Ôn tập Sinh học tế bào (p2)

Ôn tập Sinh học tế bào (p2)

ÔN TẬP SINH HỌC TẾ BÀO P2

Câu 1: Cho các đặc điểm sau: (1) Không có màng nhân (2) Không có nhiều loại bào quan

(3) Không có hệ thống nội màng (4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican

Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ? A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

câu 2: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ: A. peptidoglican B. Xenlulozo C. kitin D. pôlisaccarit

Câu 3: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm

A. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, đơn B. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép

C. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, kép D. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein

Câu 4: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan A. lizoxom B. Riboxom C. trung thể D. lưới nội chất

Câu 5: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì

A. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm B. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng

C. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào D. Vi khuẩn chưa có màng nhân

Câu 6: Phân biệt vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào

 

doc 3 trang ngocvu90 5450
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Sinh học tế bào (p2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN.............................................................................LỚP 10A....
ÔN TẬP SINH HỌC TẾ BÀO P2
Câu 1: Cho các đặc điểm sau: (1) Không có màng nhân	(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Không có hệ thống nội màng	(4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican
Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ? A. 1 	 B. 3 C. 2 D. 4
câu 2: Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ: A. peptidoglican B. Xenlulozo C. kitin D. pôlisaccarit
Câu 3: Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm
A. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, đơn B. Chứa một phân tử ADN mạch thẳng, xoắn kép
C. Chứa một phân tử ADN dạng vòng, kép D. Chứa một phân tử ADN liên kết với protein
Câu 4: Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan A. lizoxom B. Riboxom C. trung thể D. lưới nội chất
Câu 5: Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì
A. Vi khuẩn xuất hiện rất sớm	 B. Vi khuẩn chứa trong nhân một phân tử ADN dạng vòng
C. Vi khuẩn có cấu trúc đơn bào	 D. Vi khuẩn chưa có màng nhân
Câu 6: Phân biệt vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào
A. Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào	B. Cấu trúc của nhân tế bào
C. Số lượng plasmit trong tế bào chất của vi khuẩn	D. Khả năng chịu nhiệt của vi khuẩn
Câu 7: Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? A. màng sinh chất B. nhân tế bào/ vùng nhân	C. tế bào chất D. riboxom
Câu 8: Cho các đặc điểm sau:	(1) Hệ thống nội màng	(2) Khung xương tế bào	
(3) Các bào quan có màng bao bọc	(4) Riboxom và các hạt dự trữ
Có mấy đặc điểm thuộc về tế bào nhân sơ?	A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 9: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là:
A. Giúp vi khuẩn di chuyển	B. Tham gia vào quá trình nhân bào
C. Duy trì hình dạng của tế bào	D. Trao đổi chất với môi trường
Câu 10: Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ
A. Bảo vệ cho tế bào	B. Chứa chất dự trữ cho tế bào
C. Tham gia vào quá trình phân bào	D. Tổng hợp protein cho tế bào
Câu 11: Cho các ý sau:	(1) Kích thước nhỏ	(2) Chỉ có riboxom	(3) 
Bảo quản khôn có màng bọc	(4) Thành tế bào bằng pepridoglican	
(5) Nhân chứa phân tử ADN dạng vòng	(6) Tế bào chất có chứa plasmit
Trong các ý trên có những ý nào là đặc điểm của các tế bào vi khuẩn?
A. (1), (2), (3), (4), (5) 	 B. (1), (2), (3), (4), (6) C. (1), (3), (4), (5), (6) D. (2), (3), (4), (5) , (6)
Câu 1: Các chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng
A. hòa tan trong dung môi B. thể rắn	C. thể nguyên tư D. thể khí
Câu 2: Nước được vận chuyển qua màng tế bào nhờ
A. Sự biến dạng của màng tế bào	B. Bơm protein và tiêu tốn ATP
C. Sự khuếch tán của các ion qua màng	D. Kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
Câu 3: Các chất tan trong lipit được vận chuyển vào trong tế bào qua
A. kênh protein đặc biệt 	B. các lỗ trên màng
C. lớp kép photpholipit 	 D. kênh protein xuyên màng
Câu 4: Trong các nhóm chất sau, nhóm chất nào dễ dàng đi qua màng tế bào nhất?
A. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước nhỏ. B. Nhóm chất tan trong nước và có kích thước lớn.
C. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước nhỏ. D. Nhóm chất tan trong dầu và có kích thước lớn.
Câu 5: Chất O2, CO2 đi qua màng tế bào bằng phương thức
A. Khuếch tán qua lớp kép photpholipit	B. Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
C. Nhờ kênh protein đặc biệt	D. Vận chuyển chủ động
Câu 6: Nhập bào là phương thức vận chuyển
