Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài: Trung thể khung xương tế bào - Năm học 2022-2023

Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài: Trung thể khung xương tế bào - Năm học 2022-2023

Trung thể

 1. Lịch sử tìm ra

 2. Vị trí

 3. Cấu trúc

 4. Chức năng

Khung xương tế bào

 1. Cấu trúc

 2. Chức năng

 

pptx 19 trang Phan Thành 06/07/2023 2301
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 10 Sách Cánh Diều - Bài: Trung thể khung xương tế bào - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trung thểKhung xương tế bào 
MỤC LỤC 
Trung thể 
	1. Lịch sử tìm ra 
	2. Vị trí 
	3. Cấu trúc 
	4. Chức năng 
Khung xương tế bào 
	1. Cấu trúc 
	2. Chức năng 
A. TRUNG THỂ 
1. Lịch sử tìm ra 
Theodor Boeri (1862 – 1915) 
Edouard Van Beneden ( 1846 – 1910 ) 
Walther Flemming ( 1843 – 1905 ) 
2. Vị trí 
Là bào quan không có màng nằm ở gần nhân trong tế bào động vật 
L à một trung tâm tổ chức các ống vi thể chính cũng như là bào quan điều hòa tiến trình phân bào. 
2. Vị trí 
Hình ảnh của cặp trung tử 
3. Cấu trúc 
Trung thể gồm trung tử và chất quanh trung tử với thành phần chủ yếu là Prôtêin (96%) và ARN (2%), Cacbonhiđrat (2%) 
Hai trung tử xếp thẳng góc với nhau theo trục dọc 
3. Cấu trúc 
* Trung tử: 
Là ống hình trụ, rỗng, dài 
Đường kính khoảng 0,13µm 
Gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành vòng 
* Chất quanh trung tử: gồm các thể kèm có cấu trúc hình cầu có cuống đính với các vi ống của trung tử. 
4. Chức năng 
- Trung thể là nơi lắp ráp và tổ chức của các vi ống trong tế bào động vật 
- Ở tế bào động vật trung thể đóng vai trò quan trọng, là bao quan hình thành nên thoi vô sắc trong quá trình phân chia tế bào 
- Tạo thể nền là cấu trúc nằm ở gốc lông và roi 
4. Chức năng 
B. Khung xương tế bào 
1. Cấu trúc 
Hệ thống mạng sợi và ống prôtêin đan chéo nhau, gồm: 
Vi ống: là ống rỗng hình trụ dài 
Vi sợi: là những sợi dài mảnh 
Sợi trung gian: gồm hệ thống các sợi prôtêin bền nằm giữa vi ống và vi sợi 
Mỗi loại sợi có những cấu trúc riêng biệt được hình thành từ các tiểu đơn vị prôtêin khác nhau 
1. Cấu trúc 
1. Cấu trúc 
1. Cấu trúc 
Hình từ kính hiển vi của sợi keratin bên trong tế bào 
Bộ xương tế bào actin của nguyên bào sợi phôi chuột 
Bộ Xương của tế bào nhân chuẩn : Sợi Actin có màu đỏ, vi ống màu xanh lá, và nhân có màu xanh dương 
1. Cấu trúc 
Hình từ kính hiển vi của sợi keratin bên trong tế bào 
- Sợi trung gian là thành phần đa dạng trong số các thành phần của bộ khung tế bào. Mỗi loại được cấu tạo từ các các tiểu đơn vị phân tử khác nhau thuộc họ prôtêin 
- Có nhiều loại sợi trung gian khác nhau: 
Tạo thành từ vimentin: thường thấy ở các cấu trúc nâng đỡ tế bào 
Tạo thành từ keratin: tìm thấy trong các tế bào da, lông, tóc 
Sợi thần kinh: trong các tế bào thần kinh 
Tạo thành từ lamin: cấu trúc nâng đỡ màng nhân 
1. Cấu trúc 
Đặc tính 
Vi ống 
(Polyme tubulin) 
Vi sợi 
(Sợi Actin) 
Sợi trung gian 
Cấu trúc 
Ống rỗng; thành được cấu tạo từ 13 cột các phân tử tubulin 
Hai sợi xoán lấy nhau, mỗi sợi là một polymer gồm các tiểu đơn vị actin 
Các prôtêin dạng sợi siêu xoắn thành những dây cáp dày hơn 
Đường kính 
25nm với khoảng rỗng 15nm 
7nm 
8 - 12 nm 
Tiểu đơn vị prôtêin 
Tubulin, dimer được cấu tạo từ -tubulin và -tubulin 
Actin 
Một trong số một vài prôtêin khác nhau thuộc họ keratin, tùy loại tế bào 
Chức năng chính 
Duy trì hình dạng tế bào (Các “xà nhà” chồng nén) 
Vận động tế bào (như long rung hoặc long roi) 
Chuyển động của nhiễm sắc thể trong quá trình phân chia tế bào 
Chuyển động của các bào quan 
Duy trì hình dạng tế bào (các yếu tố chịu lực căng) 
Thay đổi hình dạng tế bào 
Co cơ 
Dòng tế bào chất 
Vận động tế bào (như chân giả) 
Phân chia tế bào (hình thành rãnh phân cắt) 
Duy trì hình dạng tế bào (các yếu tố chịu lực căng) 
Neo giữ chân và một số bào quan khác 
Hình thành các phiến lót màng nhân 
2. Chức năng 
Duy trì hình dạng tế bào ổn định 
Là nơi neo giữ các bào quan 
Nâng đỡ tế bào 
Giúp tế bào di chuyển 
Cảm ơn. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_sinh_hoc_lop_10_sach_canh_dieu_bai_trung_the_khung.pptx