Giáo án Tin học Khối 10 - Bài 20: Mạng máy tính (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết nhu cầu của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
- Biết khái niệm mạng máy tính.
2. Kĩ năng:
- Biết được một số thiết bị cần thiết để có một mạng máy tính.
3. Thái độ:
- Hào hứng, yêu thích, tích cực, chủ động có trách nhiệm trong học tập.
4. Các phẩm chất và năng lực cần đạt:
- Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và chủ động, sáng tạo trong học tập;
+ Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập.
- Năng lực:
+ Tự chủ, tự học: Tự xác định và chủ động lĩnh hội nội dung kiến thức mới;
+ Giao tiếp, hợp tác: Chủ động tìm hiểu nội dung kiến thức trả lời các câu hỏi, tích cực tham gia trong hoạt động nhóm.
II. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ
- Hình thức đánh giá: Nhận xét của giáo viên
- Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1 .Giáo viên
- Soạn giáo án lên lớp và nghiên cứu tài liệu.
2. Học sinh
- Sách giáo khoa , vở, đồ dùng học tập, nghiên cứu các bài tập trước ở nhà.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài
1. Mục tiêu: Học sinh thấy được nhu cầu cần kết nối các máy tính thành mạng
2. Phương pháp, kỹ thuật: Vấn đáp, hoạt động nhóm
3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm
4. Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, máy tính, máy chiếu
5. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập
Nội dung hoạt động
Câu 1: Máy tính của Tí có một lượng dữ liệu rất lớn (file ảnh, file văn bản, file nhạc .). Tí muốn chép nhanh cho máy tính của Tèo? Theo các em thì Tí nên làm gì?
Câu 2: Máy tính của Tí có trang bị một máy in. Máy tính của Tèo thì không có máy in. Tèo muốn in tài liệu từ máy in của Tí thì làm thế nào?
Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện của các nhóm, từ đó dẫn dắt vào nội dung bài mới
Tên bài dạy (chủ đề): §20. MẠNG MÁY TÍNH (TIẾT 1) Tiết thứ: 65 Ngày soạn: I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết nhu cầu của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông. - Biết khái niệm mạng máy tính. 2. Kĩ năng: - Biết được một số thiết bị cần thiết để có một mạng máy tính. 3. Thái độ: - Hào hứng, yêu thích, tích cực, chủ động có trách nhiệm trong học tập. 4. Các phẩm chất và năng lực cần đạt: - Phẩm chất: + Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi và chủ động, sáng tạo trong học tập; + Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao trong quá trình học tập. - Năng lực: + Tự chủ, tự học: Tự xác định và chủ động lĩnh hội nội dung kiến thức mới; + Giao tiếp, hợp tác: Chủ động tìm hiểu nội dung kiến thức trả lời các câu hỏi, tích cực tham gia trong hoạt động nhóm. II. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ - Hình thức đánh giá: Nhận xét của giáo viên - Thời điểm đánh giá: Trong bài giảng III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1 .Giáo viên - Soạn giáo án lên lớp và nghiên cứu tài liệu. 2. Học sinh - Sách giáo khoa , vở, đồ dùng học tập, nghiên cứu các bài tập trước ở nhà. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Đặt vấn đề vào bài 1. Mục tiêu: Học sinh thấy được nhu cầu cần kết nối các máy tính thành mạng 2. Phương pháp, kỹ thuật: Vấn đáp, hoạt động nhóm 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: Phiếu học tập, máy tính, máy chiếu 5. Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập Nội dung hoạt động Câu 1: Máy tính của Tí có một lượng dữ liệu rất lớn (file ảnh, file văn bản, file nhạc .). Tí muốn chép nhanh cho máy tính của Tèo? Theo các em thì Tí nên làm gì? Câu 2: Máy tính của Tí có trang bị một máy in. Máy tính của Tèo thì không có máy in. Tèo muốn in tài liệu từ máy in của Tí thì làm thế nào? Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện của các nhóm, từ đó dẫn dắt vào nội dung bài mới B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Mạng máy tính là gì? 1. Mục tiêu Biết khái niệm mạng máy tính. Biết sự cần thiết của việc kết nối các máy tính thành mạng. Biết các thành phần chính của mạng máy tính. 2. Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, thuyết trình, trình chiếu 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân 4. Phương tiện dạy học: sgk, máy tính, máy chiếu, slide bài giảng 5. Sản phẩm: Học sinh biết khái niệm mạng máy tính, lợi ích của việc kết nối các máy tính thành mạng NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY * Khái niệm: Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó sao cho các máy tính có thể trao đổi dữ liệu và dùng chung thiết bị. * Mạng máy tính bao gồm 3 thành phần: + Các máy tính + Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau; + Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. * Lợi ích của mạng máy tính: + Sao chép một lượng lớn dữ liệu từ máy này sang máy khác trong thời gian ngắn. + Dùng chung dữ liệu, thiết bị, tài nguyên.... + Tra cứu, tìm kiếm thông tin... + Giải trí, học tập... bản để mở. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: - Chú ý, quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo viên HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - Trả lời các câu hỏi của giáo viên Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV Đặt vấn đề: Trước hết chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về mạng máy tính: Mạng máy tính là gì? Bao gồm mấy thành phần và mạng máy tính đem lại những lợi ích gì? Hỏi: Theo em, khi các máy tính được kết nối với nhau tạo thành mạng máy tính sẽ đem lại các lợi ích gì? Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh: GV thuyết trình và chốt nội dung. Hoạt động 3: Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính 1. Mục tiêu Biết 2 loại phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong mạng: có dây và không dây. Nhận biết được một số thiết bị kết nối qua hình ảnh. Biết một số yếu cần quan tâm khi thiết kế mạng. 2. Phương pháp, kỹ thuật: Đàm thoại, thảo luận, hoạt động nhóm 3. Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, nhóm 4. Phương tiện dạy học: Máy tính, máy chiếu 5. Sản phẩm: Biết các phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính Nội dung hoạt động NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính a. Phương tiện truyền thông: * Kết nối có dây: - Cáp truyền thông có thể là cáp xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp quang, - Vỉ mạng: Cho phép máy tính có khả năng kết nối vào mạng. - Dây cáp mạng - Giắc cắm: Giắc cắm dùng để nối dây mạng vào các thiết bị . - Bộ khuếch đại (Repeater) - Bộ tập trung(Hub) - Bộ định tuyến (Router) * Kiểu bố trí các máy tính trong mạng: SGK * Kết nối không dây: + Phương tiện: sóng radio, tia hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh.... + Tổ chức mạng không dây cần có: - Điểm truy cập không dây WAP: Kết nối các máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây - Máy tính có vỉ mạng không dây - Bộ định tuyến không dây: có chức năng như điểm truy cập không dây(WAP) và định tuyến đường truyền. * Khi thiết kế mạng cần chú ý quan tâm tới một số yếu tố: + Số lượng máy tính + Tốc độ truyền thông trong mạng + Địa điểm lắp đặt mạng + Khả năng tài chính. b. Giao thức (Protocol) + Giao thức: Giao thức truyền thong là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. + Bộ giao thức được sử dụng phổ biến: TCP/IP, HTTP, FTP... Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: - Chú ý, quan sát - Thực hiện các yêu cầu của giáo viên. HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - Trả lời các câu hỏi của giáo viên - Lên bảng thực hiện thao tác. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập: - Chú ý, quan sát HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - Trả lời các câu hỏi của giáo viên Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Để tạo thành mạng, các máy tính phải có khả năng kết nối vật lí, tuân thủ các quy tắc truyền thông. GV: Trình chiếu 1 đoạn phim ngắn liệt kê một số phương thức truyền thông(có dây và không dây). GV: Phương tiện truyền thông để kết nối các máy tính trong mạng gồm có máy loại? GV: Chia lớp thành hai nhóm, các thành viên trong nhóm sẽ lên ghi tên các thiết bị truyền thông được nhắc đến trong video, không được ghi trùng tên đã có. nhóm nào ghi nhanh và chính xác nhiều thiết bị nhất sẽ chiến thắng. GV: Em hãy cho biết có bao nhiêu kiểu bố trí các máy tính trong mạng? Nêu đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của các kiểu bố trí đó. GV: Sự khác nhau giữa mạng có dây và mạng không dây? GV: Khi thiết kế mạng cần chú ý quan tâm tới những yếu tố nào? Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh: GV thuyết trình và chốt nội dung. GV trình chiếu nhanh nội dung phần Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính a) phương tiện truyền thông. Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập: -GV hỏi: Ngôn ngữ quốc tế mà thế giới đang sử dụng là ngôn ngữ nào các em? GV hỏi: Tại sao phải có ngôn ngữ quốc tế chung cho mọi người trên thế giới? GV Hỏi: Em nào cho cô biết, bộ giao thức nào được dùng phổ biến trong các mạng hiện nay? Giáo viên tổng kết đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của học sinh: Nhận xét thao tác của HS và chốt kiến thức. C. LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Câu 1: Chọn từ thích hợp trong các từ (cụm từ): phần mềm, thiết bị mạng, giao tiếp, máy tính, kết nối điền vào chỗ trống (...) trong các câu sau: "Mạng máy tính bao gồm ba thành phần: - Các ................. - Các .................................. đảm bảo .................... các máy tính với nhau. - ...................... cho phép thực hiện việc ....................... giữa các máy tính." Câu 2: Phát biểu nào sai trong các phát biểu sau: A. Mạng có dây kết nối các máy tính bằng cáp. B. Mạng không dây kết nối các máy tính bằng sóng radio, bức xạ hồng ngoại, sóng truyền qua vệ tinh. C. Mạng không dây không chỉ kết nối các máy tính mà còn cho phép kết nối các điện thoại di động. D. Mạng có dây có thể đặt cáp đến bất cứ địa điểm và không gian nào. Câu 3: Tìm phát biểu sai về mạng kết nối kiểu vòng nêu dưới đây: A. Các máy tính được nối trên một vòng cáp khép kín (không có đầu hở). B. Phương tiện kết nối đơn giản và dễ lắp đặt. C. Mọi máy tính đều có quyền truy cập mạng như nhau. D. Dữ liệu truyền trên cáp theo hai chiều nhận và gửi ngược nhau. Câu 4: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về mạng kết nối kiểu đường thẳng? A. Tất cả các máy tính kết nối vào một cáp trục do đó tiết kiệm cáp; B. Kết nối tương đối đơn giản; C. Số máy tính trong mạng không ảnh hưởng tới tốc độ truyền dữ liệu. Câu 5: Tìm phát biểu sai về mạng kết nối kiểu hình sao nêu dưới đây: A. Cần ít cáp hơn các mạng kết nối kiểu đường thẳng và mạng kết nối kiểu vòng; B. Dễ mở rộng mạng (thêm máy tính); C. Các máy tính được nối cáp vào một thiết bị trung tâm là HUB. D. Nếu HUB bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động. Câu 6: Một mạng máy tính bao gồm bao nhiêu thành phần: 2 thành phần 3 thành phần 4 thành phần 5 thành phần HS quan sát và trả lời Câu 1: máy tính, thiết bị mạng, kết nối, phần mềm giao tiếp Câu 2: D Câu 3: D Câu 4: C Câu 5:A Câu 6: B GV trình chiếu slide chứa nội dung các câu hỏi và gọi HS trả lời GV nhận xét, tổng hợp Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm các bài tập ở cuối bài. - Đọc trước mục 3. Phân loại máy tính.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tin_hoc_khoi_10_bai_20_mang_may_tinh_tiet_1.docx