Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 7: The mass media

Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 7: The mass media

Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Trình chiếu bức trang SGK rồi yêu cầu hs trả lời câu hỏi

a) Mục tiêu: HS nắm hiểu được các chương trình trên VTV

b) Nội dung: HS/GV chuẩn bị một số hình ảnh về các chương trình trên VTV

- Tìm các từ vựng liên quan đến chủ đề.

c) Sản phẩm: HS nhớ và hiểu được từ vựng cũng như những cấu trúc ngôn ngữ trọng tâm của bài dạy đồng thời xây dựng được lược đồ tư duy và trình bày ngắn gọn về các hoạt động phù hợp với mỗi thể loại.

d) Tổ chức thực hiện

#1: GV trình chiếu nội dung của bài Reading (đã yêu cầu học sinh đọc trước ở nhà và gạch dưới những từ và cụm từ liên quan đến các chương trình trên VTV) và cho học sinh nghe nội dung của cả bài.

GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung.

Học sinh thảo luận rồi đưa ra những cụm từ các chương trình trên VTV.

Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp.

#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và điều hành lớp.

#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận: GV cho một cặp HS khá thực hành làm bài TASK 1. Một học sinh đọc cụm từ tiếng anh 1 em cung cấp ngữ liệu bằng tiếng việt. đọc các cụm từ diễn tả các chương trình trên VTV sau đó yêu cầu các hs khác đưa ra ý kiến và sửa (nếu sai)

#4: GV kết luận: GV cung cấp nghĩa chính xác

 

