Giáo án Vật lý Lớp 10 - Tiết 1+3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Vật lý Lớp 10 - Tiết 1+3 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.

- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều.

- Nêu được công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều.

- Viết được dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.

2. Về kĩ năng

- Vận dụng được công thức tính quãng đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.

- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.

- Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Sách giáo khoa, máy chiếu.

2. Học sinh

- Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8

- Ôn lại kiến thức về hệ tọa độ, hệ quy chiếu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ (6p)

- Câu hỏi: Trình bày các khái niệm sau: Chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo chuyển động, hệ quy chiếu.

 

docx 14 trang yunqn234 9480
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 10 - Tiết 1+3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG I: CHUYỂN ĐỘNG CƠ - CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
TIẾT 1 – Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ
Lớp
10A5
10A6
10A8
Ngày dạy
17/9/2020
17/9/2020
17/9/2020
Sĩ số
41/43
43/43
35/38
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được các khái niệm: chuyển động, chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo của chuyển động.
- Nêu được ví dụ cụ thể về: chất điểm, vật làm mốc, mốc thời gian.
- Phân biệt được hệ tọa độ, hệ quy chiếu; thời điểm và thời gian (khoảng thời gian).
2. Về kĩ năng
- Biết cách xác định được tọa độ ứng với vị trí của vật trong không gian (vật làm mốc và hệ trục tọa độ).
- Biết cách xác định được thời điểm và thời gian ứng với các vị trí đã xác định.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Sách giáo viên, sách giáo khoa, sách bài tập Vật lí 10.
- Một số ví dụ thực tế về sự chuyển động và xác định vị trí của một điểm để học sinh thảo luận.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa, sách bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (5p)
- Giáo viên giới thiệu về chương trình Vật lí 10.
- Nhắc lại kiến thức về vecto và 2 loại đại lượng vật lí.
- Giới thiệu về thứ nguyên của một đại lượng vật lí.
2. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giới thiệu tổng quan về nội dung của chương I: Động học chất điểm là một phần của Cơ học, cho phép chúng ta nghiên cứu tính chất chuyển động của các vật xét theo phương diện toán học và vật lí học nhưng chưa xét đến nguyên nhân chuyển động. 
- Học sinh lắng nghe
PHẦN MỘT – CƠ HỌC
CHƯƠNG I. ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Hoạt động 1: Tình huống mở đầu (5p)
- Giáo viên đặt một quyển sách trên bàn và di chuyển ra xa quyển sách, hỏi: Cô có đang chuyển động không? Quyển sách có đang chuyển động không? Làm thế nào để biết được điều đó?
- Yêu cầu học sinh lấy thêm ví dụ minh họa chứng tỏ vật đang chuyển động.
- Giáo viên nêu: Những ví dụ trên đây chúng ta đều thấy có một điểm chung là vật ta xét đang thay đổi vị trí của nó so với vật khác theo thời gian. Đó gọi là chuyển động cơ, gọi tắt là chuyển động 
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Học sinh nêu ví dụ
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động và chất điểm (10p)
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh nhắc lại khái niệm về chuyển động cơ và lấy thêm ví dụ.
- Chú ý: Chuyển động có tính tương đối phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
- Giáo viên nêu: Khi cần theo dõi vị trí của một vật nào đó trên bản đồ (ví dụ xác định vị trí của một chiếc ô tô dài 3m trên đường từ HN về TPHCM dài 1500km) thì ta không thể vẽ cả chiếc ô tô lên bản đồ mà có thể biểu thị bằng chấm nhỏ. Ta có thể thấy chiều dài của ô tô rất nhỏ so với quãng đường đi, vậy trong trường hợp này ta nói ô tô là chất điểm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ tương tự, từ đó nêu khái niệm.
- Giáo viên nêu: Trong quá trình chuyển động, mỗi thời điểm nhất định thì chất điểm ở một vị trí xác định. Tập hợp tất cả các vị trí của một chất điểm chuyển động tạo ra một đường nhất định. Đường đó gọi là quỹ đạo của chuyển động
