Giáo án Vật lý Lớp 10 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lý Lớp 10 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

a) Kiến thức

- Định nghĩa được động lượng, viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.

- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.

b) Kỹ năng

- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm.

- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực.

- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và giải một số bài toán nâng cao về va chạm của hệ hai vật.

c) Thái độ

- HS hứng thú trong học tập.

- Có tác phong của nhà khoa học, yêu thích môn vật lý.

2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các câu lệnh mà GV đặt ra, tóm tắt các thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau .

- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng để giải thích các tình huống thực tiễn và giải được các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.

- Năng lực hợp tác nhóm: làm bài tập nhóm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.

- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.

 

docx 17 trang yunqn234 4850
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 10 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19. Tiết 37. 38	Ngày soạn : 09/12/2021
CHƯƠNG IV: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
Bài 23 : ĐỘNG LƯỢNG - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG (Tiết 37)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Định nghĩa được động lượng, viết được công thức tính động lượng và nêu được đơn vị đo động lượng.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật bảo toàn động lượng đối với hệ hai vật.
b) Kỹ năng
- Vận dụng định luật bảo toàn động lượng để giải bài toán va chạm mềm.
- Giải thích được nguyên tắc chuyển động bằng phản lực. 
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng trong thực tế và giải một số bài toán nâng cao về va chạm của hệ hai vật.
c) Thái độ
- HS hứng thú trong học tập.
- Có tác phong của nhà khoa học, yêu thích môn vật lý.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các câu lệnh mà GV đặt ra, tóm tắt các thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau .
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về động lượng, định luật bảo toàn động lượng để giải thích các tình huống thực tiễn và giải được các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lực hợp tác nhóm: làm bài tập nhóm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
a) Video về phóng tên lửa; video giật nhanh tờ giấy đặt dưới cốc nước; hiện tượng súng giật...
b) Hình ảnh về các hiện tượng trong thực tế liên quan đến bài học.
2. Học sinh
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp 
III. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
1. Hướng dẫn chung
ĐỘNG LƯỢNG – ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống có vấn đề về động lượng và định luật bảo toàn động lượng
5 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Động lượng
5 phút
Hoạt động 3
Định luật bảo toàn động lượng
10 phút
Hoạt động 4
Ứng dụng của định luật bảo toàn động lượng
10 phút
Luyện tập
Hoạt động 5
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
10 phút
Vận dụng
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà
5 phút
Tìm tòi mở rộng
2. Hướng dẫn cụ thể từng hoạt động 
A. Khởi động
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập động lượng – định luật bảo toàn động lượng.
a) Mục tiêu hoạt động:
Thông qua video để tạo sự tò mò, hứng thú học tập cho học sinh.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: 
Bằng ví dụ thực tế, GV đặt câu hỏi để HS tiếp nhận thông tin.
Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này. Thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở.
Trong quá trình hoạt động nhóm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh.