docx 10 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 4360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 7: The mass media", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Unit 7: THE MASS MEDIA
Part A. Reading
Thời lượng dạy 1 Tiết: Lớp 10A11 tiết 5 Thứ hai ngày 15/ 11/ 2021
Phương tiện giảng bài trực tuyến trên K12online – Lớp học ảo
I. Mục tiêu
Yêu cầu cần đạt trong chường trình GDPT 2018: Mô tả được các chương trình trên VTV
Về kiến thức: Học sinh biết được các chương trình trên VTV
Về năng lực: Hiểu được giá trị của các chương trình trên VTV
Về phẩm chất: Hiểu biết được các chương trình trên VTV qua đó không ngừng nâng cao kiến thức tự nhiên văn hóa xã hội để giúp ích cho việc học và cuộc sống. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Cơ bản: Sách giáo khoa; máy vi tính và điện thoại di động có kết nối Internet. Máy chiếu hoặc màn hình kết nối.
- Công cụ trực tuyến: Phần mềm K12, Zoom
1. Nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online: 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Trình chiếu bức trang SGK rồi yêu cầu hs trả lời câu hỏi 
a) Mục tiêu: HS nắm hiểu được các chương trình trên VTV
b) Nội dung: HS/GV chuẩn bị một số hình ảnh về các chương trình trên VTV
- Tìm các từ vựng liên quan đến chủ đề.
c) Sản phẩm: HS nhớ và hiểu được từ vựng cũng như những cấu trúc ngôn ngữ trọng tâm của bài dạy đồng thời xây dựng được lược đồ tư duy và trình bày ngắn gọn về các hoạt động phù hợp với mỗi thể loại.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV trình chiếu nội dung của bài Reading (đã yêu cầu học sinh đọc trước ở nhà và gạch dưới những từ và cụm từ liên quan đến các chương trình trên VTV) và cho học sinh nghe nội dung của cả bài.
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung. 
Học sinh thảo luận rồi đưa ra những cụm từ các chương trình trên VTV. 
Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và điều hành lớp.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận: GV cho một cặp HS khá thực hành làm bài TASK 1. Một học sinh đọc cụm từ tiếng anh 1 em cung cấp ngữ liệu bằng tiếng việt. đọc các cụm từ diễn tả các chương trình trên VTV sau đó yêu cầu các hs khác đưa ra ý kiến và sửa (nếu sai)
#4: GV kết luận: GV cung cấp nghĩa chính xác 
2. Hoạt động 2:Học sinh củng cố lại những cụm từ của chương trình trên VTV thông qua bài đọc được biên soạn trong TASK 2.
a) Mục tiêu: HS củng cố vốn từ và cách dùng cấu trúc câu từ Hoạt động 1 thông qua luyện tập có kiểm soát.
b) Nội dung: GV chuẩn bị bài luyện tập hoặc sử dụng bài được soạn/học sinh tự dựng câu từ từ gợi ý cho trước.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu với từ/cụm từ cho trước.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ được giao như mục Nội dung.
- Cho HS làm việc cá nhân Scan bài đọc và gạch dưới những câu trong bài đọc chứa nội dung liên quan tới các câu. Yêu cầu học sinh đọc các câu trả lời.
- Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp, sử dụng một số công cụ hỗ trợ như mục 4/II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Sử dụng lược đồ tư duy để vẽ sơ đồ các từ vựng phù hợp thông qua các công cụ trực tuyến như mục 2/II. Thiết bị dạy học và học liệu và các công cụ tương đương.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ (tự thực hiện có hướng dẫn).
#3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV chọn một số HS khá, giỏi làm mẫu việc kể về cách xem các chương trình trên VTV ngắn gọn, tóm tắt một số cấu trúc câu HS đã dùng và phù hợp với trọng tâm của bài dạy Yêu cầu hs sửa thông tin sai hoàn thành bài làm trong vở rồi chụp gửi vào Zalo nhóm.
. Công cụ trực tuyến sử dụng: K12online
3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức và kỹ năng đã có để hiểu ngôn ngữ trong tổng thể thông qua bài đọc hiểu.
b) Nội dung: Hiểu các nội dung đọc thông qua trả lời các câu hỏi tương ứng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng cho các câu hỏi đọc hiểu. Trình bày được lý do cho câu trả lời đúng hoặc sai.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau như mục Nội dung.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: Làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu luyện tập. GV quan sát, hỗ trợ.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luận: Cho HS làm việc theo cặp hoặc nhóm để so sánh kết quả, thảo luận và trao đổi nếu thấy có sự khác biệt, cho HS trình bày lý do và bảo vệ sự khác biệt để thuyết phục bạn trước khi thống nhất câu trả lời cuối cùng. GV có thể đánh giá kết quả luyện tập để sử dụng như đánh giá thường xuyên cho HS 
