Giáo án Tin học Lớp 10 - Bài 20: Mạng máy tính - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết nhu cầu kết nối mạng máy tính
- Biết khái niệm mạng máy tính. Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng
- Biết lợi ích của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
- Biết được các phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính.
2. Về năng lực:
2.1: Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức đúng đắn vấn đề bản quyền trên mạng, từ đó có ý thức về cách sử dụng mạng vào mục đích trong học tập.
- Nhận biết được các các loại mạng máy từ đó để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp.
- Biết được một số thiết bị cần thiết để có một mạng máy tính
3. Về phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
- Học sinh nghiêm túc học tập, tích cực phát huy tinh thần sáng tạo, ham học hỏi.
- Tạo niềm say mê, tìm tòi học hỏi, tính kiên nhẫn,tự kiểm tra đánh giá.
- Phát huy khả năng tư duy độc lập sáng tạo, logic của học sinh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, kiến thức đã đọc trước về mạng máy tính
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5')
a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của mạng máy tính trong xã hội ngày nay.
b. Nội dung: HS nắm được nhu cầu trao đổi và xử lý, tryền thông tin của máy tính; sự cần thiết của việc kết nối các máy tính thành mạng máy tính;
c. Sản phẩm: Lấy được các ví dụ về ứng dụng của mạng máy tính trong xã hội ngày nay.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- GV giới thiệu: MT ra đời ngày càng làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lý thông tin cũng cần thiết hơn. Nhu cầu kết nối MT thành mạng là tất yếu
- GV: Tại sao phải kết nối các MT thành mạng?
- GV đưa ra gợi ý: Trong lớp chúng ta chắc em nào cũng từng đã sử dụng mạng xã hội như facebook, zalo. . . để nhắn tin gọi điện cho bạn bè người thân đúng không? Vậy các em có bao giờ thắc mắc là tại sao, mình ngồi ở nhà mà có thể nói chuyện với một bạn ở nơi xa khác, thậm chí là nói chuyện với bạn ở nước ngoài không? Để hiểu rõ hơn về điều này chúng ta cùng đến với một đoạn video có những ứng dụng vượt trội của mạng máy tính và một số dịch vụ trên Internet.
- Yêu cầu Cá nhân học sinh trình bày cảm nghĩ về những ứng dụng vượt trội của mạng máy tính và một số dịch vụ trên Internet.
CHỦ ĐỀ 4: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET Xác định KTKN và năng lực hướng tới. Nội dung trọng tâm của chủ đề. Một số kiến thức cơ sở về mạng máy tính Khái niệm mạng Internet. Các phương thức kết nối vào mạng Internet và cách truyền tin giữa các máy tính trong mạng Internet. Một số dịch vụ trên Internet: Trình duyệt Web, tìm kiếm thông tin, thư điện tử. B. Yêu cầu KTKN của chủ đề 1. Kiến thức: Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. Biết khái niệm mạng máy tính Biết một số loại mạng máy tính. Biết khái niệm mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi ích của nó. Biết các phương thức kết nối thông dụng với Internet. Biết sơ lược cách kết nối các mạng trong Internet Biết khái niệm trang Web, Website Biết chức năng trình duyệt Web Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, thư điện tử 2. Kĩ năng: Sử dụng được trình duyệt Web Thực hiện được tìm kiếm thông tin trên Interrnet. Thực hiện được việc gửi và nhận thư điện tử. 3. Thái độ: Tôn trọng bản quyền khi sử dụng hoặc đưa thông tin lên mạng máy tính. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực hướng tới và nội dung bài học Tuần 28,29: Tiết 56,57 Ngày soạn: 01/03/2021 § 20. MẠNG MÁY TÍNH Môn học: Tin học/ lớp 10 Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU Về kiến thức - Biết nhu cầu kết nối mạng máy tính - Biết khái niệm mạng máy tính. Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng - Biết lợi ích của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. - Biết được các phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính. Về năng lực: 2.1: Năng lực chung: Năng lực tự học, Năng lực hợp tác, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực CNTT. 2.2. Năng lực đặc thù: - Nhận thức đúng đắn vấn đề bản quyền trên mạng, từ đó có ý thức về cách sử dụng mạng vào mục đích trong học tập. - Nhận biết được các các loại mạng máy từ đó để ứng dụng vào thực tế trong các điều kiện phù hợp. - Biết được một số thiết bị cần thiết để có một mạng máy tính 3. Về phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm - Học sinh nghiêm túc học tập, tích cực phát huy tinh thần sáng tạo, ham học hỏi. - Tạo niềm say mê, tìm tòi học hỏi, tính kiên nhẫn,tự kiểm tra đánh giá. - Phát huy khả năng tư duy độc lập sáng tạo, logic của học sinh II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của GV: Giáo án, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kỹ năng bộ môn. 2. Chuẩn bị của HS: SGK, kiến thức đã đọc trước về mạng máy tính III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG (5') a. Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của mạng máy tính trong xã hội ngày nay. b. Nội dung: HS nắm được nhu cầu trao đổi và xử lý, tryền thông tin của máy tính; sự cần thiết của việc kết nối các máy tính thành mạng máy tính; c. Sản phẩm: Lấy được các ví dụ về ứng dụng của mạng máy tính trong xã hội ngày nay. d. Tổ chức hoạt động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chia lớp thành 4 nhóm - GV giới thiệu: MT ra đời ngày càng làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lý thông tin cũng cần thiết hơn. Nhu cầu kết nối MT thành mạng là tất yếu - GV: Tại sao phải kết nối các MT thành mạng? - GV đưa ra gợi ý: Trong lớp chúng ta chắc em nào cũng từng đã sử dụng mạng xã hội như facebook, zalo. . . để nhắn tin gọi điện cho bạn bè người thân đúng không? Vậy các em có bao giờ thắc mắc là tại sao, mình ngồi ở nhà mà có thể nói chuyện với một bạn ở nơi xa khác, thậm chí là nói chuyện với bạn ở nước ngoài không? Để hiểu rõ hơn về điều này chúng ta cùng đến với một đoạn video có những ứng dụng vượt trội của mạng máy tính và một số dịch vụ trên Internet. - Yêu cầu Cá nhân học sinh trình bày cảm nghĩ về những ứng dụng vượt trội của mạng máy tính và một số dịch vụ trên Internet. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 - 4 nhóm cùng trả lời câu hỏi: CH1: Tại sao phải kết nối các MT thành mạng? CH2: cảm nghĩ về những ứng dụng vượt trội của mạng máy tính và nêu một số dịch vụ trên Internet. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập só 1 vào giấy - Bước 3: Báo cáo, thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: + GV gọi Đại diện nhóm báo cáo, HS khác nhận xét, bổ sung. + Nhóm khác nhận xét, bổ sung + GV yêu cầu HS phản hồi - Bước 4: Kết luận, nhận định: +GV đánh giá kết quả trả lời của các nhóm HS + Biểu dương nhóm làm tốt, bổ sung nhóm làm chưa đủ Kết luận : Từ khi mạng máy tính ra đời đến nay nó đã trở thành công cụ phổ biến và được nhiều người sử dụng với nhiều mục đích khác nhau. Và thầy biết các em đã và đang sử dụng nó hằng ngày. Nhưng các em có hiểu được mạng máy tính là gì? Và để giúp em có cái nhìn mới và đầy đủ hơn về MMT thì chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 20: Mạng máy tính. 2.HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu Mạng máy tính là gì? Thành phần và Lợi ích của mạng máy tính? a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm Mạng máy tính; Thành phần và Lợi ích của mạng máy tính b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, nêu được KN Mạng máy tính là gì? Mạng máy tính chia thành mấy thành phần? Nêu được các lợi ích của mạng máy tính? c. Sản phẩm: Trả lời được các câu hỏi của GV về các nội dung trên. d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV: Chia lớp thành 4 nhóm - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 2 1. Mạng máy tính là gì? * KN Mạng máy tính là: tập hợp các máy tính được kết nối theo một phương thức nào đó sao cho chúng có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị. * Một MMT bao gồm 3 thành phần: – Các máy tính – Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau. – Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. * Lợi ích: - Việc kết nối các máy tính thành mạng là cần thiết để giải quyết các vấn đề như: +)Cần sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong một thời gian ngắn. +) Nhiều máy tính có thể dùng chung dữ liệu, các thiết bị, phần mềm hoặc tài nguyên đắt tiền như bộ xử lí tốc độ cao, đĩa cứng dung lượng lớn Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ CH1: nêu KN mạng máy tính? CH2: Liệt kê những cách để lấy dữ liệu từ máy A sang B? Từ những cách đó thì cách nào là tốt nhất vì sao? CH3: Từ hình ảnh và khái niệm. Hảy nêu các thành phần của một mạng máy tính? CH4: Lợi ích khi kết nối các máy tính thành mạng? HS các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 2 vào giấy: CH1:KN MMT CH2: để lấy dữ liệu từ máy A sang B: copy dữ liệu; truyền dữ liệu thông qua mạng CH3: cách tốt nhất: truyền DL thông qua mạng. CH4: Lợi ích: + Chia sẻ tài nguyên thông tin: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu,.. + Sao chép và truyền dữ liệu trong một khoảng thời gian ngắn - Bước 3: Báo cáo, thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV gọi Đại diện nhóm báo cáo + GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung + GV yêu cầu HS phản hồi + Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định +GV đánh giá kết quả trả lời của các nhóm HS + Biểu dương nhóm làm tốt, bổ sung nhóm làm chưa đủ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 - 4 nhóm cùng trả lời câu hỏi: CH1: nêu KN mạng máy tính? CH2: Liệt kê những cách để lấy dữ liệu từ máy A sang B? Từ những cách đó thì cách nào là tốt nhất vì sao? CH3: Từ hình ảnh và khái niệm, em hãy nêu các thành phần của một mạng máy tính? CH4: Lợi ích khi kết nối các máy tính thành mạng? 2.2 Hoạt động 2.2: Tìm hiểu phương tiện truyền thông của mạng máy tính. a. Mục tiêu: Biết phương tiện truyền thông của Mạng máy tính; các cách kết nối của Mạng máy tính; các thiết bị để sử dụng kết nối MMT. b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung: phương tiện truyền thông của Mạng máy tính; các cách kết nối của Mạng máy tính; các thiết bị để sử dụng kết nối MMT. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV về phương tiện truyền thông của Mạng máy tính; các cách kết nối của Mạng máy tính; các thiết bị để sử dụng kết nối MMT. d. Tổ chức thực hiện: Bước\Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV giới thiệu: để tạo thành mạng các máy tính trong mạng phải có khả năng kết nối vật lí với nhau và tuân thủ các quy tắc truyền thông thống nhất để giao tiếp được với nhau, vì vậy cô và các em cùng tìm hiểu về phần 2 của bài. - GV: Chia lớp thành 4 nhóm - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 3: 1. Mạng máy tính là gì? 2. Phương tiện và giao thức truyền thông của MMT: a.Phương tiện truyền thông (Media): - Phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong mạng gồm 2 loại: có dây và không dây Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH1: Để có một mạng máy tính thì cần ít nhất bao nhiêu máy tính kết nối được với nhau? Để kết nối các máy tính thành mạng thì có phải chỉ cần một số máy tính cắm nối lại với nhau hay không? Các thiết bị tham gia kết nối mạng? CH2: Có mấy loại kết nối mạng? Em thấy có điểm gì khác nhau giữa điện thoại bàn và di động? Từ đó nêu các kiểu kết nối mà em biết? Kể tên một số thiết bị kết nối có dây, không dây mà em biết? CH3: Để tham gia vào mạng, máy tính cần gì? Khi thiết kế mạng, việc lựa chọn kết nối và kiểu bố trí máy tính phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu ưu điểm, nhược điểm của các kiểu bố trí trong mạng có dây? Hãy chỉ ra kiểu bố trí thông dụng nhất? HS các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 3 vào giấy: CH1: ít nhất 2 máy CH2: - Có 2 loại kết nối mạng: có dây và không dây - để lấy dữ liệu từ máy A sang B: copy dữ liệu; truyền dữ liệu thông qua mạng. CH3: - Để tham gia vào mạng, máy tính cần vỉ mạng (card mạng) được nối với cáp mạng nhờ giắc cắm. - Trong kết nối có dây: Kiểu line (thẳng Kiểu star (hình sao); Kiểu ring(vòngtròn) - kiểu bó trí thông dụng nhất: Bus + Kết nối có dây: - Các loại cáp(Cable) truyền thông có thể là: + Cáp đồng trục: dùng để truyền tải tín hiệu trong mạng cục bộ và mạng điện