Bài tập Hóa học 10 - Chuyên đề 1: Nguyên tử

Bài tập Hóa học 10 - Chuyên đề 1: Nguyên tử

BÀI TẬP TỰ LUẬN:

Dạng 1. Tính bán kính nguyên tử, khối lượng riêng:

Bài 1. Nguyên tử kẽm có bán kính là r = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 54 u.

 a) Tìm khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

 b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m.

Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Đáp án : a) d = 10 g/cm3 b) 2.1039 u hay 3,32.1015 gam (hơn 3 tỉ tấn).

Bài 2. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của một mol canxi bằng 25,87cm3. Biết trong tinh thể, nguyên tử canxi chỉ chiếm 75% thể tích, còn lại là các khe trống. Đáp án : r = 1,97.10-8 cm.

Bài 3. Xác định bán kính gần đúng của Ca, Fe và Au nếu tỉ khối (khối lượng riêng) của các kim loại đó lần lượt là 1,55 ; 7,9 ; 19,3. Cho Ca = 40,08; Fe = 55,935; Au = 196,97. Đáp án : rCa = 1,97.10-8 cm; rAu = 1,44. 10-8cm; rFe = 1,28. 10-8cm.

Bài 4. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Au ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3, và giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích, phần còn lại là những khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử Au là 196,97. Đáp án : rAu = 1,44.10-8 cm.

Bài 5. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.

Số Avogađro được kí hiệu là N.

N= 6,0221415.1023 thường lấy là 6,022.10S23

a) Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.

b) Hãy tính số nguyên tử có trong 1 gam đồng vị cacbon-12.

 