4. Hoạt động 4: Tái tạo ngôn ngữ thông qua kỹ năng nói
a) Mục tiêu: HS đưa ra được tên các các chương trình trên VTV đã được cho sẵn.
b) Nội dung: HS dịch các nội dung và đưa ra tên chính xác cho mỗi thể loại
c) Sản phẩm: Bài nói ngắn nêu được các hoạt động trên các chương trình trên VTV yêu thích của các cá nhân và được ưa chuộng ở tuổi teen.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung. 
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân hoặc cả lớp, ghi chú lại các nội dung đáng lưu tâm từ nội dung bài đọc ở Hoạt động 3.
 GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luận: Căn cứ năng lực của HS, GV có thể yêu cầu HS khá giỏi bổ sung thêm 2 - 3 thông tin, trung bình khá 1 - 2 thông tin bên cạnh những thông tin đã có trong bài. 
- HS viết chung vào giấy hoặc viết lên bảng các ghi chú, các HS khác căn cứ thông tin bài đọc xác định các thông tin thuộc về các thể loại và các hoạt động phù hợp.
- GV chọn một vài HS phát biểu quan điểm của bản thân về giá trị của sách và tầm quan trọng của các chương trình trên VTV đối với học sinh. GV có thể đánh giá kết quả luyện tập để sử dụng như đánh giá thường xuyên cho HS 
5. Hoạt động 5: Hoạt động tùy chọn mở rộng (nhiệm vụ về nhà)
a) Mục tiêu: Học sinh Thuyết trình trôi chảy về giá trị và tầm quan trọng của các chương trình trên VTV đối với học sinh.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Xây dựng bài thuyết trình về giá trị của các chương trình trên VTV và lý do tại sao phải xem các chương trình trên VTV.
c) Sản phẩm: Bài thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung. 
#2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
#3: HS nộp sản phẩm hoặc thuyết trình trước lớp trong giờ học tiếp theo
Unit 7: THE MASS MEDIA
Part B. Speaking
Thời lượng dạy 1 Tiết: Lớp 10A11 tiết 1 Thứ tư ngày 17/ 11/ 2021
Phương tiện giảng bài trực tuyến trên K12online – Lớp học ảo
I. Mục tiêu
Yêu cầu cần đạt trong chường trình GDPT 2018: Mô tả được các chương trình trên các phương tiện truyền thông.
Về kiến thức: Học sinh biết được các chương trình trên các phương tiện truyền thông
Về năng lực: Hiểu được giá trị của các chương trình trên các phương tiện truyền thông
Về phẩm chất: Hiểu biết được các chương trình trên các phương tiện truyền thông qua đó không ngừng nâng cao kiến thức tự nhiên văn hóa xã hội để giúp ích cho việc học và cuộc sống. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Cơ bản: Sách giáo khoa; máy vi tính và điện thoại di động có kết nối Internet. Máy chiếu hoặc màn hình kết nối.
- Công cụ trực tuyến: Phần mềm K12, Zoom
1. Nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online: 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Trình chiếu bức trang SGK rồi yêu cầu hs trả lời câu hỏi 
a) Mục tiêu: HS nắm hiểu được các chương trình trên các phương tiện truyền thông
b) Nội dung: HS/GV chuẩn bị một số hình ảnh về các chương trình trên các phương tiện truyền thông
- Tìm các từ vựng liên quan đến chủ đề.
c) Sản phẩm: HS nhớ và hiểu được từ vựng cũng như những cấu trúc ngôn ngữ trọng tâm của bài dạy đồng thời xây dựng được lược đồ tư duy và trình bày ngắn gọn về các hoạt động phù hợp với mỗi thể loại.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV trình chiếu nội dung của bài nói (đã yêu cầu học sinh đọc trước ở nhà và gạch dưới những từ và cụm từ liên quan đến các chương trình trên các phương tiện truyền thông) và cho học sinh nghe nội dung của cả bài.
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung. 
Học sinh thảo luận rồi đưa ra những cụm từ các chương trình trên các phương tiện truyền thông. 
Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và điều hành lớp.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận: GV cho một cặp HS khá thực hành làm bài TASK 1. Một học sinh đọc cụm từ tiếng anh 1 em cung cấp ngữ liệu bằng tiếng việt. đọc các cụm từ diễn tả các chương trình trên các phương tiện truyền thông sau đó yêu cầu các hs khác đưa ra ý kiến và sửa (nếu sai)
#4: GV kết luận: GV cung cấp nghĩa chính xác 
2. Hoạt động 2:Học sinh củng cố lại những cụm từ của các chương trình trên các phương tiện truyền thông được biên soạn trong TASK 2.
a) Mục tiêu: HS củng cố vốn từ và cách dùng cấu trúc câu từ Hoạt động 1 thông qua luyện tập có kiểm soát.