thoại đường dài + Cáp xoắn đôi: được sử dụng rộng rãi trong mạng điện thoại + Cáp quang (fiber opic cable): cáp truyền dẫn trong môi trường ánh sáng, có tốc độ đường truyền cao, thông lượng cao nhưng giá thành đắt hơn so với hai cáp trên. - Để tham gia vào mạng, máy tính cần có vỉ mạng (card mạng) được nối với cáp mạng nhờ giắc cắm. +Kiểu bố trí các máy tính trong mạng: Bố trí máy tính trong mạng có thể rất phức tạp nhưng đều là tổ hợp của ba kiểu cơ bản là đường thẳng, vòng, hình sao. *Kiểu đường thẳng ( Bus) - Hình dạng: - Đặc điểm: Đơn giản và phổ biến nhất. Gồm một dây cáp đơn lẻ nối tất cả máy tính trong mạng theo một hàng. - Nhược điểm: Nếu xảy ra sự cố trên đường truyền, toàn bộ các máy tính không giao tiếp với nhau được nữa. - Ưu điểm: Tiết kiệm đường cáp, đơn giản, dế mở rộng. * Kiểu vòng (Ring): - Hình dạng: - Đặc điểm: Các máy được kết nối liên tiếp nhau tạo thành một vòng kín, không có điểm đầu, điểm cuối. Tín hiệu được lưu chuyển trên vòng theo một chiều duy nhất. Kết nối đơn giản, dễ lắp đặt. - Nhược điểm: Nếu xảy ra sự cố trên một máy, tất cả các máy tính trong mạng không thể giao tiếp với nhau. Giao thức truy nhập đường truyền phức tạp. - Ưu điểm: Mọi máy đều có quyền truy cập như nhau tuy nhiên sự hỏng hóc có thể ảnh hưởng đến toàn mạng * Kiểu hình sao(Star): - Hình dạng: - Đặc điểm: các máy tính được kết nối vào một thiết bị trung tâm – nhận tín hiệu từ một trạm và truyền đến trạm khác. Một trạm bị hỏng thì không ảnh hưởng đến toàn mạng. -Nhược điểm: Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm bị hạn chế (trong vòng 100 m) - Ưu điểm: dễ chỉnh sửa, bổ sung, quản lí tập chung CH4: Phương tiện truyền thông không dây là gì? Ưu nhược điểm của kết nối mạng không dây? CH4: - Phương tiện truyền thông không dây có thể là sóng radio, bức xạ hồng ngoại hay sóng truyền qua vệ tinh., phức tạp - Ưu điểm: Có khả năng kết nối ở mọi nơi, mọi lúc mà không cần đến các thiết bị cồng kềnh. - Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có: + Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point) là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây. + Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (Wireless Network Card). + Kết nối không dây: -Phương tiện truyền thông không dây có thể là sóng radio, bức xạ hồng ngoại hay sóng truyền qua vệ tinh., phức tạp - Ưu điểm: Có khả năng kết nối ở mọi nơi, mọi lúc mà không cần đến các thiết bị cồng kềnh. - Để tổ chức một mạng không dây đơn giản cần có: + Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point) là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây. + Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (Wireless Network Card). CH chung: loại cáp nào được lựa chọn dùng nhiều nhất hiện nay? HS: Cáp quang Chú ý: Cáp quang là đường cáp có tốc độ và thông lượng đường truyền cao nhất trong các loại cáp. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV gọi Đại diện nhóm báo cáo + GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung + GV yêu cầu HS phản hồi + Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: +GV đánh giá kết quả trả lời của các nhóm HS + Biểu dương nhóm làm tốt, bổ sung nhóm làm chưa đủ + GV kết luận PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 - 4 nhóm cùng trả lời câu hỏi: CH1: Để có một mạng máy tính thì cần ít nhất bao nhiêu máy tính kết nối được với nhau? Để kết nối các máy tính thành mạng thì có phải chỉ cần một số máy tính cắm nối lại với nhau hay không? Các thiết bị tham gia kết nối mạng? CH2: Có mấy loại kết nối mạng? Em thấy có điểm gì khác nhau giữa điện thoại bàn và di động? Từ đó nêu các kiểu kết nối mà em biết? Kể tên một số thiết bị kết nối có dây, không dây mà em biết? CH3: Để tham gia vào mạng, máy tính cần gì? Khi thiết kế mạng, việc lựa chọn kết nối và kiểu bố trí máy tính phụ thuộc vào những yếu tố nào? Nêu ưu điểm, nhược điểm của các kiểu bố trí trong mạng có dây? Hãy chỉ ra kiểu bố trí thông dụng nhất? CH4: Phương tiện truyền thông không dây là gì? Ưu nhược điểm của kết nối mạng không dây? 2.3. Hoạt động2.3: Tìm hiểu giao thức truyền thông của mạng