Ôn tập Vật lý lớp 10

Ôn tập Vật lý lớp 10

1. Chuyểnđộng cơ

Nhận biết (1 câu TN)

a) Chuyển động cơ: Chuyển động cơ

của một vật (gọi tắt là chuyển động) là

sự thay đổi vị trí của vật đó so với các

vật khác theo thời gian.

b) Chất điểm:Một vật được coi là một

chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ

so với độ dài đường đi (hoặc so với

những khoảng cách mà ta đề cập đến).

c) Hệ quy chiếu

Một hệ quy chiếu bao gồm:

+ Một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn

với vật làm mốc.

+ Một mốc thời gian và một đồng hồ.

Nhận biết (1 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau

Câu 1. Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm?

A. Đang chạy trên đường băng. B. Đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh.

C. Đang chạy vào nhà ga. D. Đang hạ cánh xuống sân bay.

Câu 2. Trong chuyển động cơ của một chất điểm, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian.

B. Khi khoảng cách từ vật đến vật mốc là không đổi thì vật đứng yên so với mốc.

C. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với đường đi.

D. Quỹ đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian.

Câu 3. Hệ qui chiếu gồm có

A. hệ tọa độ gắn với vật mốc, đồng hồ và gốc thời gian. B. mốc thời gian và đồng hồ.

C. vật làm mốc và thước đo. D. hệ tọa độ và đồng hồ.

pdf 11 trang ngocvu90 10780
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Vật lý lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trang 1 
GỢI Ý ÔN TẬP CỦA_ HUỲNH PHƯỚC TUẤN_PHAN_CHÂU_TRINH_QUANGNAM_ THEO MA TRẬN NĂM 2020 – 2021 
Nội dung 
Nội dung kiến thức cần ôn và mức độ 
câu hỏi có trong đề KTHKI 
Một số câu gợi ý 
1. Chuyển 
động cơ 
Nhận biết (1 câu TN) 
a) Chuyển động cơ: Chuyển động cơ 
của một vật (gọi tắt là chuyển động) là 
sự thay đổi vị trí của vật đó so với các 
vật khác theo thời gian. 
b) Chất điểm:Một vật được coi là một 
chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ 
so với độ dài đường đi (hoặc so với 
những khoảng cách mà ta đề cập đến). 
c) Hệ quy chiếu 
 Một hệ quy chiếu bao gồm: 
+ Một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn 
với vật làm mốc. 
+ Một mốc thời gian và một đồng hồ. 
Nhận biết (1 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 
Câu 1. Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm? 
A. Đang chạy trên đường băng. B. Đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh. 
C. Đang chạy vào nhà ga. D. Đang hạ cánh xuống sân bay. 
Câu 2. Trong chuyển động cơ của một chất điểm, phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Chuyển động cơ là sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc theo thời gian. 
B. Khi khoảng cách từ vật đến vật mốc là không đổi thì vật đứng yên so với mốc. 
C. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với đường đi. 
D. Quỹ đạo là đường thẳng mà vật chuyển động vạch ra trong không gian. 
Câu 3. Hệ qui chiếu gồm có 
A. hệ tọa độ gắn với vật mốc, đồng hồ và gốc thời gian. B. mốc thời gian và đồng hồ. 
C. vật làm mốc và thước đo. D. hệ tọa độ và đồng hồ. 
2. Chuyển 
động 
thẳng đều 
Nhận biết (1 câu TN) 
- Chuyển động thẳng đều: Là chuyển 
động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc 
độ trung bình như nhau trên mọi quãng 
đường. 
Lưu ý: v = hằng số, vecto vận tốc không 
đổi. 
- Đường đi: s = vtb.t = v.t ( s tỉ lệ với t) 
- Phương trình chuyển động thẳng đều: 
 x = x0 + v.t 
- Đồ thị (x ; t) là đường xiên góc; (v; t) là 
đường song song với trục t. 
Nhận biết (1 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 
Câu 1. Đối với chuyển động thẳng đều thì vận tốc của chuyển động sẽ 
 A. Không đổi. B. tăng đều. C. giảm đều. D. tăng theo thời gian. 
Câu 2. Đồ thị vận tốc của một chuyển động thẳng đều từ gốc toạ độ, chuyển động theo chiều dương, biểu diễn 
trong hệ trục (tOv) sẽ có dạng một đường thẳng 
A. dốc lên. B. song song trục thời gian. 
C. dốc xuống. D. xuất phát từ gốc toạ độ, dốc lên. 
Câu 3. Trong chuyển động thẳng đều thì 
A. quãng đường đi được tỉ lệ nghịch với vận tốc. B. toạ độ tỉ lệ thuận với vận tốc. 
C. toạ độ tỉ lệ thuận với thời gian. D. quãng đường tỉ lệ thuận với thời gian. 
Câu 4. Đồ thị tọa độ - thời gian của một chuyển động thẳng đều từ gốc toạ độ, chuyển động theo chiều dương, 
biểu diễn trong hệ trục (Oxt) sẽ có dạng một đường thẳng 
A. dốc lên. B. song song trục thời gian. 
C. song song trục tọa độ. D. xuất phát từ gốc toạ độ, dốc lên. 
Câu 5. Điều nào sau đây là sai với vật chuyển động thẳng đều? 
A. Quỹ đạo là đường thẳng,vận tốc không thay đổi theo thời gian. 
B. Vectơ vận tốc không thay đổi theo thời gian. 
C. Vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khoãng thời gian bằng nhau bất kì. 
D. Vectơ vận tốc của vật thay đổi theo thời gian. 
3. CĐ 
thẳng biến 
đổi đều, sự 
rơi tự do 
Nhận biết (2 câu TN); 
- Chuyển động thẳng biến đổi đều: Là 
chuyển động thẳng có độ lớn cuả vật tốc 
tức thời hoặc tăng đều, hoặc giảm đều 
Nhận biết (2 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 
Câu 1. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, hãy chọn phát biểu sai? 