b) Nội dung: GV chuẩn bị bài luyện tập hoặc sử dụng bài được soạn/học sinh tự dựng câu từ từ gợi ý cho trước.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu với từ/cụm từ cho trước.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ được giao như mục Nội dung.
- Cho HS làm việc cá nhân Scan bài đọc và gạch dưới những câu trong bài nói chứa nội dung liên quan tới các câu. Yêu cầu học sinh đọc các câu trả lời.
- Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp, sử dụng một số công cụ hỗ trợ như mục 4/II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Sử dụng lược đồ tư duy để vẽ sơ đồ các từ vựng phù hợp thông qua các công cụ trực tuyến như mục 2/II. Thiết bị dạy học và học liệu và các công cụ tương đương.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ (tự thực hiện có hướng dẫn).
#3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV chọn một số HS khá, giỏi làm mẫu việc kể về cách xem các chương trình trên các phương tiện truyền thông, tóm tắt một số cấu trúc câu HS đã dùng và phù hợp với trọng tâm của bài dạy Yêu cầu hs sửa thông tin sai hoàn thành bài làm trong vở rồi chụp gửi vào Zalo nhóm.
. Công cụ trực tuyến sử dụng: K12online
3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức và kỹ năng đã có để hiểu ngôn ngữ trong tổng thể thông qua bài nói.
b) Nội dung: Hiểu các nội dung đọc thông qua trả lời các câu hỏi tương ứng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng cho các câu hỏi đọc hiểu. Trình bày được lý do cho câu trả lời đúng hoặc sai.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau như mục Nội dung.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: Làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu luyện tập. GV quan sát, hỗ trợ.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luận: Cho HS làm việc theo cặp hoặc nhóm để so sánh kết quả, thảo luận và trao đổi nếu thấy có sự khác biệt, cho HS trình bày lý do và bảo vệ sự khác biệt để thuyết phục bạn trước khi thống nhất câu trả lời cuối cùng. GV có thể đánh giá kết quả luyện tập để sử dụng như đánh giá thường xuyên cho HS 
4. Hoạt động 4: Tái tạo ngôn ngữ thông qua kỹ năng nói 
a) Mục tiêu: HS đưa ra được tên các các chương trình trên các phương tiện truyền thông đã được cho sẵn.
b) Nội dung: HS dịch các nội dung và đưa ra tên chính xác cho mỗi thể loại
c) Sản phẩm: Bài nói ngắn nêu được các hoạt động trên các chương trình trên các phương tiện truyền thông yêu thích của các cá nhân và được ưa chuộng ở tuổi teen.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung. 
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân hoặc cả lớp, ghi chú lại các nội dung đáng lưu tâm từ nội dung bài nói ở Hoạt động 3.
 GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luận: Căn cứ năng lực của HS, GV có thể yêu cầu HS khá giỏi bổ sung thêm 2 - 3 thông tin, trung bình khá 1 - 2 thông tin bên cạnh những thông tin đã có trong bài. 
- HS viết chung vào giấy hoặc viết lên bảng các ghi chú, các HS khác căn cứ thông tin bài nói xác định các thông tin thuộc về các thể loại và các hoạt động phù hợp.
- GV chọn một vài HS phát biểu quan điểm của bản thân về giá trị và tầm quan trọng của các chương trình trên các phương tiện truyền thông đối với học sinh. GV có thể đánh giá kết quả luyện tập để sử dụng như đánh giá thường xuyên cho HS 
5. Hoạt động 5: Hoạt động tùy chọn mở rộng (nhiệm vụ về nhà)
a) Mục tiêu: Học sinh Thuyết trình trôi chảy về giá trị và tầm quan trọng của các chương trình trên các phương tiện truyền thông đối với học sinh.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Xây dựng bài thuyết trình về giá trị của các chương trình trên các phương tiện truyền thông và lý do tại sao phải khai thác các chương trình trên các phương tiện truyền thông thường xuyên.
c) Sản phẩm: Bài thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung. 
#2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
#3: HS nộp sản phẩm hoặc thuyết trình trước lớp trong giờ học tiếp theo
Unit 7: THE MASS MEDIA
Part C. Listening
Thời lượng dạy 1 Tiết: Lớp 10A11 tiết 9 Thứ năm ngày 18/ 11/ 2021
Phương tiện giảng bài trực tuyến trên K12online – Lớp học ảo
I. Mục tiêu
Yêu cầu cần đạt trong chường trình GDPT 2018: Mô tả được các chương trình trên Radio
Về kiến thức: Học sinh biết được các chương trình trên Radio
Về năng lực: Hiểu được giá trị của các chương trình trên Radio 