doc 6 trang ngocvu90 14031
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa học 10 - Chuyên đề 1: Nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề 1. NGUYÊN TỬ
BÀI TẬP TỰ LUẬN:
Dạng 1. Tính bán kính nguyên tử, khối lượng riêng:
Bài 1. Nguyên tử kẽm có bán kính là r = 1,35.10-10m, có khối lượng nguyên tử là 54 u.
 a) Tìm khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. 
 b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10-15m. 
Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. Đáp án : a) d = 10 g/cm3 b) 2.1039 u hay 3,32.1015 gam (hơn 3 tỉ tấn).
Bài 2. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của một mol canxi bằng 25,87cm3. Biết trong tinh thể, nguyên tử canxi chỉ chiếm 75% thể tích, còn lại là các khe trống. Đáp án : r = 1,97.10-8 cm.
Bài 3. Xác định bán kính gần đúng của Ca, Fe và Au nếu tỉ khối (khối lượng riêng) của các kim loại đó lần lượt là 1,55 ; 7,9 ; 19,3. Cho Ca = 40,08; Fe = 55,935; Au = 196,97. 	Đáp án : rCa = 1,97.10-8 cm; rAu = 1,44. 10-8cm; rFe = 1,28. 10-8cm. 
Bài 4. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Au ở 200C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3, và giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích, phần còn lại là những khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử Au là 196,97. 	Đáp án : rAu = 1,44.10-8 cm. 
Bài 5. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị cacbon-12 có trong 12 g đồng vị cacbon-12.
Số Avogađro được kí hiệu là N.
N= 6,0221415.1023 thường lấy là 6,022.10S23
a) Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng vị cacbon-12.
b) Hãy tính số nguyên tử có trong 1 gam đồng vị cacbon-12.
Bài 6. a) Hãy định nghĩa thế nào là một đơn vị khối lượng nguyên tử (u).
c) Hãy cho biết khối lượng nguyên tử đồng vị cacbon-12 tính ra đơn vị khối lượng nguyên tử u.
d) Biết rằng khối lượng của nguyên tử đồng vị cacbon-12 gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro (H), hãy tính khối lượng của nguyên tử hiđro ra u.
Bài 7. Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 7,936 gam oxi.
Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng của một nguyên tử hiđro ?
Dạng 2. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
Bài 1. Tính thành phần % các đồng vị của C biết C ở trạng thái tự nhiên có 2 đồng vị bền là 612C, 136C. Biết nguyên tử khối trung bình của C là 12,011.	Đ/S bài 1: 98,9% và 1,1% Đ/S bài 2: 3581Br
Bài 2. Brom có 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 3579Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị thứ 2 biết NTKTB của Brom là 79,91.
Bài 3. Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị 6529Cu, 6329Cu với tỷ số 63Cu/ 65Cu = 105/ 245.Tính nguyên tử khối của Cu. Đ/S: 64,4
Bài 4. Cho 2 đồng vị hidro với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử , và .
 a)Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
 b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo ra từ 2 loại đồng vị của 2 nguyên tố đó? Tính phân tử khối của mỗi loại đồng vị nói trên.
Bài 5. Nguyên tố X có 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân nguyên tử X có 35p. Đồng vị thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tính nguyên tử khối trung bình của X?
Bài 6. Một thanh đồng chứa 2 mol Cu. Trong thanh đồng đó có 2 loại đvị là 6329Cu và 6529Cu với hàm lượng tương ứng là 25% 
và 75%. Hỏi thanh đồng đó nặng bao nhiêu gam?	Đ/S: 129
Bài 7. NTKTB của Ag là 107,87. Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị, trong đó 10947Ag chiếm 44%. Xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị còn lại.	Đ/S: 10747Ag
Bài 8. Đồng có 2 đồng vị 6329Cu và 6529Cu. Khối lượng nguyên tử trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm của mỗi loại đồng vị tồn tại trong tự nhiên. Đáp án : 27% và 37%. 
Dạng 3. Bài toán liên quan đến số lượng các loại hạt:
Bài 1. Xác định cấu tạo hạt (tìm số electron, số proton, số nơtron), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
 a) Tổng số hạt là 40, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện dương là 1 hạt.
 b) Tổng số hạt là 36, số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.
 c) Tổng số hạt là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện âm.
 d) Tổng số hạt là 49, số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.
Bài 2. Một nguyên tử R có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Tìm số hạt p, n, e và số khối của R?	Đ/S: Na
Bài 3. Nguyên tử R có tổng số hạt là 115 và có số khối là 80. Tìm điện tích hạt nhân của R?
Bài 4. Tổng số hạt trong nguyên tử R là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Tìm số p, n, e và điện tích hạt nhân của R ? 
Tổng hạt trong ion: 