A. Vec tơ gia tốc ngược chiều với vec tơ vận tốc. 
B. Vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất theo thời gian. 
 Trang 2 
theo thời gian. 
- Đặc điểm: có vận tốc biến thiên đều 
theo thời gian, vecto gia tốc không đổi. 
- Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi 
đều là đại lượng đo bằng thương số giữa 
độ biến thiên vận tốc v và khoảng thời 
gian biến thiên vận tốc t . 
t
v
a
- Gia tốc a = hằng số 
+ Ndđ: a.v >0; 
+ Cdđ: a.v <0. 
- Đồ thị (v-t) là đường xiên góc hướng 
lên nếu chuyển động theo chiều (+) và 
ngược lại. 
- Các công thức: 
+ Quãng đường S = v0t + 
2
2
1
at 
+ Liên hệ v2 - 20v = 2aS. 
+ Phương trình 
x = x0 + v0t + 
2
2
1
at 
- Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng 
của trọng lực. 
- Những đặc điểm của sự rơi tự do. 
a. Phương thẳng đứng. 
b. Chiều hướng xuống. 
c. Tính chất chuyển đông: nhanh dần đều. 
d. Công thức: Vật rơi tự do không vận tốc 
đầu, với gia tốc g, sau khoảng thời gian t 
ta có: 
- Vận tốc: v = gt. 
- Quãng đường đi được: s = 2
2
1
gt 
(2) 
- Vận tốc khi chạm đất: 2v gh 
Thông hiểu ( 3TL); 
-Tính được thời gian, độ cao, vận tốc của 
vật rơi tự do. 
- Tính được các đại lượng gia tốc, vận tốc, 
thời gian chuyển động. 
C. Quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai theo thời gian. 
D. Gia tốc là đại lượng không đổi. 
Câu 2. Gọi s, v, vo và a lần lượt là quãng đường, vận tốc, vận tốc ban đầu và gia tốc của chuyển động. Công thức 
liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều asvv 2202 , điều 
kiện nào dưới đây là đúng? 
A. a > 0; v > v0. B. a 0; v v0. 
Câu 3. Điều khẳng định nào dưới đây chỉ đúng cho chuyển động thẳng nhanh dần đều? 
A. Vận tốc tăng đều theo thời gian. B. Vectơ gia tốc không đổi. 
C. Vận tốc là một hàm bậc nhất của thời gian. D. Gia tốc của chuyển động không đổi. 
Câu 4. Gia tốc là một đại lượng 
A. đại số, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. 
B. đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc. 
C. vec tơ, đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay chậm của chuyển động. 
D. vec tơ, đặc trưng cho sự biến đổi của vec tơ vận tốc. 
Câu 5. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của vật chuyển động rơi tự do? 
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới. B. Chuyển động nhanh dần đều. 
C. Thời gian rơi từ độ cao h là t = 2gh . D. Công thức tính vận tốc v = g.t 
Câu 6. Một vật chuyển động có phương trình như sau: x = 2t2+10t+100 ( x tính bằng mét, t tính bằng giây). Vật 
chuyển động như thế nào với gia tốc bằng bao nhiêu? 
A. Nhanh dần đều theo chiều dương với gia tốc 4m/s2 B. Nhanh dần đều theo chiều âm với gia tốc 4m/s2 
C. Chậm dần đều theo chiều dương với gia tốc 4m/s2 D. Nhanh dần đều theo chiều âm với gia tốc 2m/s2 
Câu 7 .Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 +at thì 
A. v luôn luôn âm. B. a luôn luôn âm. 
C. a luôn cùng dấu với v. D. a luôn ngược dấu với v. 
Câu 8. Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. cho g = 10m/s2. Vận tốc của giọt nước khi vừa rơi tới mặt 
đất bằng A. 20m/s B. 30m/s C.40m/s D.50m/s 
Câu 9. Đối với chuyển động nhanh dần đều ta luôn có véctơ gia tốc luôn 
 A. không đổi và a.v < 0. B. cùng phương,cùng chiều với v
 và a.v > 0. 
 C. không đổi và có giá trị dương. D. không đổi và có giá trị âm 
Thông hiểu – Tự luận (3 TL) – Thử giải 1 trong các bài sau 
Bài 1. Một xe ô tô đang đi với tốc độ 54km/h bỗng người lái xe thấy có cái hố trước mặt, cách xe 50m. Người ấy 
phanh gấp và đến sát miệng hố thì dừng lại. 
a. Tính gia tốc của xe? 
b. Tính thời gian xe bị hãm phanh đến khi dừng lại? 
Bài 2. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh cho ô tô chạy 
chậm dần đều. Sau khi chạy thêm 125m thì vận tốc của ô tô chỉ còn bằng 10m/s. Hãy tính: 
a. Gia tốc của ô tô? 
b. Quãng đường ô tô đi được đến khi dừng? 
Bài 3. Một xe máy bắt dầu chuyển động nhanh dần đều từ nghỉ, sau 5s chuyển động với tốc độ 36km/h. 
a. Tính gia tốc của xe? 
 Trang 3 
 b. Tính vận tốc khi đi được quãng đường 20m? 
c. Tính quãng đường đi được sau 10s? 
Bài 4. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 80m xuống đất . cho g = 10m/s2. Hãy xác định: 
a. Thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vừa chạm đất 
b. Vận tốc của vật lúc vừa chạm đất? 
Bài 5. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 180m so với mặt đất, lấy g=10m/s2. 
a/Tính quãng đường vật rơi được trong 2 giây đầu? 
b/Tính thời gian từ lúc thả vật cho đến khi chạm đất ? 
Bài 6. Từ độ cao 20m một vật được thả rơi tự do. Lấy g = 10m/s2. Tính: 
1. Thời gian rơi và vận tốc của vật lúc chạm đất? 
2. Quãng đường vật rơi được trong 0,5 giây đầu tiên? 
Bài 7. Một chất điểm chuyển động biến đổi đều theo phương trình x = 20t - t2 + 50 (x:m; t:s) 
a. Hãy nêu tính chất của chuyển động? 
b. Tính quãng đường khi t = 10s? 
c. Tính vận tốc khi t = 5s? 
4. Chuyển 
động tròn 
đều 
Nhận biết (1 câu TN); 
- Chuyển động tròn đều: Là chuyển 
động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung 
bình trên mọi cung tròn là như nhau 
- Chu kỳ : T của cđtđ là thời gian để vật 
đi được 1 vòng. 

