phẩm oxi hoá duy nhất có chứa nitơ. Sản phẩm chứa nitơ là
 A. N2. 	B. N2O.	 C. NO.	D. NO2. 
Câu 8: Oxi hoá H2S trong điều kiện thích hợp cần dùng hết 4,48 lít khí oxi (ở đktc), thu được 0,4 mol sản phẩm oxi hoá duy nhất có chứa lưu huỳnh. Khối lượng sản phẩm chứa lưu huỳnh là 
A. 25,6 gam.	 B. 12,8 gam.	 C. 13,6 gam.	 D. 39,2 gam.
Đề thi Đại học
1.(KB-07)-Câu 46: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là
A. FeO	 B. FeS2.	 C. FeS.	 D. FeCO3.
2.(CĐ-08)-Câu 43: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là
A. N2O.	 B. NO2.	 C. N2.	 D. NO.
3.(C§-09)-Câu 45 : Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là 
	A. H2SO4 đặc.	 B. H3PO4.	 C. H2SO4 loãng.	 D. HNO3.
4.(CĐ-2010)-Câu 2 : Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là 
	A. NO2..	 B. N2O.	 C. NO.	 D. N2.
5.(KB-08)-Câu 16 : Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
A. 8,88 gam.	B. 13,92 gam.	C. 6,52 gam.	D. 13,32 gam.
4-Nhóm halogen, hợp chất. Oxi – Lưu huỳnh, hợp chất.
Câu 1: Dãy các ion halogenua sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải:
 A. F-, Br-, Cl-, I-.	 B. Cl-, F-, Br-, I-.	 
 C. I-, Br-, Cl-, F-. D. F-, Cl-, Br-, I-.
Câu 2: Cho các chất tham gia phản ứng:
	a) S + F2 ¾® 	b) SO2 + H2S ¾®
	c) SO2 + O2 ¾®	d) S + H2SO4 (đặc, nóng) ¾®
	e) H2S + Cl2 (dư) + H2O ¾®	f) SO2 + + Br2 + H2O ¾®
 Số phản ứng tạo ra sản phẩm mà lưu huỳnh có số oxi hoá +6 là
 A. 2.	B. 3.	C. 4.	 D. 5.
Câu 3: Cho hỗn hợp các khí N2, Cl2, SO2, CO2, O2 sục từ từ qua dung dịch NaOH dư thì hỗn hợp khí còn lại là
 A. N2, Cl2, O2.	 B. Cl2, O2, SO2.	 C. N2, Cl2, CO2, O2.	 D. N2, O2.
Câu 4: Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần phần trăm theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 27,84%.	B. 15,2%.	 C. 13,4%.	 D. 24,5%.
Câu 5: Nung hỗn hợp bột KClO3, KMnO4, Zn một thời gian. Lấy hỗn hợp sản phẩm rắn cho vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được hỗn hợp khí. Hỗn hợp đó là
A. Cl2 và O2.	 B. H2, Cl2 và O2.	 C. Cl2 và H2.	 D. O2 và H2.
Câu 6: Cho hỗn hợp khí Cl2, NO2 vào dung dịch NaOH dư thu được dung dịch chứa hai muối. Hai muối trong dung dịch thu được là
 A. NaCl, NaNO2.	 B. NaCl và NaNO3.	
 C. NaNO2, NaClO.	 D. NaClO và NaNO3. 
Câu 7: Đốt nóng hỗn hợp bột sắt và iot (dư) thu được
 A.

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_cau_hoi_trac_nghiem_on_tap_hoa_dai_cuong_hoa_vo_co.doc