c) Sản phẩm hoạt động:
Học sinh báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên đặt vấn đề bằng video giật nhanh tờ tiền ra khỏi chai thủy tinh, video phóng tên lửa... sau đó đặt 2 câu hỏi lệnh.
- VHYPERLINK "1.%20giat%20to%20tien%20khoi%20chai%20thuy%20tinh.mp4"idHYPERLINK "1.%20giat%20to%20tien%20khoi%20chai%20thuy%20tinh.mp4"eHYPERLINK "1.%20giat%20to%20tien%20khoi%20chai%20thuy%20tinh.mp4"o giật nhanh tờ tiền ra khỏi chai thủy tinh.
→ Câu lệnh 1: Tại sao khi giật nhanh tờ tiền thì chai thủy tinh không đổ?
- Video chuyển động của ngưHYPERLINK "2%20xe%20dap%20chay%20bang%20phan%20luc.flv"ờHYPERLINK "2%20xe%20dap%20chay%20bang%20phan%20luc.flv"i đi xe đạp; video súHYPERLINK "file:///D:/HOC%20TAP/tap%20huan%202017/4.%20sung%20giat%20khi%20ban.flv"nHYPERLINK "file:///D:/HOC%20TAP/tap%20huan%202017/4.%20sung%20giat%20khi%20ban.flv"g giật khi bắn; video phHYPERLINK "file:///D:/HOC%20TAP/tap%20huan%202017/3.%20phong%20ten%20lua%20nasa.flv"óHYPERLINK "file:///D:/HOC%20TAP/tap%20huan%202017/3.%20phong%20ten%20lua%20nasa.flv"ng tên lửa.
 → Câu lệnh 2: Các chuyển động trên có nguyên tắc chung gì?
- HS thảo luận trả lời câu hỏi.	
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động 2: Động lượng.
a) Mục tiêu hoạt động: Tìm hiểu khái niệm xung lượng của lực, động lượng, cách diễn đạt khác của định luật 2 Niu tơn.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hình thức chủ yếu của hoạt động này là hoạt động nhóm giải bài toán để giải quyết vấn đề. 
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh.
+ Xung lượng
+ Động lượng
+ Cách diễn đạt khác của định luật 2 Niu tơn.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV đặt vấn đề bằng cách cho các em đọc SGK thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua câu hỏi: Xung lượng của lực là gì? công thức tính, đơn vị và ý nghĩa của xung lượng?
+ Động lượng, cách diễn đạt khác của định luật 2 Niu tơn: đọc SGK để tìm hiểu và giải bài toán để tìm hiểu khái niệm động lượng, công thức tính, đơn vị và ý nghĩa của động lượng; cách diễn đạt khác của định luật 2 Niu tơn.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm giải quyết bài toán 1: Một vật có khối lượng m, đang chuyển động với vận tốc . Dưới tác dụng của một lực không đổi trong thời gian ∆t thì vận tốc của vật đạt tới a) Tìm gia tốc vật thu được.
b) Tính xung lượng của lực theo m và 
Sau khi hs hoàn thành bài toán giáo viên nhấn mạnh m, m gọi là động lượng. Vậy động lượng là gì? công thức tính, đơn vị và ý nghĩa của động lượng?
- HS làm việc nhóm, báo cáo kết quả.
Giả sử lực không đổi tác dụng lên vật khối lượng m làm vật thay đổi vận tốc từ đến trong khoảng thời gian 
Gia tốc của vật:
Mà 
 («)
 Nhận xét: vế trái là xung lượng của lực , vế phải là biến thiên của đại lượng gọi là động lượng.
I. Động lượng:
1. Xung lượng của lực:
Khi một lực không đổi tác dụng lên vật trong khoảng thời gian thì tích được gọi là xung lượng của lực trong khoảng thời gian 
Xung lượng của lực là đại lượng véc tơ, cùng phương chiều với véc tơ lực
Lực không đổi trong khoảng thời gian tác dụng Dt.
Đơn vị là: N.s
2. Động lượng:
 Định nghĩa: Động lượng của một vật có khối lượng m chuyển động với vận tốc là đại lượng được xác định bằng công thức: 
Đơn vị Kg.m/s
«Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó bằng xung lượng của tổng các lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.
Hoạt động 3: Định luật bảo toàn động lượng
a) Mục tiêu hoạt động:
Tìm hiểu hệ cô lập, nội dung định luật bảo toàn động lượng, biểu thức của định luật, ứng dụng thực tế của định luật bảo toàn động lượng.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh.
+ Hệ cô lập.
+ Định luật bảo toàn động lượng.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
+ Hệ cô lập: HS đọc SGK và trả lời câu hỏi thế nào là hệ cô lập? Cho ví dụ.