 2
 T ; Đơn vị: T (s). 
- Tần số : f của cđtđ là số vòng mà vật đi 
được trong 1 giây. 
T
f
1
 ; Đơn vị: f(Hz) 
hoặc f(vòng/s). 
- Công thức liên hệ gữa tốc độ dài và 
tốc độ góc. 
v = r = frr
T
2
2
- Trong cđtđ, tuy vận tốc có độ lớn 
không đổi, nhưng có hướng luôn thay đổi 
(phương của vận tốc trùng tiếp tuyến quỹ 
đạo), nên cđ này có gia tốc. Gia tốc này 
luôn hướng vào tâm gọi là gia tốc hướng 
tâm. 
Độ lớn của gia tốc hướng tâm: 
rva /2 . Trong đó: v tốc độ dài(m/s); 
r(m) bán kính quỹ đạo tròn. 
- Lưu ý: độ lớn vận tốc và độ lớn gia 
Nhận biết (1 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 
Câu 1. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ góc của vật chuyển động tròn đều? 
A. Tốc độ góc là đại lượng luôn thay đổi theo thời gian. 
B. Tốc độ góc đo bằng thương số giữa góc quay và thời gian quay hết góc đó. 
C. Đơn vị tốc độ góc là (m/s). 
D. Tốc độ góc là hàm bậc nhất theo thời gian. 
Câu 2. Trong chuyển động tròn đều hãy chỉ ra câu sai? 
A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Số vòng quay trong 1s gọi là tốc độ góc. 
C. Tốc độ góc không đổi. D. Thời gian chuyển động 1 vòng là chu kỳ quay. 
Câu 3. Một vật chuyển động tròn đều cứ 2 giây thực hiện được 6 vòng quay. Chu kỳ và tần số của chuyển động là: 
A. 0,5s; 2 Hz. B. 1 s; 0,5 Hz. C. 0,33 s; 3Hz. . D. 0,2 s; 5 Hz. 
Câu 4: Trong chuyển động tròn đều hãy chỉ ra câu sai? 
A. Quỹ đạo là đường tròn. B. Tốc độ dài không đổi. 
C. Tốc độ góc không đổi. D. Vectơ gia tốc không đổi. 
Câu 5. Véctơ gia tốc hướng tâm của vật chuyển động tròn không có đặc điểm nào dưới đây ? 
A. Đặt vào vật chuyển động. B. Phương tiếp tuyến quỹ đạo. 
C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo. D. Độ lớn 
2v
a
r
 . 
Câu 6. Trong chuyển động tròn đều khi vận tốc góc tăng lên 2 lần thì 
A. vận tốc dài giảm đi 2 lần. B. gia tốc hướng tâm tăng lên 2 lần. 
C. gia tốc hướng tâm tăng lên 4 lần. D. vận tốc dài tăng lên 4 lần. 
 Trang 4 
tốc không đổi nhưng vecto vận tốc và 
vecto gia tốc là luôn thay đổi. 
5. Tính 
tương đối 
của 
chuyển 
động, công 
thức cộng 
vận tốc 
Nhận biết (1 câu TN); 
- Quỹ đạo; vận tốc trong hệ quy chiếu 
khác nhau thì khác nhau. Chúng có tính 
tương đối. 
- 231213 vvv
(1): Vật chuyển động 
(2): Hqc chuyển động 
 (3): Hqc đứng yên 
Nhận biết (1 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 
Câu 1. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không có tính tương đối ? 
A. Quỹ đạo. B. Vận tốc. C. Toạ độ. D. Khoảng cách. 
Câu 2. Vận tốc kéo theo là vận tốc của 
A. Vật so với hệ quy chiếu chuyển động B. Vật so với hệ quy chiếu đứng yên 
C. Hệ quy chiếu chuyển động so với hệ quy chiếu đứng yên 
D. Hệ quy chiếu đứng yên so với hệ quy chiếu chuyển động 
Câu 3: Chọn câu sai? 
A. Vận tốc của vật có tính tương đối. B. Quỹ đạo của vật có tính tương đối. 
C. Quỹ đạo của vật trong hệ quy chiếu khác nhau thì giống nhau. 
D. Vận tốc của vật trong hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. 
Câu 4. Gọi 1,3v
, 1,2v
và 2,3v
lần lượt là vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối và vận tốc kéo theo. Trong công thức 
cộng vận tốc 1,3 1,2 2,3v v v 
, với v1,3, v1,2, v2,3 lần lượt là độ lớn các vectơ vận tốc thì 
A. 13 1,2 2,3v v v , nếu 1,2v
, 2,3v
cùng chiều dương. B. 1,3 1,2 2,3v v v , nếu 1,2v
, 2,3v
cùng chiều dương. 
C. 1,3 1,2 2,3v v v , nếu 1,2v
, 2,3v
cùng chiều dương. D. 2 2
12 1,2 2,3v v v , nếu 1,2v
, 2,3v
cùng chiều dương. 
6. Sai số 
của phép 
đo các đại 
lượng vật 
lí. 
Nhận biết (1 câu TN); 
1. Phép đo các đại lượng vật lý: là phép 
so sánh nó với đại lượng cùng loại được 
chọn làm đơn vị 
- 2 cách đo: trực tiếp và gián tiếp. 