máy tính.? a. Mục tiêu: Biết giao thức truyền thông của MMT; các quy tắc truyền thông thống nhất để MT giao tiếp được với nhau; giao thức phổ biến hiện nay là giao thức nào; b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung: giao thức truyền thông của MMT; giao thức phổ biến hiện nay là giao thức nào; các quy tắc truyền thông thống nhất để MT giao tiếp được với nhau; c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV về giao thức truyền thông của MMT; giao thức phổ biến hiện nay; d. Tổ chức thực hiện: Bước\Hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 4: 1. Mạng máy tính là gì? 2. Phương tiện và giao thức truyền thông của MMT: a.Phương tiện truyền thông (Media): b. Giao thức truyền thông (Protocol): - Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. - Giao thức được dùng phổ biến trong các mạng, đặc biệt là mạng toàn cầu Internet là TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH1: Giao thức truyền thông là gì? CH2: Hai người nói chuyện với nhau, làm thế nào để hiểu được nhau? CH3: Hiện nay, bộ giao thức nào là phổ biến? HS trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 4: CH1: Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. CH2: Hai người nói chuyện với nhau, để hiểu được nhau cần dùng chung một ngôn ngữ. CH3: Hiện nay, bộ giao thức trong các mạng, đặc biệt là mạng toàn cầu Internet là TCP/IP (Transmission Control Protocol/ Internet Protocol) - Bước 3: Báo cáo, thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV gọi HS trả lời + GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung + GV yêu cầu HS phản hồi + HS khác nhận xét, bổ sung - Bước 4: Kết luận, nhận định: +GV đánh giá kết quả trả lời của các HS + bổ sung câu trả lời của HS nếu làm chưa đủ + GV kết luận PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 - 4 nhóm cùng trả lời câu hỏi: CH1: Giao thức truyền thông là gì? CH2: Hai người nói chuyện với nhau, làm thế nào để hiểu được nhau? CH3: Hiên nay bộ giao thức nào là phổ biến nhất? 2.4. Hoạt động 2.4: Tìm hiểu cách Phân loại mạng máy tính a. Mục tiêu: Biết cách phân loại mạng theo các tiêu chí: môi trường truyền thông, phân bố địa lý, theo chức năng; biết phân biệt mạng cụ bộ LAN; mạng diện rộng WAN b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung: phân loại mạng; phân biệt được mạng cụ bộ LAN; mạng diện rộng WAN c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV về phân loại mạng theo các tiêu chí; so sánh được sự giống và khác ở mạng cụ bộ LAN; mạng diện rộng WAN d. Tổ chức thực hiện: Bước/HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV Dẫn dắt vấn đề: Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc độ phân bố địa lý, theo chức năng. - GV: Chia lớp thành 4 nhóm - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập số 5: - Lắng nghe - HS chia lớp thành 4 nhóm 1. Mạng máy tính là gì? 2. Phương tiện và giao thức truyền thông của MMT: a.Phương tiện truyền thông (Media): b. Giao thức truyền thông (Protocol): 3. Phân loại MMT: · Phân loại theo môi trường truyền thông: Có nhiều cách phân loại như theo góc độ địa lí, theo chức năng hay theo phương tiện truyền thông. · Phân loại theo góc độ phân bố địa lí: – Mạng cục bộ (LAN – Local Area Network) là mạng kết nối nhỏ, các máy tính ở gần nhau, chẳng hạn trong một phòng, một toà nhà, một cơ quan, một trường học – Mạng diện rộng (WAN – Wide Area NetWord): kết nối các máy tính ở khoảng cách lớn. Thường liên kết giữa các mạng cục bộ. – Mạng toàn cầu Internet: kết nối giữa các mạng với nhau trên phạm vi toàn cầu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: CH1: Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu? CH2: Hãy so sánh vị trí địa lí; số lượng MT và các thiết bị; đặc điểm của hai loại mạng LAN và WAN? CH1: + 2 máy trở lên + Xa bao nhiêu cũng được CH2: HS so sánh theo nhóm - Bước 3: Báo cáo, thảo luận kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV gọi Đại diện nhóm báo cáo + GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung + GV yêu cầu HS phản hồi - Bước 4: Kết luận, nhận định: +GV đánh giá kết quả trả lời của các