+ Định luật bảo toàn động lượng: Hoạt động nhóm giải quyết bài toán.
Bài toán 2: Trên mặt phẳng nằm ngang nhẵn, hai viên bi chuyển động đến va chạm với nhau như hình vẽ: 
a) Tìm độ biến thiên động lượng của mỗi viên bi trong thời gian va chạm ∆t?
b) So sánh độ biến thiên động lượng của hai viên bi.
c) So sánh tổng động lượng của hệ trước và sau va chạm.
Hình thức chủ yếu của hoạt động này là hoạt động nhóm giải bài toán để giải quyết vấn đề. Từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi của bài học:
+ Hệ cô lập là gì?
+ Phát biểu và viết biểu thức của định luật bảo toàn động lượng.
II.Định luật bảo toàn động lượng.
1.Hệ cô lập:
Hệ nhiều vật được coi là cô lập nếu:
Không chịu tác dụng của ngoại lực. Nếu có thì các ngoại lực phải cân bằng nhau.
Chỉ có các nội lực tương tác giữa các vật trong hệ. Các nội lực này trực đối nhau từng đôi một.
2. Định luật bảo toàn động lượng:
Động lượng của hệ cô lập là đại lượng không đổi.
Nếu hệ có 2 vật:
Chú ý: hệ xét phải là hệ cô lập và các giá trị các đại lượng dựa vào hệ qui chiếu.
Hoạt động 4: Ứng dụng định luật bảo toàn động lượng.
a) Mục tiêu hoạt động:
Ứng dụng của định luật bảo toàn động lượng giải một số bài toán đặc trưng.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của học sinh.
+ Vận dụng được định luật bảo toàn động lượng vào các bài toán va chạm mềm và chuyển động bằng phản lực; giải thích được nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên đặt vấn đề bằng cách cho các em tiến hành giải bài toán 3 và bài toán 4. Học sinh ghi nhiệm vụ chuyển giao của giáo viên vào vở, ghi ý kiến của mình vào vở. Sau đó thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở cá nhân ý kiến của nhóm.
Bài toán 3: Vật khối lượng m1, chuyển động trên mặt phẳng ngang, nhẵn có vận tốc đến va chạm với một vật có khối lượng m2 đang nằm yên trên mặt phẳng ấy. Biết rằng sau va chạm hai vật nhập làm một chuyển động với cùng vận tốc . Xác định ?
Bài toán 4: Một tên lửa đang đứng yên. Khi phụt ra phía sau một lượng khí có khối lượng m và vận tốc , thì tên lửa có khối lượng M sẽ chuyển động như thế nào? Tính vận tốc của nó ngay sau khi phụt khí?
Hình thức chủ yếu của hoạt động này là hoạt động nhóm giải bài toán để giải quyết vấn đề. Từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi của bài học:
+ Thế nào là va chạm mềm? Biểu thức tính vận tốc sau va chạm mềm.
+ Nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực.
3. Va chạm mềm:
Sau va chạm 2 vật nhập lại thành 1 chuyển động với vận tốc . Xác định 
Áp dụng ĐLBT động lượng:
Va chạm của hai vật như trên gọi là va chạm mềm.
 4. Chuyển động bằng phản lực:
CĐ bằng phản lực là chuyển động của một vật tự tạo ra phản lực bằng cách phóng về hướng ngược lại một phần của chính nó.
Ví dụ: Tên lửa, pháo thăng thiên, 
C. Luyện tập
Hoạt động 5: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập.
a) Mục tiêu:
Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản.
Nội dung: 
+ Xung lượng của lực, động lượng
+ Định luật bảo toàn động lượng.
+ Giải thích câu lệnh 1.
+ Giải thích câu lệnh 2.
+ Giao cho học sinh luyện tập một số bài tập đã biên soạn.
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Giáo viên yêu cầu làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức cơ bản về xung lượng của lực, động lượng, định luật bảo toàn động lượng, ứng dụng của định luật bảo toàn động lượng.
- Nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ tổng kết kiến thức.
- Học sinh trình bày sản phẩm trước lớp và thảo luận.
Trong quá trình hoạt động nhóm, giáo viên quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau. Sau cùng, giáo viên hệ thống và cùng học sinh chốt kiến thức.
Câu 1. Đơn vị của động lượng là
A. N/s.B. Kgm/s.C. Nm.D. Nm/s.	
Câu 2. Động lượng của một hệ cô lập là một đại lượng
A. không xác định.
B. bảo toàn.	
C.không bảo toàn.	D. biến thiên. 
