Giáo án Tin học Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thìn

Giáo án Tin học Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thìn

I/ MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Nhận biết được tin học là 1 ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.

- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.

- Chỉ ra được các đặc tính ưu việt của máy tính.

- Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.

- Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím

2. Về năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT.

- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các đặc tính của máy tính điện tử để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp.

3. Về phẩm chất

- Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.

- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.

 

docx 108 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 10 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thìn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Tiết PPCT: 01
Ngày soạn: 28/ 08/ 2021
Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nhận biết được tin học là 1 ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
- Nêu được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu xã hội.
- Chỉ ra được các đặc tính ưu việt của máy tính.
- Nêu được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính: màn hình, chuột, bàn phím 
2. Về năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết được các đặc tính của máy tính điện tử để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp.
3. Về phẩm chất
- Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẽ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
Giáo án, tranh ảnh
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
Đọc bài trước.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Đặt vấn đề
Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít.Vậy tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào?
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu sự hình thành và phát triển của Tin học
· Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài người.
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– lửa –> văn minh nông nghiệp
– máy hơi nước –> văn minh công nghiệp
– máy tính điện tử –> văn minh thông tin
– GV giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội loài người.
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có máy tính điện tử. 
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– khắc trên đá, viết trên giấy, 
Do nhu cầu khai thác thông tin.
Từ đó dẫn dắt HS biết được do đâu mà ngành Tin học hình thành và phát triển?
· Cho HS thảo luận, tìm hiểu: Học tin học là học những vấn đề gì? và có gì khác biệt so với học những môn học khác?
· HS đưa ra ý kiến:
– học sử dụng máy tính điện tử
– học lập trình, 
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học
· Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
· Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử:
+ 1890 – 1920: điện năng, điện thoại, máy bay,..
+ 1950 – 1970: máy tính điện tử,..
+ 1970 đến nay: mạng máy tính.
Hoạt động 2: Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy máy tính điện tử có những tính năng ưu việt như thế nào?
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu những đặc tính của máy tính điện tử mà các em đã biết.
· Từng nhóm trình bày ý kiến.
GV bổ sung.
GV minh hoạ các đặc tính.
· Cho HS nêu các ứng dụng của máy tính điện tử vào các lĩnh vực khác nhau trong đời sống.
· HS thảo luận, đưa ra ý kiến:
– y tế, giáo dục, giao thông, 
GV minh hoa, bổ sung thêm.
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
· Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta:
 – máy tính có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không 
mệt mỏi.
 – Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác.
– máy tính có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế.
– Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau.
– Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