- Giáo viên yêu cầu hs lấy thêm các ví dụ về quỹ đạo chuyển động của vật (thẳng, cong, gấp khúc,...) từ đó yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm về quỹ đạo
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nêu ví dụ
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh phát biểu
I. Chuyển động cơ. Chất điểm
1. Chuyển động cơ
- Là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian
2. Chất điểm
- Là vật chuyển động có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách mà ta xét.
3. Quỹ đạo
Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định vị trí của vật trong không gian (10p)
- Cho học sinh xem hình ảnh của cột mốc trên đường quốc lộ, hỏi ý nghĩa của cột mốc này?
- Hỏi: Vậy khi đi trên đường nếu các em thấy cột mốc này thì ta nên đi lùi hay đi tiến lên để đến được vị trí ghi trên cột mốc? Dùng dụng cụ gì để biết được ta đã đi được bao nhiêu km kể từ cột mốc đó?
- Nếu cô chọn chiều ta đi là chiều dương (giả sử từ O đến M) và chọn một thước đo để đo quãng đường đi được thì có thể xác định được chính xác vị trí của chúng ta. 
- Yêu cầu học sinh nêu lại cách xác định vị trí của một chất điểm trên quỹ đạo chuyển động
- Giới thiệu hệ toạ độ 1 trục (gắn với một ví dụ thực tế).
- Yêu cầu xác định dấu của x.
- Giới thiệu hệ toạ độ 2 trục trong SGK (gắn với ví dụ thực tế).
- Học sinh quan sát và nêu: Cho ta biết khoảng cách từ vị trí của cột mốc đến địa điểm ghi trên cột mốc.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời: Để xác định vị trí của chất điểm trên quỹ đạo của nó ta cần có vật mốc, chọn chiều dương rồi dùng thước đo khoảng cách từ vật đó đến vật mốc
- Học sinh lắng nghe ghi nhận hệ toạ độ 1 trục.
- Học sinh lắng nghe ghi nhận hệ toạ độ 2 trục.
II. Cách xác định vị trí của vật trong không gian
1. Vật làm mốc và thước đo
- Để xác định vị trí của một vật khi biết quỹ đạo ta cần:
+ Chọn vật làm mốc
+ Thước đo chiều dài quãng đường từ vật làm mốc đến vật
2. Hệ tọa độ
- Là hệ trục tọa độ vuông góc Oxy , điểm O là gốc tọa độ
a) Hệ toạ độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng)
 Toạ độ của vật ở vị trí M:
x = 
b) Hệ toạ độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng) 
Toạ độ của vật ở vị trí M: 
 x = , y = 
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách xác định thời gian trong chuyển động và hệ quy chiếu (10p)
- Giáo viên vẽ trục Ox và kí hiệu các điểm M và N trên đó, giả sử lúc 2h xe ở M, lúc 5h xe đi đến N, như vậy xe đi từ M đến N hết 3h, hãy cho biết sự khác nhau của 2h và 3h?
- Giáo viên chốt: 
+ 2h và 5h ta gọi là thời điểm, 3h gọi là khoảng thời gian.
+ Chúng ta thường nói: chuyến xe khởi hành lúc 2h, bây giờ đã đi được 20 phút. Như vậy 2h là mốc thời gian (hay gốc thời gian) để xác định thời điểm xe bắt đầu chuyển động và dựa vào mốc đó xác định được thời gian xe đã đi. 
- Giáo viên yêu cầu HS lấy ví dụ để hiểu thêm về mốc thời gian
- Hỏi: Tại sao phải chỉ rõ mốc thời gian và dùng dụng cụ gì để đo khoảng thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian?
- Chú ý: Mốc thời gian không phải luôn luôn là thời điểm vật bắt đầu chuyển động. Nếu mốc thời gian là thời điểm vật bắt đầu chuyển động thì số chỉ của thời điểm sẽ trùng với số đo khoảng thời gian đã trôi qua kể từ mốc thời gian.
- Hỏi: + Một bạn nào đó có thể mô tả vị trí của nhà mình nếu đi từ trường chúng ta?
+ Muốn mô tả được ta cần những gì? (cần vật làm mốc đó là trường HS đang học, cần hệ trục tọa độ để xác định vị trí của nhà so với trường, cần đồng hồ để đo thời gian đi từ trường về nhà, cần mốc thời gian để bắt đầu đo thời gian)
- Tất cả những yếu tố trên chúng ta gọi chung là hệ quy chiếu, như vậy một hệ quy chiếu gồm những gì? Hệ quy chiếu có phải hệ tọa độ không?
- GV chốt: HQC = Hệ tọa độ + Đồng hồ
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Học sinh trả lời: Chỉ rõ mốc thời gian để mô tả chuyển động của vật ở các thời điểm khác nhau. Dùng đồng hồ để đo thời gian.
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
III. Cách xác định thời gian trong chuyển động