Câu 3. Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn?
A. Ô tô tăng tốc.
B. Ô tô giảm tốc.
C. Ô tô chuyển động tròn đều.
D. Ô tô chuyển động thẳng đều trên đường có ma sát.
Câu 4. Hệ cô lập là hệ mà các vật trong hệ
A. chỉ tương tác rất ít với các vật khác bên ngoài hệ. 
B. chỉ tương tác với nhau trong một thời gian rất ngắn.
C. không tương tác với nhau.
D. chỉ tương tác với nhau mà không tương tác với các vật bên ngoài hệ.
Câu 5. Ôtô có khối lượng 500 kg chuyển động nhanh dần đều trên đường thẳng với gia tốc bằng 0,5m/s2. Sau khi khởi hành 1 phút thì động lượng của ôtô là
A. 15000 kgm/s.	B. 1500 kgm/s. 
C. 250 kgm/s. 	D. 45000 kgm/s.
Câu 6. Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 s. Lấy g=10m/s2. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là
A. 5,0 kgm/s. B. 10 kgm/s. C. 4,9 kgm/s. D. 0,5 kgm/	
II. Tự luận:
Bài 1. Một quả bóng gôn có khối lượng 46 g đang nằm yên. Sau một cú đánh, quả bóng bay lên với vận tốc 70 m/s. Tính xung lượng của lực tác dụng và độ lớn trung bình của lực tác dụng, biết thời gian tác dụng là 5.10-4 s.
Bài 2. Một xe chở cát có khối lượng 38 kg đang chạy trên đường nằm ngang với vận tốc 1m/s. Một vật nhỏ có khối lượng 2 kg bay ngang với vận tốc 7 m/s (đối với mặt đất) đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Bỏ qua mọi ma sát. Xác định vận tốc của xe ngay sau khi vật chui vào xe trong trường hợp vật bay đến
a) ngược chiều xe chạy.
b) cùng chiều xe chạy.
D. Vận dụng – Mở rộng
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà
a) Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học; giải thích các hiện tượng thực tiễn và tự chế tên lửa đơn giản. Tuỳ theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm hoặc cá nhân
c) Sản phẩm hoạt động:
	Bài thuyết trình và sản phẩm tên lửa tự làm của mỗi nhóm.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Giáo viên đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ giải thích hiện tượng thực tế và tìm hiểu tự chế tạo tên lửa đơn giản bằng cách dùng các hình ảnh về tên lửa tự làm.
Học sinh ghi nhiệm vụ vào vở. Sau đó thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
Giáo viên hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho học sinh, hướng dẫn học sinh tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau ( nếu có điều kiện )
Nội dung: 
1. Chọn lựa một số vấn đề để học sinh về nhà tự tìm hiểu. 
- Tìm hiểu nguyên tắc chuyển động của một số loài vật: mực, sứa 
- Chế tạo các bệ phóng, bệ bắn phù hợp.
2. Tìm hiểu và chế tạo tên lửa đơn giản.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Bài 24: CÔNG – CÔNG SUẤT (Tiết 38) 
 I. Mục tiêu:
 1. Về kiến thức:
 - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công.
 2. Về kỹ năng:
 - Vận dụng được các công thức để giải các bài tập trong SGK và các bài tập tương tự.
 3. Thái độ:
- Có tinh thần học tập tích cực, nghiêm túc;
- Yêu thích bộ môn, say mê trong nghiên cứu khoa học;
 4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh:
- Năng lực tự học, đọc hiểu và giải quyết vấn đề theo giải pháp đã lựa chọn thông qua việc tự nghiên cứu và vận dụng kiến thức về điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực song song để giải thích các tình huống thực tiễn và giải được các bài tập liên quan đến kiến thức bài học.
- Năng lực hợp tác nhóm: trao đổi thảo luận.
- Năng lực tính toán, trình bày và trao đổi thông tin.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: 
- Trò chơi trả lời nhanh - lật mảnh ghép bức tranh.
- Phiếu học tập
 2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi bài, giấy nháp... 
- Ôn tập kiến thức phần công đã học ở lớp 8.
III. PHƯƠNG PHÁP
	 - Dạy học giải quyết vấn đề; Hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời lượng dự kiến
Khởi động
Hoạt động 1
Tạo tình huống và phát biểu về vấn đề công 
10 phút
Hình thành kiến thức
Hoạt động 2