· Vai trò:
Ban đầu máy tính ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu thuật ngữ Tin học,phân tích, tổng hợp cho học sinh hiểu Tin học là một ngành khoa học.
HS đọc SGK
GV gới thiệu một số thuật ngữ tin học của một số nước.
3. Thuật ngữ Tin học
·Một số thuật ngữ Tin học được sử dụng là:
– Informatique
 – Informatics
 – Computer Science
· Khái niệm về tin học:
Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
5. Củng cố
Những điểm cần lưu ý của bài:
Sự hình thành và phát triển của ngành tin học. 
Ưu điểm nổi bật của máy tính điện tử.
Khái niệm về tin học.
Liên hệ giữa ngành tin học và máy tính điện tử.
Tuần: 01
Tiết PPCT: 02
Ngày soạn: 29/ 08/ 2021
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (2 tiết)
I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.
- Chỉ ra các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
- Liệt kê được các đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
- Nhận biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 
- Mô tả được các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được dữ liệu và thông tin trong tin học cũng như giải thích được cách lưu trữ thông tin trong máy tính
3. Về phẩm chất
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
Giáo án, tranh ảnh
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
Đọc bài trước.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	- Nêu lại một số đặc tính ưu việt của máy tính?
- Mục tiêu của ngành Tin học là gì?
3. Đặt vấn đề
	Trong xã hội, sự hiểu biết về một thực thể càng nhiều thì sự suy đoán về thực thể đó càng chính xác.
Ví dụ: Trong một vụ điều tra càng biết nhiều chi tiết về vụ án thì việc suy đoán tìm ra thủ phạm sẽ dẽ dàng hơn. Những điều được biết đến, đó là những thông tin.Vậy, thông tin là gì?và các em hãy cho thêm một vài ví dụ khác về những thông tin mà các em biết?
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm thông tin và dữ liệu
GV: Trình chiếu các ví dụ về các dạng thông tin để HS quan sát, nhận xét, trình bày quan điểm của mình về khái niệm thông tin.
HS: Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– Nhiệt độ em bé 400C cho ta biết em bé đang bị sốt.
– Những đám mây đen trên bầu trời báo hiệu một cơn mưa sắp đến .
GV: Nhận xét các ý kiến, tổng kết và đưa ra khái niệm thông tin.
· Muốn đưa thông tin vào trong máy tính, con người phải tìm cách biểu diễn thông tin sao cho máy tính có thể nhận biết và xử lí được.
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
· Thông tin của một thực thể là những hiểu biết có thể có được về thực thể đó.
Ví dụ: – Bạn Hoa 16 tuổi, nặng 50 kg, học giỏi, chăm ngoan, đó là thông tin về Hoa.
·Dữ liệu là thông tin đã được đưa vào máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đơn vị đo thông tin
Đặt vấn đề: Muốn máy tính nhận biết được một sự vật nào đó ta cần cung cấp cho nó đầy đủ thông tin về đối tượng này. Có những thông tin luôn ở một trong 2 trạng thái. Do vậy người ta đã nghĩ ra đơn vị bit để biểu diễn thông tin trong máy tính.
· Cho HS nêu 1 số VD về các thông tin chỉ xuất hiện với 1 trong 2 trạng thái.
· HS thảo luận, đưa ra kết quả:
– công tắc bóng đèn
– giới tính con người
· Hướng dẫn HS biểu diễn trạng thái dãy 8 bóng đèn bằng dãy bit, với qui ước: S=1, T=0.
· Các nhóm tự đưa ra trạng thái dãy bóng đèn và dãy bit tương ứng.
2. Đơn vị đo thông tin:
· Đơn vị cơ bản để đo lượng thông tin là bit (viết tắt của Binary Digital). Đó là lượng thông tin vừa đủ để xác định chắc chắn một sự kiện có hai trạng thái và khả năng xuất hiện của 2 trạng thái đó là như nhau.
Trong tin học, thuật ngữ bit thường dùng để chỉ phần nhỏ nhất của bộ nhớ máy tính để lưu trữ một trong hai kí hiệu là 0 và 1.
Đơn vị đo cơ bản là byte, trong đó 1 byte = 8 bit.
Ví dụ: Biểu diễn các ký tự “ABC” trong máy tính như sau:
01000001 01000010 01000011
GV: Yêu cầu HS làm bài sau:
Một cuốn sách A gồm 200 trang (có hình ảnh) nếu lưu trữ trên đĩa chiếm khoảng 5 MB. Hỏi một đĩa cứng 40 GB thì có thể chứa được khoảng bao nhiêu cuốn sách có lượng thông tin như cuốn sách A?