1. Sai số hệ thống: là sai lệch do dụng cụ 
đo gây ra. 
2. Sai số ngẫu nhiên: sai số do thao tác, 
điều kiện thí nghiệm 
Sai số tuyệt đối trung bình: 
n
AA n 
...A
A 21 : là sai số 
ngẫu nhiên. Khi n <5 thì lấy Amax. 
c. Sai số tuyệt đối của phép đo: là tổng 
sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ: 
'AAA 
Sai số dụng cụ 'A được lấy bằng nửa 
hoặc 1 độ nhỏ nhất trên dụng cụ đo. 
Nhận biết (1 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 
Câu 1. Một hệ thống các đơn vị đo các đại lượng vật lý được quy định thống nhất áp dụng tại nhiều nước, trong 
đó có Việt Nam, gọi là hệ SI. Hệ SI qui định có mấy đơn vị cơ bản? 
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. 
Câu 2. Sai số dụng cụ thường lấy bằng 
A. nửa hoặc một phần tư độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ. 
B. nửa hoặc một độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ. 
C. một hoặc hai độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ. 
D. nửa hoặc một phần ba độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ. 
Câu 3. Điều nào sau đây là sai khi nói về sai số ngẫu nhiên ? Sai số ngẫu nhiên 
A. không có nguyên nhân rõ ràng. 
B. là những sai sót mắc phải khi đo. 
C. có thể do khả năng giác quan của con người dẫn đến thao tác đo không chuẩn. 
D. chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài. 
Câu 4. Sai số có thể loại trừ trước khi đo là sai số 
A. hệ thống. B. ngẫu nhiên. C. tỉ đối. D. tuyệt đối. 
Câu 5. Sai số không thể loại trừ trước khi đo là sai số 
A. hệ thống. B. ngẫu nhiên. C. tỉ đối. D. tuyệt đối. 
Câu 6. Cho các dụng cụ sau: đồng hồ đo thời gian hiện số (1); máng rơi chứa nam châm điện và cổng quang điện 
(2); ngắt điện (3); viên bi sắt (4); thước đo chiều dài và đồng hồ đo thời gian (5). Bộ thí nghiệm khảo sát chuyển 
động rơi tự do dùng trong phòng thí nghiệm gồm 
 Trang 5 
A. (1), (2), (3), (3). B. (1), (2), (3), (4). 
C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5). 
Câu 7. Khi nói về sai số trong phép đo các đại lượng vật lý, phát biểu nào sau đây là không đúng 
 A. Sai số hệ thống của phép đo là sai số không rõ nguyên nhân trong quá trình đo. 
 B. Phép đo gián tiếp là đo một số đại lượng trực tiếp rồi suy ra đại lượng cần đo thông qua công thức. 
 C. Phép đo các đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được chọn làm đơn vị. 
 D. Phép đo trực tiếp là phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ.Một học sinh tiến hành thí nghiệm đo 
Câu 8. Một học sinh tiến hành đo chiều dài cây bút bằng thước có chiều dài 20cm. Giá trị học sinh này đo 
được ứng với 3 lần đo lần lượt là : 15,1 cm ; 15,2 cm ; 15,0 cm. Giá trị trung bình cuả cây bút này là 
A. 15,1 cm. B. 15,2 cm. C. 15,3 cm. D. 15 cm. 
Câu 9. gia tốc rơi tự do. Giá trị thời gian và quãng đường rơi học sinh này đo được có kết quả tương ứng t = 0,39 
 0,001 (s); s = 75cm 0,50cm; Giá trị gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm là 
A. 9,86 0,12 m/s2. B. 9,86 0,14 m/s2. C. 9,86 0,20 m/s2. D. 9,86 0,10 m/s2. 
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Phép đo các đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng được chọn làm đơn vị. 
B. Phép đo trực tiếp là phép so sánh trực tiếp thông qua dụng cụ. 
C. Phép đo gián tiếp là đo một số đại lượng trực tiếp rồi suy ra đại lượng cần đo thông qua công thức. 
D. Sai số hệ thống của phép đo là sai số do đặc điểm cấu tạo của dụng cụ và sự hiệu chỉnh ban đầu. 
Câu 11. Gọi A là giá trị trung bình, 'A là sai số dụng cụ, A là sai số ngẫu nhiên, A là sai số tuyệt đối. Sai số 
tỉ đối của phép đo là 
A. 100
A
A . %
A
 . B. 100
'A
A . %
A
 . C. 100
A
A . %
A
 