Về phẩm chất: Hiểu biết được các chương trình trên Radio qua đó không ngừng nâng cao kiến thức tự nhiên văn hóa xã hội để giúp ích cho việc học và cuộc sống. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Cơ bản: Sách giáo khoa; máy vi tính và điện thoại di động có kết nối Internet. Máy chiếu hoặc màn hình kết nối.
- Công cụ trực tuyến: Phần mềm K12, Zoom
1. Nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online: 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Trình chiếu bức trang SGK rồi yêu cầu hs trả lời câu hỏi 
a) Mục tiêu: HS nắm hiểu được các chương trình trên Radio
b) Nội dung: HS/GV chuẩn bị một số hình ảnh về các chương trình trên Radio
- Tìm các từ vựng liên quan đến chủ đề.
c) Sản phẩm: HS nhớ và hiểu được từ vựng cũng như những cấu trúc ngôn ngữ trọng tâm của bài dạy đồng thời xây dựng được lược đồ tư duy và trình bày ngắn gọn về các hoạt động phù hợp với mỗi thể loại.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV trình chiếu nội dung của bài nghe (đã yêu cầu học sinh đọc trước ở nhà và gạch dưới những từ và cụm từ liên quan đến các chương trình trên Radio) và cho học sinh nghe nội dung của cả bài
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung. 
Học sinh thảo luận rồi đưa ra những cụm từ các chương trình trên Radio. 
Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và điều hành lớp.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận: GV cho một cặp HS khá thực hành làm bài TASK 1. Một học sinh đọc cụm từ tiếng anh 1 em cung cấp ngữ liệu bằng tiếng việt. đọc các cụm từ diễn tả các chương trình trên Radio sau đó yêu cầu các hs khác đưa ra ý kiến và sửa (nếu sai)
#4: GV kết luận: GV cung cấp nghĩa chính xác 
2. Hoạt động 2:Học sinh củng cố lại những cụm từ của chương trình trên Radio được biên soạn trong TASK 2.
a) Mục tiêu: HS củng cố vốn từ và cách dùng cấu trúc câu từ Hoạt động 1 thông qua luyện tập có kiểm soát.
b) Nội dung: GV chuẩn bị bài luyện tập hoặc sử dụng bài được soạn/học sinh tự dựng câu từ từ gợi ý cho trước.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu với từ/cụm từ cho trước.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ được giao như mục Nội dung.
- Cho HS làm việc cá nhân Scan bài nghe và gạch dưới những câu trong bài nghe chứa nội dung liên quan tới các câu. Yêu cầu học sinh đọc các câu trả lời.
- Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp, sử dụng một số công cụ hỗ trợ như mục 4/II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Sử dụng lược đồ tư duy để vẽ sơ đồ các từ vựng phù hợp thông qua các công cụ trực tuyến như mục 2/II. Thiết bị dạy học và học liệu và các công cụ tương đương.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ (tự thực hiện có hướng dẫn).
#3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV chọn một số HS khá, giỏi làm mẫu việc kể về cách nghe các chương trình trên Radio ngắn gọn, tóm tắt một số cấu trúc câu HS đã dùng và phù hợp với trọng tâm của bài dạy Yêu cầu hs sửa thông tin sai hoàn thành bài làm trong vở rồi chụp gửi vào Zalo nhóm.
. Công cụ trực tuyến sử dụng: K12online
3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức và kỹ năng đã có để hiểu ngôn ngữ trong tổng thể thông qua bài nghe.
b) Nội dung: Hiểu các nội dung nghe thông qua trả lời các câu hỏi tương ứng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng cho các câu hỏi đọc hiểu. Trình bày được lý do cho câu trả lời đúng hoặc sai.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau như mục Nội dung.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: Làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu luyện tập. GV quan sát, hỗ trợ.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luận: Cho HS làm việc theo cặp hoặc nhóm để so sánh kết quả, thảo luận và trao đổi nếu thấy có sự khác biệt, cho HS trình bày lý do và bảo vệ sự khác biệt để thuyết phục bạn trước khi thống nhất câu trả lời cuối cùng. GV có thể đánh giá kết quả luyện tập để sử dụng như đánh giá thường xuyên cho HS 
4. Hoạt động 4: Tái tạo ngôn ngữ thông qua kỹ năng nói
a) Mục tiêu: HS đưa ra được tên các chương trình trên Radio đã được cho sẵn.
b) Nội dung: HS dịch các nội dung và đưa ra tên chính xác cho mỗi thể loại
c) Sản phẩm: Bài nói ngắn nêu được các hoạt động trên các chương trình trên Radio yêu thích của các cá nhân và được ưa chuộng ở tuổi teen.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung. 