HS: làm bài
1 cuốn sách------ 5MB 
cuốn sách ------ 40GB = 40x1024MB = 40960MB 
Vậy có nghĩa là số sách có thể có được trong một ổ cứng với dung lượng 40GB là: 
40960 : 5 = 8192 cuốn sách 
· Ngoài ra, người ta còn 
dùng các đơn vị cơ bản khác để đo thông tin:
– 1KB (kilo byte) = 1024 B
– 1MB = 1024 KB
– 1GB = 1024 MB
– 1TB = 1024 GB
– 1PB = 1024 TB
Hoạt động 1: Giới thiệu các dạng thông tin
· Cho các nhóm nêu VD về các dạng thông tin. Mỗi nhóm tìm 1 dạng.
 Các nhóm dựa vào SGK và tự tìm thêm những VD khác.
GV minh hoạ thêm 1 số tranh ảnh.
3. Các dạng thông tin:
· Có thể phân loại thông tin thành loại số (số nguyên, số thực, ) và phi số (văn 
bản, hình ảnh, ).
· Một số dạng thông tin phi số:
Dạng văn bản: báo chí, sách, vở 
Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, ảnh chụp, băng hình 
Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng chim hót, 
5. Củng cố
Những điểm cần lưu ý của bài:
Các hệ đếm sử dụng trong tin học.
Cách biếu diễn thông tin (số nguyên, số thực) trong máy tính.
Làm bài tập 1 trang 17 sgk và bài tập 1.6 trang 9 sách bài tập.
Ký duyệt của nhóm trưởng
Đoàn Văn Nghị
Ngày .... tháng .... năm 2021
Giáo viên
Nguyễn Thị Thìn
Tuần: 02
Tiết PPCT: 03
Ngày soạn: 01/ 09/ 2021
Bài 2: THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu khái niệm thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hóa thông tin cho máy tính.
- Chỉ ra các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
- Liệt kê được các đơn vị đo thông tin là bit và các đơn bị bội của bit.
- Nhận biết các hệ đếm cơ số 2, 16 trong biểu diễn thông tin. 
- Mô tả được các dạng biễu diễn thông tin trong máy tính.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực CNTT.
- Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được dữ liệu và thông tin trong tin học cũng như giải thích được cách lưu trữ thông tin trong máy tính
3. Về phẩm chất
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Giáo án, tranh ảnh
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
Đọc bài trước.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu khái niệm thông tin, dữ liệu và cho ví dụ?
- Trình bày hiểu biết của em về đơn vị đo lượng thông tin?
3. Đặt vấn đề
Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít.Vậy tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào?
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu thế nào là mã hoá thông tin trong máy tính
Đặt vấn đề: thông tin là một khái niệm trừu tượng mà máy tính không thể xử lý trực tiếp, nó phải được chuyển đổi thành các kí hiệu mà máy tính có thể hiểu và xử lý. Việc chuyển đổi đó gọi là mã hoá thông tin.
· GV giới thiệu bảng mã ASCII và hướng dẫn mã hoá một vài thông tin đơn giản.
+ Dãy bóng đèn: tối: T, sáng: S
 TSSTSTTS –> 01101001.
+ Ví dụ: Kí tự A
 – Mã thập phân: 65
 – Mã nhị phân là: 01000001.
GV: yêu cầu học sinh biểu diễn dãy kí tự sang mã nhị phân: “Lop 10A1 co 45 em”?
· Các nhóm tra bảng mã ASCII và đưa ra kết quả.
HS: Đưa ra kết quả
4. Mã hoá thông tin trong máy tính:
· Muốn máy tính xử lý được, thông tin phải được biến đổi thành một dãy bit. Cách biến đổi như vậy gọi là một cách mã hoá thông tin.
· Để mã hoá thông tin dạng văn bản dùng bảng mã ASCII gồm 256 kí tự được đánh số từ 0 đến 255, số hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân của kí tự. Nếu dùng dãy 8 bit để biểu diễn thì gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.
VD: 01101100 01101111 01110000 00100000 00110001 00110000 01100001 00110001 00100000 01100011 01101111 00100000 00110100 00110101 00100000 01100101 01101101
GV: giới thiệu một số hệ đếm thường dùng để học sinh làm quen
 HS: quan sát, theo dõi, ghi nhớ
GV: Có nhiều hệ đếm khác nhau nên muốn phân biệt số được biểu diễn ở hệ đếm nào người ta viết cơ số làm chỉ số dưới của số đó. 
GV hướng dẫn cách chuyển đổi giữa các hệ đếm.
Thập phân nhị phân hệ 16
Ø Từ thập phân sang nhị phân.
Đầu tiên chúng ta chia số cần chuyển cho 2 và lấy phần dư, rối tiếp tục chia phần nguyên lấy phần dư, sau đó sắp xếp thứ tự phần dư theo thứ tự ngược từ dưới lên.