 . D. 100
A
A . %
A
 
Câu 12. Gọi 'A là sai số dụng cụ, A là sai số ngẫu nhiên, A là giá trị trung bình. Sai số tuyệt đối của phép đo 
là 
A. A A A ' B. A A A ' C. A A A ' D. A A ' A 
Câu 13. Gọi A là giá trị trung bình, A là sai số tuyệt đối, A là sai số tỉ đối. Cách viết kết quả đo là 
A. A A A B. A A A C. A A A D. A A A 
Câu 14. Gọi A là giá trị trung bình, A ' là sai số dụng cụ, A là sai số ngẫu nhiên, A là sai số tuyệt đối. 
Chọn câu đúng 
A. Sai số tuyệt đối của phép đo được xác định bằng công thức A A A ' 
B. Sai số tỉ đối của phép đo được xác định bằng công thức 
A
A 100
A
. % 
C. Sai số tuyệt đối của phép đo được xác định bằng công thức 
A
A 100
A
. %
 
D. Sai số tỉ đối của phép đo được xác định bằng công thức A A A ' 
Câu 15. Gọi A là giá trị trung bình, A ' là sai số dụng cụ, A là sai số ngẫu nhiên, A là sai số tuyệt đối. Câu 
nào sau đây không đúng? 
 Trang 6 
A. Sai số tuyệt đối của phép đo được xác định bằng công thức A A A ' 
B. Sai số tỉ đối của phép đo được xác định bằng công thức 
A
A 100
A
. %
 
C. Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu, thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng 
D. Sai số tỉ đối của phép đo được xác định bằng công thức 
A
A 100
A
'
. %
 