A. Chất có kích thước nhỏ và mang điện.	B. Chất có kích thước nhỏ và phân cực.
C. Chất có kích thước nhỏ và không tan trong nước.	D. Chất có kích thước lớn.
Câu 7: Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?
A. Protein xuyên màng	B. Photpholipit	C. Protein bám màng	D. Colesteron
Câu 8: Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.	(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
Câu 9: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế
A. vận chuyển chủ động B. vận chuyển thụ động	C. thẩm tách D. thẩm thấu
Câu 10: Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định sai?
A. CO2 và O2 khuếch tán vào trong tế bào qua lớp kép photpholipit
B. Các phân tử nước thẩm thấu vào trong tế bào nhờ kênh protein đặc biệt là “aquaporin”
C. Các ion Na+, Ca+ vào trong tế bào bằng cách biến dạng của màng sinh chất
D. Glucozo khuếch tán vào trong tế bào nhờ kênh protein xuyên màng
Câu 11: Hiện tượng thẩm thấu là:
A. Sự khuếch tán của các chất qua màng.	B. Sự khuếch tán của các ion qua màng.
C. Sự khuếch tán của các phân tử nước qua màng.	D. Sự khuếch tán của chất tan qua màng.
Câu 12: Môi trường đẳng trương là môi trường có nồng độ chất tan
A. Cao hơn nồng độ chất tan trong tế bào	B. Bằng nồng độ chất tan trong tế bào
C. Thấp hơn nồng độ chất tan trong tế bào	D. Luôn ổn định
Câu 13: Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?	A. cấu tạo B. kháng thể	C. dự trữ 	D. vận chuyển
Câu 14: Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là
A. tế bào hồng cầu B. tế bào nấm men	C. tế bào thực vật D. tế bào vi khuẩn
Câu 15: Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit (2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào (4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hap ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
A. 1 B. 2 	C. 3 	D. 4
Câu 16: Sự vận chuyển chủ động và xuất nhập bào luôn tiêu hao ATP vì
A. Tế bào chủ động lấy các chất nên phải mất năng lượng
B. Phải sử dụng chất mang để tiến hành vận chuyển
C. Vận chuyển ngược chiều nồng độ hoặc cần có sự biến dạng của màng sinh chất
D. Các chất được vận chuyển có năng lượng lớn
Câu 17: Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển (1) Thẩm thấu	(2) Khuếch tán	(3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là	A. (1), (2) B. (1), (3) C. (2), (3) D. (1),(2) và (3)
Câu 18: Cho các hoạt động chuyển hóa sau:	(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh	(3) Bài tiết chất độc hại	(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Co nguyên sinh là hiện tượng
A. Cả tế bào co lại	B. Màng nguyên sinh bị dãn ra
C. Khối nguyên sinh chất của tế bào bị co lại
D. Nhân tế bào co lại làm cho thể tích của tế bào bị thu nhỏ lại
Câu 20: Khi ở môi trường ưu trương, tế bào bị co nguyên sinh vì
A. Chất tan khuếch tán từ tế bào ra môi trường B. Chất tan khuếch tán từ môi trường vào tế bào
C. Nước thẩm thấu từ môi trường vào tế bào D. Nước thẩm thấu từ tế bào ra môi trường
Câu 21: Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định
(1) Tế bào đang sống hay đã chết	(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu (4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là	A. (1), (2) B. (2), (3) C. (3), (4) D. (1), (3)
Câu 22: Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để: 
A. Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
B. Chứng minh khả năng vận chuyển chủ động của tế bào
C. Xác định tế bào thực vật còn sống hay đã chết D. Tìm hiểu khả năng vận động của tế bào
Câu 23: Tế bào đã chết thì không còn hiện tượng co nguyên sinh vì
A. Màng tế bào đã bị phá vỡ	B. Tế bào chất đã bị biến tính
C. Nhân tế bào đã bị phá vỡ	D. Màng tế bào không còn khả năng thấm chọn lọc
Câu 24: Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định sai?
A. Sự vận chuyển qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động
B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng màng sinh chất
C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng
D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.
Câu 25: Loại bào quan có 2 lớp màng (màng kép) là
A. lưới nội chất B. Lizoxom	C. không bào D. ti thể và lục lạp
Câu 26: Loại bào quan không có màng bao quanh là
A. lizoxom B. trung thể	C. riboxom D. cả B, C
Câu 27: Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”
A. trung thể B. bộ máy Gôngi	C. ti thể D. không bào
Câu 28: Các sản phẩm tiết được đưa ra khỏi tế bào theo con đường
A. khuếch tán B. xuất bào	C. thẩm thấu D. cả xuất bào và nhập bào
Câu 29: Loại bào quan không có ở tế bào động vật là
A. trung thể B. không bào	C. lục lạp D. lizoxom
Câu 30: Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là	
A. ti thể B. lục lạp C. lưới nội chất D. bộ máy Gôngi
Câu 31: Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là
A. Tế bào hồng cầu không thay đổi	B. Tế bào hồng cầu nhỏ đi
C. Tế bào hồng cầu to ra và bị vỡ	D. Tế bào hồng cầu lúc đầu to ra, lúc sau nhỏ lại

Tài liệu đính kèm:

  • docon_tap_sinh_hoc_te_bao_p2.doc