Ví dụ: 37 chia 2 = 18 -> dư 1
18 chia 2 = 9 -> dư 0
9 chia 2 = 4 -> dư 1
4 chia 2 = 2 -> dư 0
2 chia 2 = 1 -> dư 0
1 chia 2 = 0 -> dư 1
Sắp xếp thứ tự số dư từ dưới lên trên: 3710 = 1001012
Ø Từ nhị phân sang thập phân.
Muốn chuyển đổi cơ số từ hệ nhị phân sang thập phân, ta lấy các chữ số trong phần nguyên của số cần chuyển nhân lần lượt với 2 mũ 0,1,2,3, tăng dần từ phải qua trái. Còn phần nguyên của số cần chuyển ta sẽ nhân lần lượt với 2 mũ -1, -2, -3, giảm dần từ phải qua trái. Phần nguyên và phần thập phân được ngăn cách nhau bằng dấu chấm “.”
VD: Chuyển 1010.0112 sang số thập phân?
0
0
0
0
1
0
1
0
.
0
1
1
7
6
5
4
3
2
1
0
-1
-2
-3
Áp dụng như trên ta được:
1010.011BIN= 0x27 + 0x26 + 0x25 + 0x24 + 1x23 + 0x22 + 1x21 +0x20 + 0x2-1 +1x2-2 + 1x2-3= 0 + 0 + 0 + 0 + 8 + 0+ 2 + 0 + 0 + 0.25 + 0.125 = 10.375
Vậy 1010.0112 = 10.37510
? Hãy biểu diễn các số sau sang hệ thập phân: 1001112, 11001012.
· Các nhóm thực hành chuyển đổi.
· Tuỳ vào độ lớn của số nguyên mà người ta có thể lấy 1 byte, 2 byte hay 4 byte để biểu diễn. Trong phạm vi bài này ta chỉ đi xét số nguyên với 1 byte.
· Để xử lí thông tin loại phi số cũng phải mã hoá chúng thành các dãy bit.
5. Biểu diễn thông tin trong máy tính:
a. Thông tin loại số: 
* Hệ đếm: Là tập hợp các kí hiệu và qui tắc sử dụng tập kí hiệu đó để biểu diễn và xác định giá trị các số.
 - Hệ đếm La Mã: 
Kí hiệu: I = 1, V = 5, 
X = 10, L = 50, C = 100, 
D = 500, M = 1000.
 - Hệ thập phân: 
 Kí hiệu: 0, 1, 2, , 9.
 Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong biểu diễn.
 Qui tắc: Mỗi đơn vị ở 1 hàng bất kì có giá trị bằng 10 đơn vị của hàng kế cận ở bên phải.
* Các hệ đếm thường dùng trong Tin học:
 – Hệ nhị phân (cơ số 2) chỉ dùng 2 kí hiệu là chữ số 0 và 1.
Ví dụ: 10112 = 1.23 + 0.22 + 1.21 + 1.20 = 1110.
 – Hệ 16: (hệ Hexa ): sử dụng các kí hiệu: 0, 1, , 9, A, B, C, D, E, F trong đó A, B, C, D, E, F có các giá trị tương ứng là 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ thập phân.
Ví dụ: 2AC16 = 2.162 + 10.161 + 12.160 = 684
* Biểu diễn số nguyên:Biểu diễn số nguyên với 1 byte như sau:
Bit 7
bit 6
bit 5
bit 4
bit 3
bit 2
bit 1
bit 0
các bit cao
các bit thấp
 – Bit 7 (bit dấu) dùng để xác định số nguyên đó là âm hay dương. Qui ước: 1 dấu âm, 0 dấu dương.
b. Thông tin loại phi số: 
– Văn bản.
– Các dạng khác: (hình ảnh, âm thanh )
· Nguyên lý mã hoá nhị phân:
Thông tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản, hình ảnh, âm thanh Khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bit đó là mã nhị phân của thông tin mà nó biểu diễn.
5. Củng cố
Những điểm cần lưu ý của bài:
Các hệ đếm sử dụng trong tin học.
Cách biếu diễn thông tin (số nguyên, số thực) trong máy tính.
Làm bài tập 4 trang 17 sgk.
Tuần: 02
Tiết PPCT: 04
Ngày soạn: 01/ 09/ 2021
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (3 tiết)
I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
– Nêu được chức năng các thiết bị chính của máy tính.
– Chỉ ra được máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
– Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
2. Về năng lực
– Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng CNTT-TT
– Năng lực chuyên biệt: Nhận biết các thiết bị của máy tính và chức năng của nó (Nhận biết phần cứng). Giải thích được nguyên lí hoạt động của máy tính.
3. Về phẩm chất
– HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. 
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Giáo án, tranh ảnh
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
Đọc bài trước.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Đổi sang hệ nhị phân: 20; 25; 30.
- Đổi sang hệ thập phân: 110011; 101001; 10101 
3. Đặt vấn đề
Máy tính là một công cụ lao động giúp con người khai thác tài nguyên thông tin. Với loại tài nguyên này, khi khai thác cần phải thực hiện các công việc sau: nhận thông tin, xử lí, đưa ra, truyền, lưu trữ. Ta có thể thực hiện được các công việc đó bằng một hệ thống tin học. Như vậy, hê thống tin học là một phương tiện dựa trên máy tính để làm các thao tác như nhận, xử lí, lưu trữ thông tin, 