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân hoặc cả lớp, ghi chú lại các nội dung đáng lưu tâm từ nội dung bài nghe ở Hoạt động 3.
 GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luận: Căn cứ năng lực của HS, GV có thể yêu cầu HS khá giỏi bổ sung thêm 2 - 3 thông tin, trung bình khá 1 - 2 thông tin bên cạnh những thông tin đã có trong bài. 
- HS viết chung vào giấy hoặc viết lên bảng các ghi chú, các HS khác căn cứ thông tin bài đọc xác định các thông tin thuộc về các thể loại và các hoạt động phù hợp.
- GV chọn một vài HS phát biểu quan điểm của bản thân về giá trị và tầm quan trọng của các chương trình trên Radio đối với học sinh. GV có thể đánh giá kết quả luyện tập để sử dụng như đánh giá thường xuyên cho HS 
5. Hoạt động 5: Hoạt động tùy chọn mở rộng (nhiệm vụ về nhà)
a) Mục tiêu: Học sinh Thuyết trình trôi chảy về giá trị và tầm quan trọng của các chương trình trên Radio đối với học sinh.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Xây dựng bài thuyết trình về giá trị của các chương trình trên Radio và lý do tại sao phải nghe các chương trình trên Radio.
c) Sản phẩm: Bài thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung. 
#2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
#3: HS nộp sản phẩm hoặc thuyết trình trước lớp trong giờ học tiếp theo
Unit 7: THE MASS MEDIA
Part D. Writing
Thời lượng dạy 1 Tiết: Lớp 10A11 tiết 1 Thứ sáu ngày 19/ 11/ 2021
Phương tiện giảng bài trực tuyến trên K12online – Lớp học ảo
I. Mục tiêu
Yêu cầu cần đạt trong chường trình GDPT 2018: Mô tả được những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông.
Về kiến thức: Học sinh biết được những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông
Về năng lực: Hiểu được giá trị những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông
Về phẩm chất: Hiểu biết được những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông qua đó không ngừng nâng cao kiến thức tự nhiên văn hóa xã hội để giúp ích cho việc học và cuộc sống. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Cơ bản: Sách giáo khoa; máy vi tính và điện thoại di động có kết nối Internet. Máy chiếu hoặc màn hình kết nối.
- Công cụ trực tuyến: Phần mềm K12, Zoom
1. Nhóm công cụ hỗ trợ thảo luận online: 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Trình chiếu bức trang SGK rồi yêu cầu hs trả lời câu hỏi 
a) Mục tiêu: HS nắm hiểu được những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông
b) Nội dung: HS/GV chuẩn bị một số hình ảnh về các chương trình trên TV và các phương tiện truyền thông
- Tìm các từ vựng liên quan đến chủ đề.
c) Sản phẩm: HS nhớ và hiểu được từ vựng cũng như những cấu trúc ngôn ngữ trọng tâm của bài dạy đồng thời xây dựng được lược đồ tư duy và trình bày ngắn gọn về các hoạt động phù hợp với mỗi thể loại.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV trình chiếu nội dung của bài viết (đã yêu cầu học sinh đọc trước ở nhà và gạch dưới những từ và cụm từ liên quan đến những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông) và cho học sinh nghe nội dung của cả bài
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung. 
Học sinh thảo luận rồi đưa ra những cụm từ về những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông. 
Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và điều hành lớp.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận: GV cho một cặp HS khá thực hành làm bài TASK 1. Một học sinh đọc cụm từ tiếng anh 1 em cung cấp ngữ liệu bằng tiếng việt. đọc các cụm từ diễn tả những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông sau đó yêu cầu các hs khác đưa ra ý kiến và sửa (nếu sai)
#4: GV kết luận: GV cung cấp nghĩa chính xác 
2. Hoạt động 2:Học sinh củng cố lại những cụm từ của những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông được biên soạn trong TASK 2.
a) Mục tiêu: HS củng cố vốn từ và cách dùng cấu trúc câu từ Hoạt động 1 thông qua luyện tập có kiểm soát.
b) Nội dung: GV chuẩn bị bài luyện tập hoặc sử dụng bài được soạn/học sinh tự dựng câu từ từ gợi ý cho trước.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu với từ/cụm từ cho trước.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ được giao như mục Nội dung.
- Cho HS làm việc cá nhân Scan bài viết và gạch dưới những câu trong bài viết chứa nội dung liên quan tới các câu. Yêu cầu học sinh đọc các câu trả lời.
- Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp, sử dụng một số công cụ hỗ trợ như mục 4/II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Sử dụng lược đồ tư duy để vẽ sơ đồ các từ vựng phù hợp thông qua các công cụ trực tuyến như mục 2/II. Thiết bị dạy học và học liệu và các công cụ tương đương.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ (tự thực hiện có hướng dẫn).
#3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV chọn một số HS khá, giỏi làm mẫu việc kể về cách xem các chương trình trên các phương tiện truyền thông, tóm tắt một số cấu trúc câu HS đã dùng và phù hợp với trọng tâm của bài dạy Yêu cầu hs sửa thông tin sai hoàn thành bài làm trong vở rồi chụp gửi vào Zalo nhóm.
. Công cụ trực tuyến sử dụng: K12online
3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức và kỹ năng đã có để hiểu ngôn ngữ trong tổng thể thông qua bài viết.
b) Nội dung: Hiểu các nội dung viết thông qua trả lời các câu hỏi tương ứng.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng cho các câu hỏi bài viết. Trình bày được lý do cho câu trả lời đúng hoặc sai.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau như mục Nội dung.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: Làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu luyện tập. GV quan sát, hỗ trợ.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luận: Cho HS làm việc theo cặp hoặc nhóm để so sánh kết quả, thảo luận và trao đổi nếu thấy có sự khác biệt, cho HS trình bày lý do và bảo vệ sự khác biệt để thuyết phục bạn trước khi thống nhất câu trả lời cuối cùng. GV có thể đánh giá kết quả luyện tập để sử dụng như đánh giá thường xuyên cho HS 
4. Hoạt động 4: Tái tạo ngôn ngữ thông qua kỹ năng nói
a) Mục tiêu: HS đưa ra được những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông đã được cho sẵn.
b) Nội dung: HS dịch các nội dung và đưa ra tên chính xác cho mỗi thể loại
c) Sản phẩm: Bài nói ngắn nêu được những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông yêu thích của các cá nhân và được ưa chuộng ở tuổi teen.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung. 
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân hoặc cả lớp, ghi chú lại các nội dung đáng lưu tâm từ nội dung bài nói ở Hoạt động 3.
 GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luận: Căn cứ năng lực của HS, GV có thể yêu cầu HS khá giỏi bổ sung thêm 2 - 3 thông tin, trung bình khá 1 - 2 thông tin bên cạnh những thông tin đã có trong bài. 
- HS viết chung vào giấy hoặc viết lên bảng các ghi chú, các HS khác căn cứ thông tin bài viết xác định các thông tin thuộc về các thể loại và các hoạt động phù hợp.
- GV chọn một vài HS phát biểu quan điểm của bản thân về giá trị và tầm quan trọng của các chương trình trên các phương tiện truyền thông đối với học sinh. GV có thể đánh giá kết quả luyện tập để sử dụng như đánh giá thường xuyên cho HS 
5. Hoạt động 5: Hoạt động tùy chọn mở rộng (nhiệm vụ về nhà)
a) Mục tiêu: Học sinh viết tốt về giá trị và tầm quan trọng của những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông đối với học sinh.
b) Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: Xây dựng bài thuyết trình về giá trị của những tiện lợi và bất tiện lợi của TV và các phương tiện truyền thông và lý do tại sao phải khai thác các chương trình trênTV và các phương tiện truyền thông thường xuyên.
c) Sản phẩm: Bài viết.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung. 
#2: HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
#3: HS nộp sản phẩm hoặc thuyết trình trước lớp trong giờ học tiếp theo
Unit 7: THE MASS MEDIA
Part E. Language focus
Thời lượng dạy 1 Tiết: Lớp 10A11 tiết 5 Thứ hai ngày 22/ 11/ 2021 
Phương tiện giảng bài trực tuyến trên K12online – Lớp học ảo
I. Mục tiêu
Yêu cầu cần đạt trong chường trình GDPT 2018: 
- Phát âm được các nguyên âm đôi: [ei], [ai], [oi].
Biết cách sử dụng: The present perfect, Because of, in spite of.
Về kiến thức: Học sinh biết được các nguyên âm đôi: [ei], [ai], [oi], The present perfect, Because of, in spite of. 
Về năng lực: Hiểu cách sử dụng: The present perfect, Because of, in spite of.
Về phẩm chất: Hiểu biết được về phương tiện thông tin đại chúng để qua đó không ngừng nâng cao kiến thức tự nhiên văn hóa xã hội để giúp ích cho việc học và cuộc sống. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Cơ bản: Sách giáo khoa; máy vi tính và điện thoại di động có kết nối Internet. Máy chiếu hoặc màn hình kết nối.
- Công cụ trực tuyến: Phần mềm K12, Zoom
