Bài giảng Địa lý Lớp 10 - Bài 12: Nước biển và đại dương - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Huệ - Trường THPT Đa Kia
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương.
- Giải thích được hiện tượng sóng biển và thủy triều.
- Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
- Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 10 - Bài 12: Nước biển và đại dương - Năm học 2022-2023 - Dương Thị Huệ - Trường THPT Đa Kia", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 12. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG Mục tiêu: - Trình bày được tính chất của nước biển và đại dương. - Giải thích được hiện tượng sóng biển và thủy triều. - Trình bày được chuyển động của các dòng biển trong đại dương. - Nêu được vai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội. Khởi động Video Theo dõi video, trao đổi với bạn bên cạnh để tìm ra các nội dung chính được đề cập đến. Khởi động Trong thủy quyển, nước biển và đại dương chiếm 97,5% tổng lượng nước. Biển và đại dương có tầm quan trọng đặc biệt đối với sự sống và các hoạt động kinh tế của con người. Nước biển và đại dương có những tính chất gì? Trong biển và đại dương diễn ra những vận động nào? 1. Tính chất của nước biển và đại dương 2. Sóng, thủy triều và dòng biển 3. Vai trò của đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội NỘI DUNG BÀI HỌC Khởi động BÀI 12. NƯỚC BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG 1 Tính chất của nước biển và đại dương a) Độ muối b) Nhiệt độ Hình thành kiến thức HOẠT ĐỘNG NHÓM 1, 3 2, 3 Tìm hiểu về nhiệt độ của nước biển và đại dương Tìm hiểu về độ muối của nước biển và đại dương Hình thành kiến thức Nước biển có nhiều chất hòa tan, nhiều nhất là các muối khoáng . Độ muối p hụ thuộc vào lượng bốc hơi, lượng mưa và lượng nước s ô ng đổ vào. Biển Đỏ : 43 ‰, bi ển Ban-tích : < 10‰ . Độ muối thay đổi theo vĩ độ. Xích đạo: 34,5 ‰, chí tuyến: 36,8 ‰, ôn đới: 35 ‰, gần cực: 34‰. Độ muối Trung bình: 35‰ 1. Tính chất của nước biển và đại dương a) Độ muối Độ muối thay đổi phức tạp theo độ sâu, tùy vào điều kiện khí tượng, thủy văn . Hình thành kiến thức Vùng nào của nước ta nổi tiếng nhất về sản xuất muối ? Vì sao. 1. Tính chất của nước biển và đại dương b) Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình bề mặt toàn bộ đại dương trên thế giới khoảng 17 o C. M ùa hạ cao hơn mùa đông. G iảm từ Xích đạo về cực. Đ ới nóng : 27 - 28 o C . Ô n đới : 15 - 16 o C Đ ới lạnh : < 1 o C. Điều hòa Thay đổi theo mùa Thay đổi theo vĩ độ Thay đổi theo độ sâu Nhiệt độ thay đổi phức tạp theo độ sâu. Hình thành kiến thức 2 Sóng biển, thủy triều và dòng biển a) Sóng biển b) Thủy triều Hình thành kiến thức c) Dòng biển G iải thích hiện tượng sóng biển. Giải thích hiện tượng thủy triều . K hi dao động thủy triều có biên độ lớn nhất và nhỏ nhất thì Trái Đất thấy Mặt Tr ă ng như thế nào? Trình bày c huyển động và kể tên một số dòng biển trong đại dương . 1 + 4 3 + 6 2 + 5 HOẠT ĐỘNG NHÓM Hình thành kiến thức - Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. - Sóng phát sinh chủ yếu do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn. 2. Sóng, thủy triều và dòng biển a) Sóng biển Hình thành kiến thức - Sóng thần: + Do đ ộng đất, núi lửa lớn dưới đáy biển tạo nên . + Là sóng dài đặc biệt, lan truyền theo phương ngang, với tốc độ lớn, vào đến bờ có thể cao > 20 m . + Đây là một dạng thảm họa thiên nhiên tàn khốc. Sóng bạc đầu Những giọt nước biển chuyển động lên cao, khi rơi xuống va đập vào nhau, vỡ tung toé tạo thành bọt trắng xóa. Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. Nguyên nhân: Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất. 2. Sóng, thủy triều và dòng biển b) Thủy triều Hình thành kiến thức Khái niệm Triều cường 2. Sóng, thủy triều và dòng biển b) Thủy triều Triều kém Hình thành kiến thức 2. Sóng, thủy triều và dòng biển c) Dòng biển Dòng biển Hình thành kiến thức Phân loại Nguyên nhân Dòng biển 1 L à các dòng nước chảy trong biển và đại dương . 2 Nguyên nhân: D o gió hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối, giữa các vùng biển . 3 Phân loại: dòng biển nóng và dòng biển lạnh . 2. Sóng, thủy triều và dòng biển c ) Dòng biển Khái niệm Hình thành kiến thức 3. Vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Hình thành kiến thức HĐ CẶP: 05 phút V ai trò của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội? Cung cấp tài nguyên quý giá: sinh vật; khoáng sản , năng lượng sóng biển , Môi trường để đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải, du lịch biển, Điều hòa khí hậu, đảm bảo sự đa dạng sinh học . Tài nguyên biển là có hạn và dễ bị tổn thương. Con người cần k hai thác tài nguyên biển hợp lí và bền vững. Tài nguyên Kinh tế xã hội Khí hậu 3. Vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Con người Hình thành kiến thức Luyện tập Câu hỏi 1: Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương ? Bức xạ Mặt Trời ( theo vĩ độ ). Gió mùa . Luyện tập Địa chất, địa hình vùng biển * * * Độ sâu . * Gợi ý sự khác biệt về nhiệt độ: D o tác động của các yếu tố: Câu hỏi 1: Giải thích sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối của các biển và đại dương ? Nhiệt độ nước biển, đại dương (các dòng hải lưu nóng, lạnh). Lượng bay hơi nước. Nhiệt độ môi trường không khí. Luyện tập Điều kiện địa hình (vùng biển, đại dương kín hay hở). Số lượng nước sông đổ ra biển, đại dương * * * * * Lượng mưa. * Gợi ý sự khác biệt về độ muối: D o tác động của các yếu tố: Câu hỏi 2 : Phân biệt ba dạng vận động của nước biển: sóng, thủy triều, dòng biển? Luyện tập Gợi ý : Hiện tượng Sóng biển Thủy triều Dòng biển Khái niệm Là sự dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. Là hiện tượng nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng n gày . L à các dòng nước chảy trong biển và đại dương . Nguyên nhân C hủ yếu do gió. Gió càng mạnh, sóng càng lớn. Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất. D o gió hoặc sự chênh lệch nhiệt độ, độ muối, giữa các vùng biển . Biểu hiện Sóng bạc đầu, sóng lừng, sóng thần, Triều cường, triều kém. B án nhật triều, nhật triều, triều không đều. Dòng biển nóng, dòng biển lạnh. Vận dụng Câu hỏ i: Tìm hiểu thông tin, cho biết vai trò của biển đối với kinh tế - xã hội nước ta? Luyện tập Gợi ý : Kinh tế Văn hóa, xã hội An ninh, quốc phòng Đánh bắt nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối, giao thông, du lịch . Giải quyết việc làm, cư trú trên các đảo, quần đảo Bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, chống quân xâm lược - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. Chuẩn bị bài mới: Bài 13. Thực hành: Phân tích chế độ nước của sông Hồng. Hướng dẫn tự học THANK YOU
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_10_bai_12_nuoc_bien_va_dai_duong_nam_ho.pptx