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm về hệ thống tin học
· Cho HS thảo luận vấn đề: Muốn máy tính hoạt động được phải có những thành phần nào?
· Các nhóm lên bảng trình bày.
· Giải thích: 
 – Phần cứng: các thiết bị liên quan: màn hình, chuột, CPU, 
 – Phần mềm: các chương trình tiện ích: Word, Excel, 
 – Sự quản lý và điều khiển của con người: con người làm việc và sử dụng máy tính cho mục đích công việc của mình.
· Cho các nhóm thảo luận: trong 3 thành phần trên thành phần nào là quan trọng nhất?
· Tổ chức các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời. ® con người
Khái niệm hệ thống tin học:
· Hệ thống tin học dùng để nhập, xử lí, xuất, truyền và lưu trữ thông tin.
· Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
– Phần cứng (Hardware): gồm máy tính và một số thiết bị liên quan.
– Phần mềm (Software): gồm các chương trình. Chương trình là một dãy lệnh, mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện.
– Sự quản lí và điều khiển của con người.
Hoạt động 2: Giới thiệu Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
· Cho các nhóm tìm hiểu về các bộ phận của máy tính và chức năng cụ thể của chúng.
· Các nhóm thảo luận và lên bảng trình bày.
· GV thống kê, phân loại các bộ phận.
· Mô tả sơ đồ hoạt động của máy tínhĐT qua tranh ảnh. Chỉ cho HS từng bộ phận trên máy tính và đồng thời nêu ra chức năng của từng bộ phận.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính.
 Cấu trúc chung của máy tính bao gồm: Bộ xử lý trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài, các thiết bị vào/ ra.
 Hoạt động của máy tính được mô tả qua sơ đồ sau:
 (tranh vẽ sẵn).
· GV giới thiệu các bộ phận chính của CPU.
· HS ghi chép.
· Minh hoạ thiết bị: CPU
GV: Em nào cho cô biết : Bộ nhớ trong bao gồm những bộ phận nào?
HS trả lời: Bộ nhớ trong bao gồm Ram và Rom.
GV: Giới thiệu về bộ nhớ chính và nhấn mạnh những điểm cần lưu ý trong bộ nhớ chính. Phân biệt giữa ROM và RAM?
HS: trả lời
3. Bộ xử lý trung tâm 
(CPU – Central Processing Unit).
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình. 
CPU gồm 2 bộ phận chính:
 – Bộ điều khiển CU (Control Unit): điều khiển các bộ phận khác làm việc.
 – Bộ số học/logic (ALU – Arithmetic/Logic Unit): thực hiện các phép toán số học và logic.
– Ngoài ra CPU còn có các thanh ghi (Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
Bộ nhớ chính (Main Memory):
Bộ nhớ chính còn gọi là bộ nhớ trong.
Bộ nhớ chỉ đọc: ROM (Read – Only Memory), chứa một số chương trình hệ thống, chỉ đọc được chứ không sửa đổi được.
Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên: RAM (Random Access Memory), có thể ghi, xóa thông tin trong lúc làm việc.
5. Củng cố
Cấu trúc của máy tính. 
Các bộ phận của máy tính.
Bài 1 và 2 SGK
Đọc tiếp bài "Giới thiệu về máy tính"
Ký duyệt của nhóm trưởng
Đoàn Văn Nghị
Ngày .... tháng .... năm 2021
Giáo viên
Nguyễn Thị Thìn
Tuần: 03
Tiết PPCT: 05
Ngày soạn: 04/ 09/ 2021
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tiếp)
1. Về kiến thức
– Nêu được chức năng các thiết bị chính của máy tính.
– Chỉ ra được máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
– Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
2. Về năng lực
– Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng CNTT-TT
– Năng lực chuyên biệt: Nhận biết các thiết bị của máy tính và chức năng của nó (Nhận biết phần cứng). Giải thích được nguyên lí hoạt động của máy tính.
3. Về phẩm chất
– HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. 
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Giáo án, tranh ảnh
Phòng tin học
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
Đọc bài trước.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	- Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân?
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu 1 số bộ phận chính của máy tính.
GV: chiếu 1 số bộ phận chính của máy tính, HS quan sát
Tên bộ phận
Chức năng
Các thành phần
4. Bộ nhớ trong 