Tìm hiểu định nghĩa, biểu thức công trong trường hợp tổng quát.
10 phút
Hoạt động 3
Tìm hiểu về công phát động và công cản. Đơn vị công.
12 phút
Luyện tập
Hoạt động 4
Hệ thống hoá kiến thức và bài tập về công
10 phút
Vận dụng
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
3 phút
Tìm tòi 
mở rộng
Cụ thể từng hoạt động
A. Khởi động
	Hoạt động 1: Tạo tình huống và phát biểu về vấn đề công.
a. Mục tiêu hoạt động: Huy động kiến thức cũ về công cơ học (lớp 8) tạo nhu cầu nhận thức.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: GV tiến hành cho học sinh tham gia trò chơi trả lời nhanh câu hỏi để lật mảnh ghép bức tranh từ đó đặt câu hỏi vào bài học mới.
c. Sản phẩm hoạt động: các nhóm giơ tay trả lời nhanh câu hỏi của GV. hoàn thành yêu cầu Gv đặt ra trong hoạt động này.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV chia lớp thành 4 đội chơi để tham gia trò chơi.
Mỗi đội chọn ô câu hỏi tương ứng với 1 mảnh ghép. 4 đội giơ tay trả lời nhanh câu hỏi GV đặt ra. 
Tổng kết 6 câu hỏi tương ứng 6 mảnh ghép thì bức tranh sẽ hiện ra. Đội nào trả lời được nhiều câu nhất sẽ thắng và nhận được một phần quà từ GV.
 NỘI DUNG CÂU HỎI:
1. Trình bày khái niệm lực?
2. Khi nào một lực sinh công?
3. Lực nào thực hiện công cơ học trong trường hợp quả táo rơi từ trên cây xuống?
4. Khái niệm công trong câu thành ngữ: có phải là công cơ học không? vì sao?
5. Không một máy nào cho ta lợi về công. Được... bao nhiêu lần về ... thì ... bấy nhiêu lần về... và ngược lại.
6. Khi điểm đặt của lực chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công được xác định bởi công thức nào? 
- GV? Bức tranh người cha kéo vali cùng còn trai chuyển động theo phương ngang khi lực kéo hợp với hướng chuyển dời một góc nào đó thì công trong trường hợp này được xác định như thế nào?
- HS? Nhận thức vấn đề của bài học.
1. Lực là đại lượng vecto đặt trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc là cho vật bị biến dạng.
2. Khi lực tác dụng lên 1 vật và điểm đặt của lực chuyển dời.
3. Trọng lực.
4, Không. Vì Công ở đây là công danh sự nghiệp.
5. lợi – lực – thiệt – đường đi.
6. A = F.s
B. Hình thành kiến thức
	HĐ2 : Tìm hiểu định nghĩa, biểu thức công.
a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được định nghĩa, biểu thức tính công trong trường hợp tổng quát.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
GV đặt vấn đề bằng cách cho các em đọc thêm SGK thực hiện nhiệm vụ học tập.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở, ghi vào vở ý kiến của mình. Sau đó được thảo luận nhóm với các bạn xung quanh bằng cách ghi lại các ý kiến của bạn khác vào vở của mình. Thảo luận nhóm để đưa ra báo cáo của nhóm về những dự đoán này, thống nhất cách trình bày kết quả thảo luận nhóm, ghi vào vở các nhân ý kiến của nhóm.
Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. 
c. Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm và nội dung vở ghi của HS.	
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Học sinh tự xây dựng biểu thức công, hoàn thành nội dung kiến thức có liên quan về công trong phiếu ghi học tập
? Xây dựng công thức tính công của lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc .
M
N
- Hình thức chủ yếu của hoạt động của học sinh trong phần này là tự học qua tài liệu. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên (trực tiếp tại lớp, hướng dẫn tự học ở nhà, thảo luận trên lớp để "chốt" kiến thức), học sinh lĩnh hội được các kiến thức về công, xây dựng biểu thức tính công.
I. Công
1. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát
Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc thì công của lực đó được xác định bởi công thức
 A = Fscos
HĐ3 : Tìm hiểu về công phát động và công cản. Đơn vị công.
a) Mục tiêu hoạt động: Biện luận các giá trị của công theo góc 
b) Gợi ý tổ chức hoạt động: Vấn đáp.