- Mốc thời gian là thời điểm mà ta bắt đầu đo thời gian
- Đo khoảng thời gian bằng đồng hồ
IV. Hệ quy chiếu
Một hệ quy chiếu gồm:
+ Vật là mốc, hệ tọa độ gắn với vật làm mốc
+ Mốc thời gian và đồng hồ đo thời gian
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (5p)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức chính của bài.
- Làm bài tập SGK Vật lý 10 CB.
- Chuẩn bị bài mới “Bài 2. Chuyển động thẳng đều”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 2 – BÀI 2. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp
10A6
10A9
10A7
10A5
10A8
Ngày dạy
18/09/2020
18/09/2020
19/09/2020
19/09/2020
19/09/2020
Sĩ số
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận biết được đặc điểm về vận tốc của chuyển động thẳng đều.
- Nêu được định nghĩa của chuyển động thẳng đều.
- Nêu được công thức tính quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều.
- Viết được dạng phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều.
2. Về kĩ năng
- Vận dụng được công thức tính quãng đường đi và phương trình chuyển động để giải các bài tập về chuyển động thẳng đều.
- Vẽ được đồ thị toạ độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Thu thập thông tin từ đồ thị như: xác định vị trí và thời điểm xuất phát, vị trí và thời điểm gặp nhau, thời gian chuyển động...
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Sách giáo khoa, máy chiếu.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức về chuyển động ở lớp 8
- Ôn lại kiến thức về hệ tọa độ, hệ quy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ (6p)
- Câu hỏi: Trình bày các khái niệm sau: Chuyển động cơ, chất điểm, quỹ đạo chuyển động, hệ quy chiếu.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Giáo viên cho học sinh quan sát một vài chuyển động thẳng đều và nêu đặc điểm của chuyển động này.
- Gv chốt: Những chuyển động này đều có đặc điểm là vận tốc không đổi theo thời gian, và chúng được gọi là chuyển động thẳng đều. Để hiểu rõ hơn về loại chuyển động này, chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay, Bài 2: Chuyển động thẳng đều.
- Học sinh quan sát và phát biểu ý kiến.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khi niệm tốc độ trung bình, chuyển động thẳng đều và công thức tính đường đi của chuyển động thẳng đều (10p)
 Biểu diễn chuyển động của chất điểm trên hệ trục toạ độ.
 Yêu cầu hs xác định s, t và tính vtb.
Giới thiệu khái niệm chuyển động thẳng đều.
 Yêu cầu học sinh xác định đường đi trong chuyển động thẳng đều khi biết vận tốc.
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh trả lời
I. Chuyển động thẳng đều
1. Tốc độ trung bình
Vtb = s/t
Với : s = x2 – x1 ; t = t2 – t1
(Đơn vị: m/s, km/h,...)
- vtb cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
2. Chuyển động thẳng đều
- Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường.
3. Quãng đường đi trong chuyển động thẳng đều.
s = vtb.t = v.t 
 s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương trình chuyển động thằng đều (8p)
Đưa ra bài toán để tìm phương trình chuyển động thẳng đều.
Học sinh lắng nghe.
II. Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
1. Phương trình chuyển động thẳng đều
x = x0 + s = x0 + vt
Đơn vị: x, x0 : m
 v: m/s
 t: s
- Nếu x0 trùng gốc tọa độ thì tọa độ của vật tại thời điểm t trùng với quãng đường vật đi được.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều (8p)
- Giới thiệu bài toán.
- Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức về đồ thị toán học, vẽ đồ thị tọa độ phụ thuộc vào thời gian của chuyển động thẳng đều dựa trên bảng số liệu trên ví dụ và nêu nhận xét.
=> đồ thị tọa độ - thời gian là một đường thẳng
- Học sinh vẽ đồ thị dựa trên kiến thức toán đã học, nhận xét dạng đồ thị của chuyển động thẳng đều.
2. Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều
a) Bảng
t (h)
0 1 2 3 4 5 6
x (km)
5 15 25 35 45 55 65
b) Đồ thị
Nhận xét:
- Là một đường thẳng
- Nếu điểm xuất phát trùng gốc tọa độ thì đồ thị là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Hoạt động 4: Vận dụng (9p)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm của chuyển động thẳng đều, đường đi, đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều.
