Bài giảng Địa lí 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải

Bài giảng Địa lí 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải

I. ĐƯỜNG SẮT

Ưu điểm

-Vận chuyển được khối lượng hàng nặng, đi xa.

- Tốc độ nhanh, ổn định.

- Giá rẻ, ít phụ thuộc thời tiết.

Nhược điểm

- Tính cơ động thấp, chỉ hoạt động trên những tuyến đường ray cố định.

- Vốn đầu tư xây dựng ban đầu lớn.

 

pptx 36 trang ngocvu90 3331
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 10 - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 37:ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢIĐƯỜNG ỐNGĐƯỜNG SẮTĐƯỜNG Ô TÔ- Ưu điểm- Nhược điểm- Tình hình phát triển- Phân bốNỘI DUNG CHÍNHĐƯỜNG SÔNG, HỒĐƯỜNG HÀNG KHÔNGĐƯỜNG BIỂN I. ĐƯỜNG SẮT10 tấn hàng - 2 tiếng - 200.000 USD10 tấn hàng - 12 tiếng - 1000USD10 tấn hàng - 20 tiếng - 20.000 USDƯu điểmNhược điểm-Vận chuyển được khối lượng hàng nặng, đi xa.- Tốc độ nhanh, ổn định.- Giá rẻ, ít phụ thuộc thời tiết.- Tính cơ động thấp, chỉ hoạt động trên những tuyến đường ray cố định.- Vốn đầu tư xây dựng ban đầu lớn.*Tình hình phát triển:- Tổng chiều dài là 1,2 triệu km.- Ra đời nửa đầu XIX, ngày càng phát triển.George Stepheson (1781-1848) Người đầu tiên chế tạo đầu máy xe lửa trở kháchĐầu máy chạy bằng hơi nướcĐầu máy chạy bằng điezenTàu chạy trên đệm từChạy bằng điện- Đổi mới về sức kéo đầu máy:- Đổi mới về toa xe: ngày càng tiện nghi, đa dạng các toa chuyên dụng.- Đổi mới đường ray: rộng hơn( 1,4m và 1,6m)Tại sao ở châu Âu và vùng Đông Bắc Hoa Kì mạng lưới đường sắt có mật độ cao?Dựa vào lược đồ giao thông Việt Nam và hiểu biết hãy xác định một số tuyến đường sắt chính của Việt Nam?II. ĐƯỜNG Ô TÔ-Ưu điểm: + tiện nghi, tính cơ động và khả năng thích nghi cao với các điều kiện địa hình. +hiệu quả kinh tế cao trên các cự li vận chuyển ngắn và trung bình.-Nhược điểm:+không vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa . * Tình hình phát triển:Thế giới có khoảng 700 triệu đầu xe.Phương tiện hệ thống ngày càng hiện đại.Xu hướng chế tạo và sử dụng các loại tốn ít nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường, xuất hiện phương tiện vận tải siêu trọng.Nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới.III.ĐƯỜNG ỐNGYẾU TỐĐƯỜNG ỐNGƯu điểmVận chuyển được các chất lỏng: dầu mỏ, khí đốt, xăng, nước,..., tương đối ổn định, an toàn, tiệt kiệm, giá rẻ.Nhược điểmCông tác bảo vệ khó khăn, chi phí xây dựng lớn, đòi hỏi trình độ khoa học - kĩ thuật cao.Tình hình phát triểnNgành trẻ, ngày càng tăng lên về chiều dài và hiện đại về chất lượng.Phân bốKhu vực Trung Đông, Hoa Kì, Liên bang Nga,Trung Quốc,... Vì đây là những quốc gia có nguồn tài nguyên dầu mỏ lớn, trình độ KH - KT hiện đại.Hệ thống đường ống dẫn xăng dầu ở cảng B12 (Bãi Cháy - Quảng Ninh)IV.ĐƯỜNG SÔNG, HỒ YẾU TỐĐƯỜNG SÔNG HỒƯu điểmVận chuyển được hàng nặng, cồng kềnh, giá rẻNhược điểmPhụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.Tình hình phát triểnNhiều Sông ngòi được cải tạo, đào nhiều kênh nối các hệ thống sông với nhau, phương tiện được cải tiến, tốc độ tăngPhân bốPhát triển mạnh ở Hoa Kì, Nga, Canada, châu Âu(sông Rainơ, sông Đanuýp) V.ĐƯỜNG BIỂNHình 37.3. Các luồng vận tải bằng đường biển chủ yếu trên thế giới. Kênh đào Xuy-ê Kênh đào PanamaYẾU TỐĐƯỜNG BIỂNƯu điểmĐảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ.Nhươc điểmÔ nhiễm môi trường biển, chi phí xây dựng cảng lớn.Tình hình phát triển+Phương tiện được cải tiến, phát triển và cải tạo cảng biển( cảng container), xây dựng, cải tạo các kênh biển. +Các đội tàu buôn không ngừng tăngPhân bố Hai bờ Đại Tây Dương( Bắc Mĩ- EU)VI.ĐƯỜNG HÀNG KHÔNGYẾU TỐĐƯỜNG HÀNG KHÔNGƯu điểmVận tốc nhanh, không phụ thuộc vào địa hình.Nhươc điểmKhối lượng Vận chuyển nhỏ, vốn đầu tư lớn, chi phí cao, ô nhiễm môi trường.Tình hình phát triểnTrên thế giới có khoảng 5000 sân bay đang hoạt động, KLVC ngày càng lớn, tốc độ tăng.Phân bốCường quốc hàng không (Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Nga), các tuyến sầm uất: xuyên ĐTD, tuyến nối Hoa Kì với châu Á-TBDCâu 1: Vận chuyển được các hàng nặng trên những tuyến đường xa với tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ là ưu điểm của ngành giao thông vận tải nào? A. Đường ô tô.	B. Đường sắt.C. Đường sông. 	D. Đường ống.BCâu 2: Ưu điểm nổi bật của ngành vận tải ô tô so với các loại hình vận tải khác làA. sự tiện lợi, tính cơ động và thích nghi cao với điều kiện địa hình.B. các phương tiện vận tải không ngừng được hiện đại.C. vận chuyển được hàng hóa nặng, cồng kềnh, đi quãng đường xa.D. tốc độ vận chuyển nhanh, an toàn. ACâu 3: Sự phát triển của ngành vận tải đường ống gắn liền với nhu cầu vận chuyển của loại hàng hóa nào?A. Than.	 B. Điện.C. Dầu mỏ, khí đốt. D. Quặng kim loại.C

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_10_bai_37_dia_li_cac_nganh_giao_thong_van_t.pptx