1. Nhóm công cụ hỗ trợ nghe online: 
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Trình chiếu các từ và các câu trong Pronunciation rồi yêu cầu hs nghe và đọc theo 
a) Mục tiêu: HS nắm hiểu được các nguyên âm đôi: [ei], [ai], [oi].
b) Nội dung: HS/GV chuẩn bị các từ, các câu trong Pronunciation.
- Tìm các từ vựng liên quan đến chủ đề.
c) Sản phẩm: HS nhớ và hiểu được từ vựng cũng như những cấu trúc ngôn ngữ trọng tâm của bài dạy đồng thời xây dựng được lược đồ tư duy và trình bày ngắn gọn về các hoạt động phù hợp với mỗi thể loại.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV trình chiếu nội dung của phần Pronunciation (đã yêu cầu học sinh đọc trước ở nhà và gạch dưới những từ và cụm từ liên quan đến các phương tiện thông tin đại chúng) và cho học sinh nghe nội dung của cả bài
GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung. 
Học sinh thảo luận rồi đưa ra những cụm từ của hoạt động liên quan tới các phương tiện thông tin đại chúng. 
Luyện tập đọc các phần trong Pronunciation.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ, GV quan sát và điều hành lớp.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận: GV cho một cặp HS khá thực hành làm bài. Một học sinh đọc cụm từ tiếng anh 1 em cung cấp ngữ liệu bằng tiếng việt. Đọc các cụm từ diễn tả liên quan tới các phương tiện thông tin đại chúng và các từ có: [ei], [ai], [oi] sau đó yêu cầu các hs khác đưa ra ý kiến và sửa (nếu sai)
#4: GV kết luận: GV cung cấp nghĩa chính xác 
2. Hoạt động 2:Học sinh củng cố lại những cụm từ của hoạt động làm Exsercise 1, 2 đã được biên soạn trong sách.
a) Mục tiêu: HS củng cố vốn từ và cách dùng cấu trúc câu liên quan tới The present perfect thông qua luyện tập có kiểm soát.
b) Nội dung: GV chuẩn bị bài luyện tập hoặc sử dụng bài được soạn/học sinh tự dựng câu từ từ gợi ý cho trước.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu với từ/cụm từ cho trước.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ được giao như mục Nội dung.
- Cho HS làm việc cá nhân Scan bài luyện tập và gạch dưới những câu trong bài nói chứa nội dung liên quan tới The present perfect. Yêu cầu học sinh làm các Exsercise 1, 2
- Luyện tập và ghi nhớ từ vựng thông qua các hoạt động hoặc trò chơi phù hợp, sử dụng một số công cụ hỗ trợ như mục 4/II. Thiết bị dạy học và học liệu.
- Sử dụng lược đồ tư duy để vẽ sơ đồ các từ vựng phù hợp thông qua các công cụ trực tuyến như mục 2/II. Thiết bị dạy học và học liệu và các công cụ tương đương.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ (tự thực hiện có hướng dẫn).
#3: HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV chọn một số HS khá, giỏi làm mẫu việc kể về cách đọc sách đó ngắn gọn, tóm tắt một số cấu trúc câu HS đã dùng và phù hợp với trọng tâm của bài dạy Yêu cầu hs sửa thông tin sai hoàn thành bài làm trong vở rồi chụp gửi vào Zalo nhóm.
. Công cụ trực tuyến sử dụng: K12online
3. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố 
a) Mục tiêu: Sử dụng kiến thức và kỹ năng đã có về Because of, in spite of để hiểu ngôn ngữ trong tổng thể thông qua bài làm Exercise 3.
b) Nội dung: Hiểu các nội dung đọc thông qua các câu trong Exercise 3. 
c) Sản phẩm: Đọc được và làm được các câu trong Exercise 3.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ sau như mục Nội dung.
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: Làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu luyện tập. GV quan sát, hỗ trợ.
#3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận và kết luận: Cho HS làm việc theo cặp hoặc nhóm để so sánh kết quả, thảo luận và trao đổi nếu thấy có sự khác biệt, cho HS trình bày lý do và bảo vệ sự khác biệt để thuyết phục bạn trước khi thống nhất câu trả lời cuối cùng. GV có thể đánh giá kết quả luyện tập để sử dụng như đánh giá thường xuyên cho HS 
4. Hoạt động 4: Tái tạo ngôn ngữ thông qua kỹ năng nói (15 phút)
a) Mục tiêu: HS làm được các exercise đã được cho sẵn.
b) Nội dung: HS dịch các nội dung và đưa ra tên chính xác cho mỗi thể loại hoạt động
c) Sản phẩm: Hoàn thành các exercise.
d) Tổ chức thực hiện
#1: GV giao cho HS nhiệm vụ như mục Nội dung. 
#2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân hoặc cả lớp, ghi chú lại các nội dung đáng lưu tâm từ nội dung bài nói ở Hoạt động 3.
 GV quan sát, hỗ trợ,

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_anh_lop_10_unit_7_the_mass_media.docx