c) Sản phẩm hoạt động: nội dung vở ghi của HS.	
 Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV dùng hình ảnh thực tế minh họa và đặt câu hỏi cho HS:
 + Từ công thức tính công, cho biết giá trị của công phụ thuộc vào góc a như thế nào ?
 Yêu cầu HS đọc mục 1.3 SGK.
Trong trường hợp lực sinh công âm thì lực đó có tác dụng gì 
Hoàn thành yêu cầu C2.
- HS hoạt động cá nhân trả lời yêu cầu của GV.
 Khi a 0
Khi a = 900 thì A = 0
Khi a > 900 thì A < 0
Lực có tác dụng cản trở chuyển động
Hoàn thành yêu cầu C2.
- GV ?
Xác định đơn vị của công ? Jun là gì ?
2. Biện luận:
- Nếu 0a 0 
A > 0: gọi là công phát động.
- Nếu a = 900 cos = 0 
 A = 0: Lực không sinh công.
- Nếu 90< a 1800 cos < 0 
 A < 0: gọi là công cản(công âm)
3. Đơn vị:
Nếu F = 1N, s = 1m, cos=1 (= 0)
Thì: A = 1N.m =1J
Vậy Jun là công do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực.
C. Luyện tập
Hoạt động 4: Hệ thống hoá kiến thức và bài tập
a) Mục tiêu hoạt động: 
- Vận dụng kiến thức giải bài tập.
b) Tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm thảo luận.
c) Sản phẩm hoạt động: Báo cáo kết quả và ghi vở.
Nội dung hoạt động
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- GV yêu cầu HS nắm được kiến thức
Định nghĩa công, viết được biểu thức tính công.
Khi nào một lực sinh công phát động, công cản, không thực hiện công?
Vận dụng làm bài tập: Một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 300 so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Tính công của lực đó khi hòm trượt đi được 20m.
- HS vận dụng công thức đã học hoàn thành yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS củng cố bài học bằng các câu hỏi trắc nghiệm đã chuẩn bị sẵn.
- HS: làm việc cá nhân.
m=80kg
a=300
F=150N
s=20m
 A = Fscos=2598(J)
Câu 1. Chọn câu đúng
A. Công là đại lượng vô hướng dương.
B. Công là đại lượng vô hướng, âm.
C. Công là đại lượng vô hướng có giá trị dương hoặc âm.
D. Công là đại lượng có hướng.
Câu 2. Công được đo bằng tích của 
A. năng lượng và khoảng thời gian.	
B. lực, quãng đường đi đuọc và khoảng thời gian.
C. lực và quãng đường đi được.	
D. lực và vận tốc.
Câu 3. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công?
A. J B. W.s 
C. N.m D. N.m/s
D. Vận dụng – Mở rộng
	Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
a. Mục tiêu hoạt động: Giúp học sinh tự vận dụng, tìm tòi mở rộng các kiến thức trong bài học. Tùy theo năng lực mà các em sẽ thực hiện ở các mức độ khác nhau.
Nội dung: Chọn các câu hỏi và bài tập để tự tìm hiểu ở ngoài lớp học:
1. Tìm hiểu ứng dụng của công trong đời sống. 
2. Làm bài tập vận dụng liên quan đến nọi dung bài học.
b. Gợi ý tổ chức hoạt động
GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ đã nêu để thực hiện ngoài lớp học.
HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó được thảo luận nhóm để đưa ra cách thực hiện về những nhiệm vụ này ở ngoài lớp học.
GV ghi nhận kết quả cam kết của cá nhân hoặc nhóm học sinh. Hướng dẫn, gợi ý cách thực hiện cho HS, hướng dẫn HS tự đánh giá hoặc đánh giá lẫn nhau (nếu có điều kiện). 
c. Sản phẩm hoạt động: Bài tự làm của HS trên giấy
	Nội dung hoạt động	
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
 GV yêu cầu Hs
- Tìm hiểu những ứng dụng của công trong thực tế đời sống và sản xuất?
- Làm các bài tập sgk, sbt.
- Chuẩn bị nội dung còn lại của bài học.
- Ôn tập nội dung công suất đã học ở lớp 8/
Bài tập về nhà: Tính công cần thiết để kéo một vật có khối lượng m =100 kg từ chân lên đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 5m, nghiêng góc = 300 so sới đường nằm ngang. Biết rằng lực kéo song song với mặt nghiêng và hệ số ma sát = 0,01 và lấy g =10m/s2. Xét trong các trường hợp sau:
a. Vật chuyển động đều.
b. Kéo nhanh dần đều trong 2s.
V. RÚT KINH NGHIỆM
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_10_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.docx