Bài 5. Một cation R3+ có tổng số hạt là 37. Tỉ số hạt e đối với n là 5/7. Tìm số p, e, n trong R3+ ? 
Bài 6. Trong anion X3- tổng số hạt là 111, số e bằng 48% số khối. Tìm số p, n, e và số khối của X3-?
Bài 7. Một kim loại M có khối lượng là 54. Tổng số các hạt trong M2+ là 78. Tìm các loại hạt của R
Tổng hạt trong hợp chất và ion đa nguyên tử:
Bài 8. Một hợp chất ion tạo ra từ ion M+ và ion X2-. Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của M+ lớn hơn số khối của X2- là 23. Tổng số hạt cơ bản trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31. Tìm đthn, số khối của M và X. Tìm công thức phân tử của M2X.
Bài 9. Cho hợp chất MX3. Trong phân tử MX3, tổng số hạt cơ bản là 196 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong nguyên tử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 8 hạt.
 a. Xác định hợp chất MX3? b. Viết cấu hình e của M và X?
Bài 10. Tổng số hạt p, n, e trong 2 ntử kim loại A và B là 142, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của ntử B nhiều hơn của A là 12. Xác định 2 kim loại A, B.
Bài 11. Cho hợp chất MX2. Trong phân tử MX2, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ bản trong X nhiều hơn trong M là 16. xác định kí hiệu nguyên tử M, X và công thức phân tử MX2?
Bài 12. Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2-. Tổng số 3 loại hạt trong A là 140. Tổng số các hạt mang điện trong ion M+ lớn hơn tổng số hạt mang điện trong ion X2- là 19. Trong nguyên tử M, số hạt proton ít hơn số hạt nơtron 1 hạt; trong nguyên tử X, số hạt proton bằng số hạt nơtron. Viết cấu hình electron của M+ và X2- và gọi tên chất A. 
Bài 13. Trong phân tử A2B gồm ion A+ và B2- có tổng số các hạt là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Mặt khác, người ta biết số khối của ion A+ lớn hơn trong ion B2- là 23. Tổng số hạt trong ion A+ nhiều hơn trong ion B2- là 31. a. Xác định điện tích hạt nhân của A và B. b. Viết cấu hình electron của các ion A+ và B2-.
Bài 14. Tổng số hạt mang điện trong ion là 82.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8.Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B
Bài 15. Trong phân tử M2X có tổng số hạt p,n,e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. 
CTPT của M2X ?
Bài 16. Trong phân tử MX2 .Trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử MX2 là 58. CTPT của MX2 ?
Bài 17. Hợp chất A có công thức phân tử M2X. 
 * Tổng số các hạt trong hợp chất là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36.
 * Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. * Tổng số 3 loại hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17.
 a. Xác định số hiệu, số khối của M và X.
 b. Cho 2,34g hợp chất A tác dụng với dung dịch M’(NO3)2 thu được 2,8662g kết tủa B. Xác định khối lượng nguyên tử M’.
 c. Nguyên tố M’ ở trên có 2 đồng vị Y, Z biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 số nguyên tử đồng vị Z.
 Xác định số khối của Y ?
Dạng 4. Cấu hình electron nguyên tử:
Bài 1. a) Viết cấu hình electron của các cặp nguyên tử có số hiệu nguyên tử là : 3, 11 ; 4, 12 ; 7, 15 ; 8, 16 ; 10, 18
 b) Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của từng cặp. c) Những cặp nào là kim loại, phi kim, khí hiếm ?
Bài 2. Tổng số hạt nơtron, proton và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40 .
 a) Xác định số khối của nguyên tử đó. b) Viết cấu hình electron của nguyên tố đó.	Đáp án : a) 27.
Bài 4. Viết cấu hình electron của oxi (Z = 8) và lưu huỳnh (Z = 16), nitơ (Z = 7) và phot pho (Z = 15). Nhận xét về số electron ngoài cùng của từng cặp. Chúng là kim loại hay phi kim ?
Bài 6. Nguyên tử X có 3 lớp electron. Lớp thứ 3 có 4 electron.
 a) Nguyên tử X có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu proton ? b) Số hiệu nguyên tử của X là bao nhiêu?
Bài 7. Cho các nguyên tử sau: 
 A: có điện tích hạt nhân là 36+. B: có số hiệu nguyên tử là 20.
 C: có 3 lớp electron, lớp M chứa 6 electron. D: có tổng số electron trên phân lớp proton là 9.
 a) Viết cấu hình e của A, B, C, D. b) Ở mỗi nguyên tử, lớp electron nào đã chứa số electron tối đa?
Bài 8. Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của chúng là 51. Hãy viết cấu hình electron và cho biết tên của chúng. Đáp án: 16: S, 17: Cl, 18: Ar 
Bài 9. Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố là 21.
 a) Hãy xác định tên nguyên tố đó. 	b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
 c) Tính tổng số electron trong nguyên tử của nguyên tố đó.
Bài 10. Viết cấu hình ecủa các nguyên tử và ion sau:
 O (Z=8); O2-; S (Z=16); S2-; Cl (Z=17); Cl-; K (Z=19); K+, Ca (Z=20); Ca2+, Fe (Z=26); Fe2+; Fe3+.
Bài 11. Cation R+ có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 2p6