nhóm HS + Biểu dương nhóm làm tốt, bổ sung nhóm làm chưa đủ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 - 4 nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu: CH1: Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu? CH2: Hãy so sánh vị trí địa lí; số lượng MT và các thiết bị; đặc điểm của hai loại mạng LAN và WAN? 3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: Mạng máy tính; Phương tiện và giao thức truyền thông của MMT; phân biệt Kết nối có dây và kết nối không dây; các cách bố trí máy tính trong mạng có dây và thiết bị với mạng không dây; So sánh mạng LAN va WAN; b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung được yêu cầu ở trên và hoàn thành phiếu học tập số 6. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV về Mạng máy tính; Phương tiện và giao thức truyền thông của MMT; Kết nối có dây và không dây; các cách bố trí máy tính trong mạng có dây và thiết bị với mạng không dây; mạng LAN va WAN; nội dung hoàn thành phiếu học tập số 6 d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Chia nhóm cặp đôi hoạt động - Xác định nội dung câu hỏi trong phiểu học tập số 6 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác: - Các nhóm hoạt động trả lời câu hỏi trong phiểu học tập số 6 - GV quan sát và hỗ trợ Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn lắng nghe và phản hồi Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương; bổ sung nếu còn thiếu Đáp án phiếu học tập số 6: Câu 1: A; Câu 2: A; Câu 3:C; Câu 4: D Phiếu học tập số 6 Nhóm câu hỏi cấp độ nhận biết: Câu 1: Trong mạng máy tính, thuật ngữ LAN có ý nghĩa gì? A. Mạng cục bộ B. Mạng diện rộng C. Mạng toàn cầu D. Mạng không dây Câu 2: Trong các phát biểu về mạng máy tính sau, phát biểu nào đúng? A. Mạng máy tính bao gồm: Các máy tính, các thiết bị mạng đảm bảo việc kết nối, phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy. B. Mạng máy tính gồm: Các máy tính, dây mạng, vỉ mạng. C. Mạng máy tính là các máy tính được kết nối với nhau. D. Mạng máy tính gồm: Các máy tính, dây mạng, vỉ mạng, Hub/ Switch, Nhóm câu hỏi cấp độ thông hiểu: Câu 3: chọn phát biểu sai : A. Nhờ kết nối vật lí các máy tính có thể nhìn thấy nhau. B. Để chia sẽ thông tin trên mạng Internet các MT trong mạng phài có phần mềm về mạng. C. Chỉ kết nối có dây máy tính mới có thể kết nối vào mạng Internet. D. Nhờ giao thức truyền thông mà các máy tính có thể trao đổi dữ liệu cho nhau. Câu 4: Các máy tính kết nối thành mạng máy tính nhằm mục tiêu: A. Tăng tính bảo mật của thông tin trong máy. B. Hạn chế virus. C. Giảm khả năng chia sẻ dữ liệu. D. Cả 3 câu trên đều sai. 4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức thức thực tế xác định cách bố trí mạng của trường nơi HS đang học; trả lời câu hỏi trong nhóm câu hỏi cấp độ vạn dụng b. Nội dung: HS quan sát ; trả lời các câu hỏi trong nội dung được yêu cầu ở trên. c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV trong phiếu học tập số 7 d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Chia nhóm cặp đôi hoạt động - Xác định nội dung câu hỏi trong phiểu học tập số 7 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác: - Các nhóm hoạt động trả lời câu hỏi trong phiểu học tập số 7 - GV quan sát và hỗ trợ Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung - GV hướng dẫn lắng nghe và phản hồi Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét đánh giá, tuyên dương; bổ sung nếu còn thiếu Đáp án phiếu học tập số 7: Câu 5: C; Câu 6: A; PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7 Nhóm câu hỏi cấp độ Vận dụng: Câu 5: Mạng Lan là mạng kết nối các máy tính A. Ở cách nhau một khoảng cách lớn B. Cùng một hệ điều hành C. Ở gần nhau D. Không dùng chung một giao thức Câu 6: Mạng Wan là mạng kết nối các máy tính A. Ở cách nhau một khoảng cách lớn B. Cùng một hệ điều hành C. Ở gần nhau D. Không dùng chung một giao thức IV. TÌM TÒI, MỞ RỘNG: Không V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học bài cũ - Làm các bài tập: 1, 2, 3, 6
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_lop_10_bai_20_mang_may_tinh_nam_hoc_2020_202.docx