Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 5, 6 - Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 5, 6 - Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

I. Vận tốc tức thời - Chuyển động thẳng biến đổi đều.

1. Độ lớn của vận tốc tức thời.

Trong khoang thời gian rat ngan Dt, ke từ M vat dời được mot đoan đường Ds rat ngan thì đai lượng:

 

ppt 25 trang ngocvu90 11812
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 5, 6 - Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 10 NĂM HỌC 2020-2021Tiết 5,6_ Bài 3:CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀUKIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. CĐ thẳng đều là gì? Câu 2. Viết: - cơng thức tính quãng đường đi được. - phương trình của CĐ thẳng đều.Câu 3. Tốc độ trung bình cho biết gì về chuyển động? C1: cĩ quỹ đạo là đường thẳng, cĩ tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. C2: Quãng đường đi được: s = v.t	Phương trình C.Đ:	 x = x0 + v.tCĩ thể tìm đại lượng đặc trưng cho sự nhanh hay chậm của chuyển động tại một thời điểm trên quỹ đạo khơng?C3: Tốc độ trung bình của một chuyển động cho biết mức độ nhanh, chậm của chuyển độngCâu 3. Tốc độ trung bình cho biết gì về chuyển động? Chuyển động thẳng đềuKhi đi đến đỉnh C, xe tắt máy thì nĩ sẽ chuyển động như thế nào trên đoạn đường CD?Chuyển động thẳng biến đổiD ABCACDB Để đặc trưng cho độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm (một vị trí trên quỹ đạo), ta dùng đại lượng vận tốc tức thời.	vA = 10m/svB = 10m/svC = 10m/svD = 20m/sI. Vận tốâc tức thời - Chuyển động thẳng biến đổi đều.1. Độ lớn của vận tốc tức thời. gọi là độ lớn vận tốc tức thời của vật tại M.Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀUTrong khoảng thời gian rất ngắn t, kể từ M vật dời được một đoạn đường s rất ngắn thì đại lượng: * Đơn vị vận tốc là [m/s] * Cho biết ? Tại M vật chuyển động nhanh hay chậm.VD: 	vA = 10 m/s 	vB = 10 m/s	vC = 10 m/s 	vD = 20 m/s Hãy quan sát và cho biết ý nghĩa của con số trên tốc kế?TỐC KẾ TRÊN XE MÁYQuan sát số chỉ trên tốc kế, hãy tính xem trong khoảng thời gian 0,01s xe đi được quãng đường bao nhiêu?ADCT: s = v. t = 10.0,01 = 0,1 mv = 36 km/h = m/s 10Vectơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động cĩ ý nghĩa gì? (cho ta biết gì về chuyển động?)Đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương, chiều.Đơng Tây Bắc Nam 2. Vectơ vận tốc tức thời:4. Vectơ vận tốc tức thời: Gốc: tại vật chuyển động.Hướng: của vật chuyển động.Độ dài: tỉ lệ với độ lớn vận tốc tức thờivĐộ lớn của vận tốc tức thời = tốc độ tức thời. Vectơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng được xác định như thế nào?Hà NộiThái NguyênvAvBvAGốc: tại xe A.Hướng: từ Thái Nguyên đến Hà nội.Độ lớn: vA = 40km/h.Gốc: tại xe B.Hướng: từ Hà Nội đến Thái Nguyên.Độ lớn: vB = 20km/h.vB Hãy xác định vectơ vận tốc tức thời của mỗi xe tại cùng thời điểm ta xét? biết mỗi đoạn trên vectơ vận tốc ứng với 10km/h.Chuyển động thẳng đềuChuyển động thẳng biến đổiD ABC2sChuyển động thẳng biến đổivCvC’vDEm cĩ nhận xét gì về sự biến đổi độ lớn vận tốc tức thời của vật? Biết mỗi đoạn trên vectơ ứng với 2m/s.quỹ đạo là đường thẳngđộ lớn vận tốc tức thời luơn thay đổiHãy nhận xét độ lớn vận tốc tức thời của vật tại các điểm trên quỹ đạo chuyển động?Chuyển động thẳng biến đổi đều là gì?3. Chuyển động thẳng biến đổi đều:là chuyển động thẳng, cĩ độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian.Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều?Thế nào là chuyển động thẳng chậm dần đều?Vd: Ban đầu vật cĩ tốc độ 5 m/s, cứ sau 1s tốc độ vật tăng 1 m/s. Sau 10s, vận tốc của vật là?Vd: Ban đầu vật cĩ tốc độ 20 m/s, cứ sau 1s tốc độ vật giảm 0,5 m/s. Sau 10s, vận tốc của vật là?+ Gọi vo là vận tốc vào lúc to ; v là vận tốc vào lúc t; + v = v – v0 gọi là độ biến thiên vận tốc trong t/g t = t - toĐại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc v và khoảng thời gian vận tốc biến thiên t gọi là GIA TỐC của CĐ, kí hiệu a: a cho biết a cĩ đơn vị là Trong CĐ thẳng nhanh dần đều, gia tốc luơn vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian.[m/s2]khơng đổi. b) Vectơ gia tốc:+ Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: Vectơ gia tốc luơn cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc.+ Trong chuyển động thẳng chậm dần đều: Vectơ gia tốc luơn cùng phương, ngược chiều với vectơ vận tốc. - Gia tốc là đại lượng vectơ. b. Vectơ gia tốcv0v -v0aHãy nêu các đặc điểm của vectơ gia tốc của vật chuyển động thẳng nhanh dần đều ?a Gốc : tại vật chuyển động .Hướng : trùng với các vectơ vận tốc.Độ dài : tỉ lệ với độ lớn gia tốc . Vb. Vectơ gia tốcv0v -v0aHãy nêu các đặc điểm của vectơ gia tốc của vật chuyển động thẳng chậm dần đều ?a Gốc : tại vật chuyển động .Hướng : ngược với các vectơ vận tốc.Độ dài : tỉ lệ với độ lớn gia tốc . V2. Vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều:Nếu t0 = 0v = v0 + a.t Đồ thị vận tốc – thời gian. Cơng thức vận tốc – thời gian.Đ/T v-t CĐTNDĐĐ/T v-t CĐTCDĐ3. Cơng thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều. Từ các cơng thức:Đối với CĐTBĐĐ:Ta suy ra:* Quãng đường đi được trong CĐTBĐĐ là hàm số bậc hai của thời gian.4. Cơng thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được trong CĐTBĐĐ5. Phương trình của CĐTBĐĐCác cơng thức của CĐT.BĐĐ: chọn t0 = 05. Phương trình CĐ:v = v0 + a.tNếu vật bắt đầu CĐ: v0 = 0v = a.t 1. Gia tốc: 2. Vận tốc: 3. Quãng đuịng: 4. Liên hệ a,v,s: CĐT.NDĐ: a, v luơn cùng dấu.CĐT.CDĐ: a, v luơn trái dấu.BT1. Một xe bắt đầu chuyển động, tăng tốc CĐT.NDĐ sau 5 s đạt vận tốc 5 m/s. Chọn chiều dương là c.động. Tính: a. Gia tốc xe và quãng đường xe đi được sau 5 s.b. Thời gian để xe đạt vận tốc 20 m/s.c. Tính quãng đường vật đi được sau 10 s.d. Vận tốc của vật sau khi đi được quãng đường là 200 m.ĐA: a. a = 1m/s2, s = 12,5m. b. t = 20 s. c. s = 50 m. d. v2 = 20 m/s. to = 0( + ) xOBT2. Một xe đang chạy 36 km/h thì giảm tốc CĐT.CDĐ, sau 10s thì dừng lại. Chọn chiều dương là c.động. Tính: a. Gia tốc xe và quãng đường xe đi được đến khi dừng lại.b. Thời gian để xe đạt vận tốc 5m/s.c. Vận tốc xe ngay sau khi đi được quãng đường là 25m. to = 0( + ) xO BT3. Một xe bắt đầu chuyển động, tăng tốc CĐT.NDĐ với gia tốc 0,5 m/s2. Chọn chiều dương là chuyển động. Tính: a. Vận tốc của xe sau 10 s tăng tốc.b. Thời gian để xe đạt vận tốc 6 m/s.c. Vận tốc của xe sau khi đi được quãng đường là 50 m. d. Tính quãng đường xe đi được sau 20 s. to = 0( + ) xOBT4. Một xe đang cĩ vận tốc 20 m/s thì giảm tốc CĐT.CDĐ với gia tốc 2 m/s2. Chọn chiều dương là chuyển động. Tính: a. Vận tốc của xe sau 2s.b. Thời gian để xe đạt vận tốc 8m/s.c. Vận tốc xe ngay sau khi đi được quãng đường là 50m.d. Thời gian và quãng đường xe đi được đến khi dừng lại? to = 0( + ) xO 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_10_tiet_5_6_bai_3_chuyen_dong_thang_bien_do.ppt