 a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R? b. Tính chất hh đặc trưng của R là gì? 
 c. Anion X- có cấu hình e giống R+. Hỏi X là ntố gì? Viết cấu hình e ntử của nó
Bài 12. 
 a) Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng là 4s
 (1) Trong 2 nguyên tố A,B. nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim.
 (2) Xác định cấu hình e của A, B và tên của A,B. Cho biết tổng số e có trong phân lớp ngoài cùng của A và B là 7.
 b) Cho các ion A+ và B2- đều có cấu hình e của khí trơ Ne[2s22p6]. Viết cấu hình e của A,B và dự đoán tính chất hóa học của 2 nguyên tố này.
Bài 13. Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của chúng là 51. Hãy viết cấu hình e và cho biết tên của chúng.	ĐS: 16 S, 17 Cl, 18 Ar
Bài 14. Nguyên tử của một nguyên tố X có số e ở mức năng lượng cao nhất là 4p5. Tỉ số giữa số hạt không mang điện và mang điện là 0,6429. Tìm số điện tích hạt nhân và số khối của X?
Bài 15. Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử sau lần lượt là 3p1 ; 3d5 ; 4p3 ; 5s2 ; 4p6
 a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên tử.
 b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e, số e trên mỗi lớp là bao nhiêu? 
 c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Giải thích?
Bài 16. Cho các nguyên tử và ion sau: Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân lớp 4s và 4p; Nguyên tử B có 12 e; Nguyên tử C có 7 e ngoài cùng ở lớp N; Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng là 6s1; Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng 1/2 số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s kém số e trên phân lớp p là 6 hạt. 
 a. Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D, E. 	b. Biểu diễn cấu tạo nguyên tử. 
 c. Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa số e tối đa?
Bài 17. Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của hai phân lớp là 5 và hiệu số e của hai phân lớp là 3. 
 a) Viết cấu hình e của chúng, xác định số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố
 b) Hai nguyên tử có số n hơn kém nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử là 71 đvC. Tính số n và số khối mỗi nguyên tử.	ĐS: 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM: 
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
 A. nơtron,electron	 B. electron,nơtron,proton C. electron, proton	D. proton,nơtron
Câu 2: Trong thiên nhiên Ag có hai đồng vị Ag(56%). Tính số khối của đồng vị thứ hai. Biết nguyên tử khối trung bình của Ag là 
107,88 u. A. 109	 B. 107	 C. 106	D. 108
Câu 3: Chọn câu phát biểu sai:A. Số khối bằng tổng số hạt p và n B. Tổng số p và số e được gọi là số khối
 C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = sồ đơn vị điện tích hạt nhân D. Số p bằng số e
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất ? A. F	 B. Sc C. K	D. Ca
Câu 5: A,B là 2 nguyên tử đồng vị. A có số khối bằng 24 chiếm 60%, nguyên tử khối trung bình của hai đồng vị là 24,4. Số khối của đồng vị B là: A. 26	 B. 25	C. 23	D. 27
Câu 6: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron
 A. F;Cl;Ca;Na;C B. Na;C;F;Cl;Ca C. C;F; Na;Cl;Ca	D. Ca;Na;C;F;Cl;
Câu 7: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron: 1> Na; 2> C; 3> F; 4> Cl; 
 A. 1;2;3;4	 B. 3;2;1;4	C. 2;3;1;4	D. 4;3;2;1
Câu 8: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,8. Giá trị của x1% là:	
 A. 80%	B. 20%	C. 10,8%	D. 89,2%
Câu 9: Clo có hai đồng vị Cl( Chiếm 24,23%) và Cl(Chiếm 75,77%). Nguyên tử khối trung bình của Clo:
 A. 37,5	B. 35,5	C. 35	D. 37
Câu 10: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là 16,14. Phần trăm đồng vị 16O v à 17O lần lượt là: A. 35% & 61%	 B. 90%&6%	 	C. 80%&16 	D. 25%& 71%
Câu 11: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (80%) và 10B (20%). Nguyên tử khối trung bình của Bo làA. 10,2	 B. 10,6	 C. 10,4	 D. 10,8
Câu 12: Clo có hai đồng vị Cl và Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,48. Phần trăm đồng vị 37Cl là
	A. 65%	B. 76%	 C. 35%	D. 24%
Câu 13: Trong nguyên tử Rb có tổng số hạt p và n là: A. 49	B. 123	C. 37	D. 86
Câu 14: Nguyên tử có 10n và số khối 19. vậy số p là A. 9	B. 10	C. 19	D. 28
Câu 15: Một nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e bằng 40.Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Số khối của nguyên tử X là: A. 13	B. 40	C. 14	D. 27
Câu 16: Nguyên tử F có tổng số hạt p,n,e là:	A. 20	B. 9	C. 28	D. 19
Câu 17: Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
 A. số A và số Z	 B. số A 	C. nguyên tử khối của nguyên tử	D. số hiệu nguyên tử
Câu 18: Những nguyên tử Ca, K, Sc có cùng: A. số hiệu nguyên tử B. số e C. số nơtron	D. số khối
Câu 19: Nguyên tử khối trung bình của R là 79,91; R có 2 đồng vị. Biết 79R( 54,5%). Nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 có giá trị là bao nhiêu?A. 81	B. 85	C. 82	D. 80