- Bài tập: bài 1-5 SGK Vật lý 10.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò (1p)
- BTVN: Làm các bài tập trong SGK
- Xem trước bài “Chuyển động thẳng biến đổi đều”
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TIẾT 3 – BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời.
- Nêu được khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều 
- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều 
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , quãng đường đi được và phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn các kiến thức liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một số ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều.
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thưc bài chuyển động thẳng đều và đọc bài trước khi tới lớp.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
* Ổn định lớp (1 phút): Kiểm tra sĩ số
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1 (5 phút): Kiểm tra bài cũ
- Nêu định nghĩa chuyển động thẳng đều.
- Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều?
- Em hãy viết phương trình của chuyển động thẳng đều.
* Hoạt động 2 (15 phút): Tìm hiểu khái niệm vận tốc tức thời v chuyển động thẳng biến đổi đều.
GV: Đưa ra tình huống giống SGK-16 để đưa ra công thức:
v =
HS lắng nghe ghi nhận vấn đề.
GV hướng dẫn HS trả lời C1.
HS: Trả lời câu C1.
GV hướng dẫn HS hiểu về đặc điểm của vận tốc, vận tốc không những có độ lớn nhất định mà còn có phường và chiều xác định (hình 3.3 SGK).
HS dựa vào phân tích của GV ghi nhận định nghĩa về vectơ vận tốc và trả lời C2.
GV phân tích cho HS hiểu và đưa ra định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều.
HS lắng nghe và ghi nhận.
 Dựa vào định nghĩa trên yêu cầu HS phát biểu định nghĩa về chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.
HS trả lời.
GV nhận xét.
* Hoạt động 2 (25 phút): Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều.
GV dựa vào khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều đưa ra khái niệm về gia tốc: vì vận tốc tức thời biến đổi đều theo thời gian →∆v tỉ lệ thuận với ∆t → ∆v = a∆t 
→ a = ∆v/∆t.
Dựa vào công thức GV vừa dẫn ra HS nêu khái niệm về gia tốc của chuyển động biến đổi đều.
GV phân tích cho HS hiểu vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ. 
HS lắng nghe và ghi nhận.
GV yêu cầu HS dựa vào định nghĩa của vectơ vận tốc hãy nêu định nghĩa về vectơ gia tốc.
HS trả lời.
Dựa vào công thức tính gia tốc GV hướng dẫn HS suy ra công thức tính vận tốc.
HS lắng nghe.
Từ biểu thức của vận tốc phụ thuộc vào thời gian GV yêu cầu HS suy đoán dạng đồ thị của vận tốc theo thời gian.
GV cho HS làm C3.
HS trả lời C3.
* Hoạt động 3 (25 phút): Hướng dẫn về nhà.
GV giao bài tập về nhà cho HS làm: từ bài 9, 10 SGK.
I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.
1. Độ lớn của vận tốc tức thời
Vận tốc tức thời: 
=> Vận tốc tức thời cho biết một vật đang chuyển động nhanh hay chậm.
Đơn vị vận tốc là m/s
2. Vectơ vận tốc tức thời
- Vectơ vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm, phương, chiều.
- Vecto vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vectơ có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó.
3. Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc hoặc tăng dần theo thời gian (chuyển động thẳng nhanh dần đều) hoặc giảm dần theo thời gian (chuyển động thẳng chậm dần đều).
- Khi nói tới vận tốc của vật tức là nhắc tới vận tốc tức thời.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
a) Khái niệm gia tốc.
Với : Dv = v – vo ; Dt = t – to
→ Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giũa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên .
- Đơn vị của gia tốc là m/s2.
 b) Véc tơ gia tốc.
 Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng là đại lượng véc tơ :
 Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vecto gia tốc có gốc tại vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vecto vận tốc, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ lệ xích nào đó.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