Câu 16. Sai số tuyệt đối của một phép đo là 
A. tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ. B. tích của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ 
C. tỉ số giữa sai số tỉ đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo D. tỉ số giữa giá trị trung bình của đại lượng 
cần đo và sai số tỉ đối 
Câu 17. Sai số tỉ đối của một phép đo là 
A. tổng sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ. B. tích của sai số ngẫu nhiên và sai số dụng cụ 
C. tỉ số giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo 
D. tỉ số giữa giá trị trung bình của đại lượng cần đo và sai số tỉ đối 
7. Thực 
hành khảo 
sát chuyển 
động rơi 
tự do, đo 
gia tốc rơi 
tự do 
Nhận biết (1 câu TN); 
Nhận biết (1 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 
Câu 1. Vật dụng có thể được sử dụng để thả rơi trong thí nghiệm khảo sát chuyển động rơi tự do là 
A. viên bi sắt. B. mẫu xốp. C. hòn đá. D. giấy vo tròn. 
Câu 2. Dụng cụ dùng để đo thời gian trong thí nghiệm khảo sát chuyển động rơi tự do là 
A. đồng hồ kim. B. đồng hồ bấm giây. 
C. đồng hồ đo thời gian hiện số. D. một chiếc đồng hồ bất kì. 
Câu 3. Trong thí nghiệm khảo sát chuyển động rơi tự do, ta tiến hành đo 
A. thời gian ứng với các khoảng cách khác nhau. B. vận tốc ứng với các thời điểm khác nhau. 
C. gia tốc ứng với các độ cao khác nhau. D. thời gian ở cùng khoảng cách. 
Câu 4. Sau khi thực hiện thí nghiệm ta thấy rằng rơi tự do là chuyển động 
A. thẳng đều. B. thẳng nhanh dần đều. C. thẳng chậm dần đều. D. tròn đều. 
Câu 5. Cho các dụng cụ sau: đồng hồ đo thời gian hiện số (1); máng rơi chứa nam châm điện và cổng quang 
điện (2); ngắt điện (3); viên bi sắt (4); thước đo chiều dài và đồng hồ đo thời gian (5). Bộ thí nghiệm khảo sát 
chuyển động rơi tự do dùng trong phòng thí nghiệm gồm 
A. (1), (2), (3), (3). B. (1), (2), (3), (4). 
C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4), (5). 
Câu 6. Trong thí nghiệm khảo sát chuyển động rơi tự do ở phòng thí nghiệm, ta phải tiến hành đo những đại 
lượng nào sau đây để xác định được gia tốc rơi tự do? 
A. thời gian và vận tốc rơi. B. vận tốc và quãng đường rơi. 
C. thời gian và quãng đường rơi. D. thời gian, quãng đường và vận tốc rơi. 
Câu 7. Trong thí nghiệm khảo sát chuyển động rơi tự do ở phòng thí nghiệm; gọi v,h,t là vận tốc, độ cao và thời 
gian rơi; ta thực hiện phép đo gián tiếp để đo gia tốc rơi tự do g thông qua hệ thứ hệ thức 
A. 
2h
g
t
 . B. 
v
g
t
 . C. 
2
2h
g
t
 . D. 
2
2
v
g
h
 . 
8. Lực, Nhận biết (1 câu TN); Nhận biết (1 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 
 Trang 7 
Tổng hợp 
và phân 
tích lực; 
ĐKCB của 
chất điểm 
- Lực: là đại lượng véctơ đặc trưng cho 
tác dụng của vật này lên vật khác mà kết 
quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm vật 
bị biến dạng 
- Hai lực cân bằng: là 2 lực cùng tác 
dụng vào một vật, cùng giá, cùng độ lớn 
và ngược chiều. 
 + Đường thẳng mang véctơ lực gọi là giá 
của lực. 
 + Đơn vị của lực là Niutơn (N). 
 - Tổng hợp lực là thay thế các lực tác 
dụng đồng thời vào cùng một vật bằng 1 
lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. 
Lực thay thế gọi là hợp lực. 
- Phân tích lực là thay thế một lực bằng 
hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt 
như lực đó. Các lực này gọi là lực thành 
phần. 
- ĐKCB của chất điểm: Muốn cho chất 
điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các 
lực tác dụng lên nó phải bằng không. 
0...21
 nFFFF 
- Công thức tổng hợp lực cho các lực 
cùng phương: 
+ cùng phương cùng chiều: F=F1 + F2 
+ cùng phương ngược chiều: F =  F1 – F2  
Câu 1. Chọn phương án sai về đặc điểm của véc tơ lực? 
A. Đặc trưng của lực là tác dụng vật này lên vật khác. 
B. Kết quả tác dụng lực là làm vật bị biến dạng hoặc gây gia tốc cho vật. 
C. Đường thẳng mang véc tơ lực gọi là giá của lực. 
D. Lực có tính chất cộng được. 
Câu 2. Chọn phương án sai về tổng hợp lực? 
A. Là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng 1 lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. 
B. Là thay thế một lực tác dụng vào một vật bằng nhiều lực có tác dụng giống hệt lực ấy. 
C. Trong mọi trường hợp 1 2 1 2F F F F F . 
D. Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là 21
2
2
2
1
2 2 FFFFF cosα. 
Câu 3. Độ lớn của hợp lực hai lực đồng qui hợp với nhau góc α là 
 A. 21
2
2
2
1
2 2 FFFFF cosα. B. 21
2
2
2
1
2 2 FFFFF cosα. 
 C. 2121 2 FFFFF cosα. D. 21
2
2
2
1
2 2 FFFFF . 
Câu 4. Có hai lực đồng quy 1F
 
 và 2F
 
. Gọi là góc hợp bởi 1F
 
 và 2F
 
 và 1 2F F F 
   
 . Nếu 1 2F F F thì 
A. = 00. B. = 900. C. = 1800. D. 0< < 900. 
Câu 5. Có hai lực đồng quy 1F
 