Câu 20: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
 A. proton,nơtron	B. nơtron,electron	C. electron, proton	 D. electron,nơtron,proton
Câu 21: Đồng có hai đồng vị, chúng khác nhau về: A. Số electron B. Số P C. Cấu hình electron.	D. Số khối
Câu 22: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng:
 A. số nơtron và proton	 	B. số nơtron	 	C. số proton trong hạt nhân	 D. số khối.
Câu 23: Nguyên tử khác với nguyên tử là nguyên tử Li có:
	A. nhiều hơn 1p	 	B. ít hơn 2p 	C. ít hơn 2n 	 D. nhiều hơn 1n
Câu 24: Nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng tối đa là A. 8	B. 5	C. 7	D. 4
Câu 25: Nguyên tử nào sau đây chứa nhiều nơtron nhất? 
	A. 24Mg(Z=12)	 	B. 23Na(Z=11) 	 C. 61Cu(Z=29) 	D. 59Fe(Z=26)
Câu 26: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
 A. 1s2 2s2 2p6 3s1	 	B. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s3	D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 
Câu 27. Nguyên tử Na(Z=11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
 A. 1s2 2s2 2p6	 	B. 1s2 2s2 2p6 3s1	 C. 1s2 2s2 2p6 3s3	D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Câu 28: Nguyên tử K(Z=19) có số lớp electron là A. 3	B. 2	C. 1	D. 4
Câu 29: Lớp thứ 4(n=4) có số electron tối đa là A. 32	B. 16	C. 8	D. 50
Câu 30: Lớp thứ 3(n=3) có số phân lớp là A. 7	B. 4	C. 3	D. 5
Câu 31: Nguyên tử của nguyên tố R có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 1e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là 
	A. 15 	B. 16	 	C. 14	D. 19
Câu 32: Cấu hình e sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 là của nguyên tử nào sau đây: 
	A. F	 	B. Na	 	C. K	 	D. Cl
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây là phi kim. 
	A. D(Z=11)	 	B. A(Z=6)	C. B(Z=19)	D. C(Z=2)
Câu 34: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là: 
	A. 3 	B. 15 	C. 14	D. 13
Câu 35: Phát biểu nào sau đây là đúng.
 A. Những e có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một phân lớp. B. Lớp thứ n có n phân lớp( n 
 C. Những e có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp. D. Tất cả đều đúng.
Câu 36: Nguyên tử P(Z=15) có số e ở lớp ngoài cùng là A. 8	 B. 4	C. 5	D. 7
Câu 37: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d1. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
 A. 21	B. 15	C. 25	D. 24
Câu 38: Lớp ngoài cùng có số e tối đa làA. 7	B. 8	C. 5	D. 4
Câu 39: Số e tối đa trong phân lớp d là: A. 2 	B. 10	C. 6	D. 14
Câu 40: Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng của nguyên tử này là 3. 
Vậy số hiệu nguyên tử của A là: A. 2	B. 5	C. 7	D. 9
Câu 41: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi nhận thêm 1e thì đạt cấu hình e của Ne(Z=10).
 A. Cl(Z=17)	B. F(Z=9)	C. N(Z=7) 	D. Na(Z=11)
Câu 42: Cấu hình e sau: ....... 4s2 là của nguyên tử nào sau đây:
	 A. Na	B. C 	C. K	D. Ca
Câu 43: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại:
 A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1	 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5	 	C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4	 	D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3
Câu 44: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
 A. 13	 B. 24	 	C. 15	 	D. 25
Câu 45: Nguyên tử Cl(Z=17) nhận thêm 1e thì cấu hình electron tương ứng của nó là:
 A. 1s2 2s2 2p6 3s1	 B. 1s2 2s2 2p6	C. 1s2 2s2 2p6 3s3	D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 
Câu 46: Cấu hình electron nào sau đây là của He?
	 A. 1s2	B. 1s2 2s2 2p6	C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6	D. 1s2 2s2
Câu 47: Có 3 nguyên tử:Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố? 
	A. X & Y	B. Y & Z	C. X & Z	D. X,Y & Z
Câu 48: Số nơtron của các nguyên tử sau: lần lượt là
	 A. 6,7,8	 	 B. 6,8,7	 C. 6,7,6	D. 12,14,14
Câu 49: Cấu hình electron của các nguyên tử sau: 10Ne, 18Ar, 36Kr có đặc điểm chung là
	A. số lớp electron bằng nhau	B. số phân lớp electron bằng nhau
	C. số electron nguyên tử bằng nhau	D. số e lectron ở lớp ngoài cùng bằng nhau
Câu 50: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Cấu hình electron của X là
	A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4	D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p64s2 3d105s2 4p3
Câu 51: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 34 và số khối là 23. Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng lần lượt là	
	A. 3 & 1	 B. 2 & 1	 C. 4 & 1	D. 1 & 3
Câu 52: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 34 và số khối nhỏ hơn 24. Số hạt electron của X là 
	A. 11	 B. 12	 C. 10	 	D. 23
 ..HẾT 

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_hoa_hoc_10_chuyen_de_1_nguyen_tu.doc