( Main Memory):
Bộ nhớ trong còn có tên gọi khác là bộ nhớ chính.
Bộ nhớ trong gồm có 2 phần: 
a. Bộ nhớ ROM 
( Read Only Memory): 
+ Chứa một số chương trình hệ thống được hãng sản xuất nạp sẵn. 
+ Dữ liệu trong ROM không xoá được.
+ Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bị mất đi.
b. Bộ nhớ RAM (Random Access Memory): 
+ Khi tắt máy dữ liệu trong RAM sẽ bị mất đi.
· Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứ tự từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ được gọi là địa chỉ của ô nhớ đó. Máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua địa chỉ của nó.
Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí.
+ Các chương trình trong ROM thực hiện việc kiểm tra các thiết bị và tạo sự giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đưa vào để khởi động máy. 
+ RAM là phần bộ nhớ có thể đọc, ghi dữ liệu trong khi làm việc.
1. Bộ nhớ ROM ( Read Only Memory)
2. Bộ nhớ RAM( Random Acess Memory)
 5. Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
Để truy cập dữ liệu trên đĩa, máy tính có các ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ta sẽ đồng nhất ổ đĩa với đĩa đặt trong đó.
Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD, thiết bị nhớ Flash (USB), 
6. Thiết bị vào 
(Input device)
– Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Có nhiều loại thiết bị vào như :
+ Bàn phím ( Keyboard) 
+ Chuột (Mouse)
+ Máy quét (Scanner)
+Webcam: là một camera kĩ thuật số.
 Với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị vào ngày càng đa dạng: máy ảnh số, máy ghi hình, máy ghi âm số để đưa 
thông tin vào máy tính.
5. Củng cố
– Nhấn mạnh sự giống nhau và khác nhau giữa bộ nhớ RAM và ROM.
– Phân biệt các thiết bị vào/ra
Tuần: 03
Tiết PPCT: 06
Ngày soạn: 04/ 09/ 2021
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH (tiếp)
I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
– Nêu được chức năng các thiết bị chính của máy tính.
– Chỉ ra được máy tính làm việc theo nguyên lý J. Von Neumann.
– Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
2. Về năng lực
– Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng CNTT-TT
– Năng lực chuyên biệt: Nhận biết các thiết bị của máy tính và chức năng của nó (Nhận biết phần cứng). Giải thích được nguyên lí hoạt động của máy tính.
3. Về phẩm chất
– HS ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần có hiểu biết về nó và phải rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. 
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
Giáo án, tranh ảnh
Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
Đọc bài trước.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Đổi sang hệ nhị phân: 20; 25; 30.
- Đổi sang hệ thập phân: 110011; 101001; 10101 
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu 1 số bộ phận chính của máy tính.
GV: chiếu 1 số bộ phận chính của máy tính, HS quan sát
Tên bộ phận
Chức năng
Các thành phần
6. Thiết bị vào 
(Input device)
– Thiết bị vào dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Có nhiều loại thiết bị vào như :
+ Bàn phím ( Keyboard) 
+ Chuột (Mouse)
+ Máy quét (Scanner)
+Webcam: là một camera kĩ thuật số.
 Với sự phát triển của công nghệ, các thiết bị vào ngày càng đa dạng: máy ảnh số, máy ghi hình, máy ghi âm số để đưa 
thông tin vào máy tính.
7. Thiết bị ra
(Output device)
Thiết bị ra dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
Có nhiều thiết bị ra như: 
+ Màn hình(Monitor)
+ Máy in (Printer)
+ Máy chiếu (Projector)
+ Loa và tai nghe (Speaker and Headphone)
+ Modem (thiết bị vào/ra).
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 8 HS và phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy trắng để các nhóm ghi kết quả thảo luận.
Nội dung thảo luận: trình bày tên và chức năng chính của các thành phần cơ bản của máy tính.
Sau khi HS thảo luận, GV tổng kết : Máy tính gồm 5 thành phần cơ bản:
CPU: là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình.CPU bao gồm:Bộ điều khiển CU,Bộ số học/lôgic, ngoài ra còn có Thanh ghi,Cache.