 a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
 Công thức trên cho biết vận tốc tại các thời điểm khác nhau.
b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
- Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian có dạng một đoạn thẳng.
3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
s = vot + at2
Công thức trên cho thấy quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là một hàm số bậc hai của thơi gian
IV. Củng cố và kết luận
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
TIẾT 4 – BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (Tiếp)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời.
- Nêu được khái niệm của chuyển động thẳng biến đổi đều, chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều 
- Viết được công thức tính quãng đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều 
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , quãng đường đi được và phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó .
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.	
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chuẩn các kiến thức liên quan tới bài học.
- Chuẩn bị một số bài trắc nghiệm đơn giản về chuyển động biến đổi đều.
2. Học sinh
- Ôn tập lại những kiến thức đã học về chuyển động thẳng biến đổi đều.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1: Tổ chức
* Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ
- Viết công thức tính vận tốc tức thời?
- Viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều và dạng đồ thị của vận tốc.
* Hoạt động 3: - Giải thích bài học
 - Nội dung bài học
Bước 1
+ GV kết hợp với HS dựa vào những kiến thức đã học tìm ra công thức tính quãng đường.
+ GV cùng với HS làm C4 và C5.
+ Dựa vào công thức tính vận tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng đều GV yêu cầu HS khử t để được công thức cần tìm.
Bước 2
+ GV hướng dẫn HS tự lập công thức tính gia tốc của chuyện động thẳng chậm dần đều tương tự như đối với trường hợp của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
+ HS trả lời câu hỏi cảu GV: trong trường hợp chuyển động chậm dần đều thì gia tốc và vecto gia tốc có đặc điểm gì?
+ GV cho HS nhắc lại về công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều?
→ công thức tính vận tốc trong chuyển động chậm dần đều.
+ Chứng minh hoàn toàn tương tụ như với chuyển động thẳng nhanh dần đều, GV cho HS tự biến đổi tìm ra công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động.
Bước 4
+ GV cùng với HS hệ thống lại kiến bài học.
+ GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm:
 1. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều thì:
A. v luôn âm.
B. a luôn âm.
C. a và v luôn cùng dấu với nhau.
D. a và v luôn trái dấu nhau.
2. Trong các công thức sau công thức nào là công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. 
B. 
C. 
D. Cả A, B, C đều sai.
+ GV giao bài tập về nhà cho HS: từ bài 11 tới bài 15 SGK
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều
3. Công thức tính quang đường di được của chuyển động thẳng nhanh dần đều
→ Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là một hàm bậc hai của thời gian.
4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều
5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều
III. Chuyển động thẳng chậm dần đều
1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều
- Trong chuyển động chậm thẳng chậm dần đều thì gia tốc có giá trị âm, ngực chiều với vận tốc.
- Vecto gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vecto vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều
 Trong đó, a ngược dấu với v0.
- Đồ thị vận tốc cũng có dạng đường thẳng.
3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều
- Quãng đường đi được:
- Phương trình chuyển động:
- lưu ý: trong chuyển động chậm dần đều có lúc v = 0, khi đó nếu gia tốc vẫn được duy trì thì vật sẽ chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược lại.
IV. Củng cố và kết luận
Đáp án: D
Đáp án: B
IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_10_tiet_13_nam_hoc_2020_2021.docx