 và 2F
 
. Gọi là góc hợp bởi 1F
 
 và 2F
 
 và 1 2F F F 
   
 . Nếu 1 2F F F thì 
A. = 00. B. = 900. C. = 1800. D. 0< < 900. 
Câu 6. Chọn phát biểu không đúng khi nói về phép tổng hợp và phân tích lực 
 A. Tổng hợp lực là thay thế nhiều lực bằng một lực có tác dụng giống hệt lực các lực đó. 
 B. Phân tích lực là thay đổi một lực thành lực khác có tác dụng giống hệt lực đó. 
 C. Quy tắc để tổng hợp và phân tích lực là quy tắc hình bình hành. 
 D. Khi phân tích lực cần phải xác định trước các hướng mà lực tác dụng. 
9. Ba định 
luật 
Niutơn 
Nhận biết (2 câu TN); 
- Định luật 1 Newton: Nếu một vật 
không chịu tác dụng của lực nào hoặc 
chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 
0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng 
yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển 
động thửng đều. 
- Quán tính là tính chất của mọi vật có 
xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng 
và độ lớn. 
- Định luật II Newton: Gia tốc của một 
vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. 
Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của 
lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của 
vật. 
Nhận biết (2 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 
Câu 1. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn không có đặc điểm nào sau đây? 
A. xuất hiện và mất đi đồng thời. B. tác dụng vào hai vật khác nhau. 
C. khác bản chất. D. cùng độ lớn, cùng giá và ngược chiều. 
Câu 2. Chọn câu phát biểu đúng khi nói về tác dụng của lực lên vật? 
A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên. 
B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó. 
 C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật. 
D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại. 
Câu 3. Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là 
A. lực mà ngựa tác dụng vào xe. B. lực mà xe tác dụng vào ngựa. 
C. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa. D. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. 
Câu 4. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì hợp lực tác dụng vào vật 
A. cùng chiều với chuyển động. B. cùng chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi. 
C. ngược chiều với chuyển động và có độ lớn nhỏ dần. 
 Trang 8 
* Biểu thức: amFa
  