Bộ nhớ trong : thực hiện và lưu trữ dữ liệu đang được xử lí.
Bộ nhớ trong bao gồm:ROM,RAM
Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory): dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong .
Thiết bị vào(input device): dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Thiết bị ra(Output Device): dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
Hoạt động 3: Giới thiệu nguyên lí hoạt động của máy tính
Đặt vấn đề: Để làm một việc gì đó, ta thường lập ra một kế hoạch (chương trình) liệt kê ra các thao tác cần làm.
· Cho mỗi nhóm nêu kế hoạch thực hiện một công việc đơn giản như: lao động vệ sinh, họp lớp, 
· Các nhóm thảo luận, nêu ý kiến vắn tắt.
· GV minh hoạ qua việc chạy một chương trình Pascal đơn giản. 
· GV minh hoạ qua một lệnh đơn giản.
+ Thông tin của mỗi lệnh gồm:
 – Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
 – Mã của thao tác cần thực hiện.
 – Địa chỉ của các ô nhớ liên quan.
Địa chỉ của các ô nhớ là cố định nhưng nội dung ghi ở đó có thể thay đổi trong quá trình máy làm việc.
8. Hoạt động của máy tính
·Nguyên lý điều khiển bằng chương trình: 
Máy tính hoạt động theo chương trình.
+ Chương trình là một dãy tuần tự các lệnh chỉ dẫn cho máy biết điều cần làm. Mỗi lệnh 
thể hiện một thao tác xử lí dữ liệu. 
+ Máy tính có thể thực hiện được một dãy lệnh cho trước một cách tự động mà không cần có sự tham gia của con người.
· Nguyên lí lưu trữ chương trình:
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.
· Nguyên lý truy cập theo địa chỉ:
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó.
· Nguyên lý Von Neumann:
Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lý chung gọi là nguyên lý Von Neumann.
5. Củng cố
Những điểm cần lưu ý của bài:
Cấu trúc của máy tính. 
Các bộ phận của máy tính.
Bài 1 và 2 SGK
Đọc tiếp bài "Giới thiệu về máy tính"
Ký duyệt của nhóm trưởng
Đoàn Văn Nghị
Ngày .... tháng .... năm 2021
Giáo viên
Nguyễn Thị Thìn
Tuần: 04
Tiết PPCT: 07
Ngày soạn: 10/ 09/ 2021
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 2 (2 tiết)
1. Về kiến thức:
- Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị khác như: máy in, bàn phím, ổ đĩa, cổng USB; 
2. Về năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT – TT.
- Năng lực chuyên biệt: Nhận biết các thiết bị của máy tính và chức năng của nó (Nhận biết phần cứng). 
3. Về phẩm chất: 
- Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
Giáo án, tranh ảnh
Phòng tin học
2. Học sinh
Sách giáo khoa, vở ghi.
Đọc bài trước.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
	- Nêu nguyên lý mã hoá nhị phân?
3. Đặt vấn đề
4. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết các thiết bị 
- Cho học sinh quan sát các thiết bị và nhận biết các thiết bị trên thuộc phần nào trong hệ thống tin học
- Cho học sinh nêu đặc điểm của các bộ phận và các thiết bi trong các bộ phận đó
- Học sinh quan sát và trả lời
Hoạt động 2: Giới thiệu cho các biết các thiết bị như ổ đĩa, bàn phím, màn hình, máy in, nguồn điện, cáp nối, cổng USB...
- Hướng dẫn cho các em cách bật và tắt các thiết bị như : Máy tính, máy in, màn hình...
- Hướng dẫn cách khởi động máy tính.
- Cho học sinh thực hành các thao tác trên
- Hướng dẫn cho các em phân biệt các nhóm phím
- Phân biệt việc gõ một phím các gõ tổ hợp phím bằng cách nhấn giữ 
- Cho các em gõ một dòng kí tự tùy ý.
- Học sinh nhớ lại kiến thức đã học và trả lời câu hỏi
- Quan sát và nghe Cô giáo giới thiệu.
- Quan sát
Hoạt động 3: Sử dụng chuột
- Hướng dẫn cho các em cách di chuyển chuột, thay đổi vị trí của chuột trên mặt phẳng.
- Hướng dẫn cho các em cách nháy chuột: Nhấn giữ con trỏ chuột rồi thả ngón tay.
- Hướng dẫn cho các em cách nháy đúp chuột: Nháy chuột nhanh hai lần liên tiếp.
- Hướng dẫn cho các em cách nháy thả chuột: Nhấn và giữ nút trái của chuột, di chuyển con trỏ chuột đến vị trí cần thiết thì thả ngón tay nhấn giữ chuột.
- Cho các em thực hành các thao tác vừa rồi
- Tiến hành thực hành
- Quan sát
- Thực hành theo yêu cầu 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2021_20.docx