m
F
- Định luật III Newton 
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác 
dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng 
tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này 
có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược 
chiều. 
* Biểu thức: BAAB FF
- Khối lượng : Khối lượng là đại lượng 
đặc trưng cho mức quán tính của vật. 
- Tính chất. 
- Là đại lượng vô hướng, >0; không đổi 
đối với mỗi vật. 
- Có tính chất cộng. 
- Trọng lực: Là lực TĐ tác dụng vào vật 
gây ra cho vật gia tốc rơi tự do. gmP
 Đặc điểm: Phương thẳng đứng; chiều từ 
trên xuống; điểm đặt là trọng tâm của vật. 
- Trọng lượng: Độ lớn của trọng lực tác 
dụng lên một vật gọi là trọng lượng của 
vật, kí hiệu P và đo bằng lực kế. 
- Lực và phản lực: 
- Cùng bản chất và đặt trên hai vật (khác 
điểm đặt) 
- Lực và phản lực luôn xuất hiện và mất đi 
đồng thời. 
- Là hai lực trực đối (không cân bằng 
nhau) 
Vận dụng thấp (1TL) 
- Vận dụng định luật 2 Niuton và các lực 
cơ học tìm gia tốc, lực 
- Tính thời gian, vận tốc, quãng đường 
trong chuyển động thẳng. 
D. ngược chiều với chuyển động và có độ lớn không đổi. 
Câu 5. Người ta dùng búa đóng một cây đinh vào một khối gỗ thì 
A. lực của búa tác dụng vào đinh lớn hơn lực đinh tác dụng vào búa. 
B. lực của búa tác dụng vào đinh về độ lớn bằng lực của đinh tác dụng vào búa. 
C. lực của búa tác dụng vào đinh nhỏ hơn lực đinh tác dụng vào búa. 
D. tùy thuộc gỗ mềm hay cứng mà lực do đinh tác dụng vào búa lớn hơn hay nhỏ hơn lực do búa tác dụng vào 
đinh. 
Câu 6. Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn 
 A. véc tơ vận tốc. B. khối lượng. C. vận tốc. D. gia tốc. 
Câu 7. Vật nào sau đây chuyển động theo quán tính? 
 A. Vật chuyển động tròn đều. 
 B. Vật chuyển động trên một đường thẳng. 
 C. Vật rơi tự do từ trên cao xuống không ma sát. 
 D. Vật chuyển động khi tất cả các lực tác dụng lên vật mất đi. 
Câu 8. Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là 
 A. trọng lương. B. khối lượng. C. vận tốc. D. lực. 
Câu 9. Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn 
A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau. 
C. không bằng nhau về độ lớn. D. bằng nhau về độ lớn nhưng không cùng giá. 
Vận dụng thấp (1 TL) – Thử giải 1 trong các bài sau 
Bài 1. Một ô tô khối lượng 1 tấn, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang, khi đi được 
150 m thì đạt vận tốc 54 km/h. Lực ma sát giữa xe và mặt đường luôn luôn là 400 N. 
a. Tính hợp lực tác dụng lên ô tô? b. Tìm lực kéo của động cơ? 
c. Sau đó tài xế tắt máy. Hỏi xe chạy thêm trong bao lâu và đi thêm quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? 
Bài 2. Một vật M có khối lượng 10kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang thì được kéo bằng một sợi dây 
song song với mặt đường làm vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Biết lực kéo có độ lớn 100N. Lấy g = 
10m/s2. Sau thời gian 0,1s vận tốc của vật là 0,2m/s. 
a. Tính độ lớn của lực ma sát và hệ số ma sát? b. Tìm quãng đường vật đi trong thời gian 5s 
c. Sau 10 giây kể từ lúc kéo thì người ta đặt thêm lên vật M một gia trọng 5kg. Tính vận tốc của hệ vật sau khi 
thêm gia trọng một thời gian 5s. 
Bài 3. Một vật có khối lượng 10 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang thì được kéo bằng một sợi dây song 
song với mặt đường làm vật bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Biết lực kéo có độ lớn 100N. Cho hệ số ma sát 
trượt giữa vật và mặt phẳng là 0,1 và không thay đổi trong cả bài toán. Lấy g = 10m/s2. 
a. Tính độ lớn của lực ma sát và quãng đường vật đi được sau 5 giây? 
b. Giả sử sau 10 giây kể từ lúc kéo thì dây bị đứt. Tính quãng đường vật đi được cho đến khi dừng lại? 
c. Giả sử sau 10 giây kể từ lúc kéo thì dây được kéo hướng lên trên hợp với phương ngang 1 góc 030 . Để vật 
chuyển động đều thì lực kéo của dây có độ lớn bằng bao nhiêu? 
Bài 4. Một ô tô khối lượng 1 tấn, bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên đường nằm ngang dưới tác 
dụng của lực kéo song song mặt ngang và có độ lớn không đổi bằng 1200 N. Khi đi được 150 m thì đạt vận tốc 
54 km/h. Lấy g = 10m/s2. 
a. Tính gia tốc của ô tô? b. Xác định hệ số ma sát? 
 Trang 9 
c. Sau đó tài xế tắt máy. Hỏi xe chạy thêm trong bao lâu và đi thêm quãng đường bao nhiêu thì dừng lại? 
Bài 5. Một vật có khối lượng m = 2kg đang nằm yên trên mặt phẳng ngang thì chịu tác dụng của lực kéo kF
 theo 
phương nằm ngang, sau 2s vật tốc đạt 2m/s. Lấy g = 10m/s2. 
a/Tính độ lớn của lực kéo nếu bỏ qua ma sát? 
b/Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 kể từ khi tác dụng lực? 
c/Sau 5s kể từ lúc bắt đầu chuyển động thì lực kéo ngừng tác dụng, vật bắt đầu trượt lên mặt phẳng nghiêng dài 
10m, nghiêng 300 so với phương ngang, hệ số ma sát trên mặt phẳng nghiêng bằng
3
2,0
. Sau thời gian bao lâu từ 
khi bắt đầu trượt lên mặt phẳng nghiêng vật quay về lại vị trí cũ? 
Bài 6. Một ôtô có khối lượng 1,4 tấn đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì bắt đầu hãm phanh chuyển động 
thẳng chậm dần đều sau 5 giây vận tốc của ô tô là 36km/h. Tính: 
a. Hợp lực tác dụng lên ô tô? 
b.Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại? 
c.Tỉ số quãng đường ô tô đi được trong giây đầu tiên kể từ lúc hãm phanh và quãng đường ôtô đi được trong giây 
cuối cùng trước khi dừng lại? 
Bài 7. Kéo một vật có khối lượng 5kg chuyển động thẳng trên sàn nhà. Biết rằng lúc đầu vật đứng yên, lực kéo có 
phương ngang và có độ lớn 30N, hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là 1 =0,4. Lấy g = 10m/s
2. 
1. Tính gia tốc của vật? 
2. Sau khi đi được quãng đường 25m thì vật có vận tốc là bao nhiêu ? Tính thời gian vật đi hết quãng đường đó? 
3. Sau khi vật đi được 25m thì lực kéo ngừng tác dụng, vật chuyển động đi vào một mặt phẳng ngang chứa cát có 
hệ số ma sát 2 . Xét ba đoạn đường đi được liên tiếp bằng nhau trước khi dừng lại, biết đoạn đường giữa nó đi 
được trong 1s. Tính thời gian vật đi hết ba đoạn đường bằng nhau nói trên? 
10. Lực 
hấp dẫn, 
trọng lực 
Nhận biết (1 câu TN); 
- Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ 
tỷ lệ thuận với tích khối lượng của chúng 
và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng 
cách giữa chúng 
2
21
r
mm
GF 
- Gia tốc rơi tự do ở độ cao h o với mặt 
đất: 
2)( hR
GM
g
- Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì 
là 2 lực trực đối: cùng giá, cùng độ lớn, 
ngược chiều, tác dụng lên hai vật khác 
nhau. 
Nhận biết (1 TN)– Thử giải 1 trong các câu sau 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfon_tap_vat_ly_lop_10.pdf