Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình học kỳ I

Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình học kỳ I

 Bài 2. CÁC GIỚI SINH VẬT

I/MỤC TIÊU:

1-Kiến thức:

 - Học sinh phải nêu được khái niệm giới.

 - Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).

 - Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).

2-Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK ( qua kênh chữ và kênh hình ), bước đầu rèn luyện năng lực tự học.

- Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá kiến thức.

- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới thực vật ,giới động vật

3-Thái độ:

 - Sinh giới thống nhất từ một nguồn gốc chung.

 - Thấy được trách nhiệm phải bảo tồn sự đa dạng sinh học.

4- Định hướng phát triển năng lực:

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, đánh giá thông qua hình ảnh, mẫu vật

- Hình thành năng lực tư duy, sáng tạo: thông qua việc hệ thống phân loại 5 giới theo sơ đồ

- Hình thành năng lực tự học thông qua nội dung bài học

II/THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:

- Tranh phóng to hình 2/ SGK

- Tranh ảnh đại diện của sinh giới.

- Phiếu học tập số 1: Đặc điểm của các giới sinh vật.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

 

docx 68 trang yunqn234 8171
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ../ / 	
PHẦN MỘT
Tuần 1( tiết 1)
	GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
	 Bài 1: CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: 
- Học sinh phải giải thích được nguyên tắc tổ chức thứ bậc của thế giới sống và có cái nhìn bao quát về thế giới sống.
	- Giải thích được tại sao tế bào lại là đơn vị cơ bản tổ chức nên thế giới sống.
	- Trình bày được đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống.
2-Kỹ năng:
	- Kỹ năng hợp tác nhóm và làm việc độc lập, kỹ năng phân loại, nhận dạng.
- Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.
3-Thái độ:
-Chỉ ra được mặc dù thế giới sống rất đa dạng nhưng lại thống nhất.
-Có ý thức bảo tồn sự đa dạng sinh học.
	-Liên hệ sử dụng tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường
 	 4-Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác nhóm , năng lực tự học , giải quyết vấn đề
II/THIẾT BỊ , TÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Tranh vẽ Hình 1- SGK và những hình ảnh liên quan đến bài học mà HS và GV sưu tầm: Tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái...
-Phiếu học tập số 1: Đặc điểm các cấp tổ chức sống
-Phiếu học tập số 2 : Bảng ghép các cấp tổ chức sống với đặc điểm.
III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm,vấn đáp và sử dụng phiếu học tập.
IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
	Nhấn mạnh đến các đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống, đặc biệt là hệ mở, tự điều chỉnh.
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC : Tiết 1
KHỞI ĐỘNG (5 phút)
GV khái quát nội dung môn học sinh học cấp THPT và nội dung, cách học môn sinh học lớp 10.
GV cho HS quan sát tranh tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái và hỏi: 
- Các bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
- Các sinh vật khác nhau trên trái đất nhưng có đặc điểm nào chung nhất?
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
 Vật chất sống bắt đầu từ các phân tử, trong đó đặc biệt quan trọng là axit nucleic, axit amin, nhưng sự sống của cơ thể chỉ bắt đầu từ khi có tế bào, do đó thế giới sống được tổ chức theo các cấp từ đơn giản đến phức tạp.
GV cho HS quan sát tranh tế bào, cấu tạo lông ruột, cấu tạo tim, hệ sinh thái và hỏi: 
- Các bức tranh gợi cho em suy nghĩ gì?
- Các sinh vật khác nhau trên trái đất nhưng có đặc điểm nào chung nhất?
OẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
? Bằng kiến thức thực tế em hãy cho biết sinh vật khác với vật vô sinh ở những điểm nào?
GV Cho HS quan sát tranh hình 1 SGK, tìm hiểu về các cấp tổ chức của thế giới sống..
?Em hãy nêu tên các cấp tổ chức của thế giới sống từ thấp đến cao? Trong đó cấp nào là cơ bản, cấp nào là trung gian?
HS tham khảo SGK, quan sát hình và trả lời.
?Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích khái niệm tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan ...
?Trong các cấp tổ chức cơ bản, thì cấp nào là cơ bản nhất? tại sao? 
 (Vì tế bào chứa đầy đủ các dấu hiệu đặc trưng của sự sống như trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản).
? vậy học thuyết tế bào cho biết điều gì?
-Thuyết tế bào: Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách phân chia tế bào.
GV :Sự đa dạng các cấp tổ chức sống à sự đa dạng sinh học 
GV chuyển mục: Tuy thế giới sống rất đa dạng bao gồm các tổ chức sống khác nhau song vẫn mang đặc điểm chungà
Lhệ :?Đa dạng sinh học là gì? Làm thế nào để bảo vệ sự đa dạng sinh học ?
GV : Khai thác hợp lí ,sử dụng tiết kiệm năng lượng như than đá ,dầu mỏ nhằm bảo vệ môi trường
? Nguyên tắc thứ bậc là gì?
? Thế nào là đặc điểm nổi trội? Cho ví dụ?
?Đặc điểm nổi trội do đâu mà có?
? Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì?
GV Giải thích thêm
- Nguyên tắc thứ bậc: nguyên tử ® phân tử ® đại phân tử.
- Tính nổi trội: từng tế bào thần kinh không có được đặc điểm của hệ thần kinh.
GV giảng giải: Cơ thể sống được hình thành và tiến hoá do sự tương tác của vật chất theo quy luật lý hoá và được chọn lọc tự nhiên sàng lọc qua hàng triệu năm tiến hoá.
4. Củng cố: (4ph)
	- Cho HS đọc lại phần kết luận trong SGK.
	- Sử dụng câu hỏi 1, 2 trong SGK để củng cố kiến thức cho HS.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (1ph)
	- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	- Xem trước phần còn lại của bài 1
Tiết 2:
 1-Ổn định tổ chức lớp:(1ph)
	2-Kiểm tra bài cũ: (4 ph) 	
a) Nêu các cấp tổ chức sống cơ bản trong sinh giới?
b)Trình bày đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống cơ bản?
Đáp án:
a)Các cấp tổ chức sống cơ bản của tổ chức sống bao gồm: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã và hệ sinh thái.	
 Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc
b) Đặc điểm Hệ thống mở tự điều chỉnh
 chung:	 Thế giới sống liên tục tiến hoá
 3-Giảng bài mới:(35ph) GV nêu vấn đề:
GV: Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, phát triển thì phải như thế nào?
GV: Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể sống làm như thế nào để giữ cân bằng? (uống rượu nhiều ).
?Vậy hệ thống mở là gì?
?Sinh vật với môi trường có mối quan hệ như thế nào?
Trao đổi nhóm trả lời:
-Động vật lấy thức ăn , nước uống từ môi trường và thải chất cặn bã ra môi trường.
-Môi trường biến đổi( Thiếu nước ...) à Sinh vật bị giảm sức sống dẫn đến tử vong.
-Sinh vật phát triển làm số lượng tăng è môi trường bị phá huỷ.
? Tại sao ăn uống không hợp lí sẽ dẫn đến phát sinh bệnh?
? Cơ quan nào trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều hoà cân bằng nội môi?
? Nếu trong các cấp tổ chức sống không tự điều chỉnh được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ xảy ra ?
HS thảo luận nhóm nêu ví dụ minh hoạ:
+Trẻ em ăn nhiều thịt và không bổ sung rau quả dẫn đến béo phì.
+Trẻ em thiếu ăn dẫn đến suy dinh dưỡng.
+Hệ nội tiết, hệ thần kinh điều hoà cân bằng cơ thể.
HS trao đổi nhóm, vận dụng kiến thức thực tế trả lời:
+Cơ thể không tự điều chỉnh sẽ bị bệnh.
+Luôn chú ý tới chế độ dinh dưỡnghợp lí và các điều kiện sống phù hợp.
? Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ này sang thế hệ khác?
? Tại sao tất cả sinh vật đều cấu tạo từ tế bào?
? Vì sao cây xương rồng khi sống trên sa mạc có nhiều gai nhọn?
? Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường?
Trên cơ sở những câu hỏi gợi ý của giáo viên thì HS vận dụng sự hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bè để trả lời các câu hỏi.
- Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường phân ly tính trạng dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên trải qua thời gian dài tạo nên sinh giới ngày nay.
GV GD môi trường:: Môi trường và các sinh vật có mối quan hệ thống nhất ,giúp cho các tổ chức sống tồn tại và tự điều chỉnh .
? Làm thế nào để bảo vệ môi trường? (Chống lại các hành vi gây biến đổi ô nhiễm môi trường)
I/ CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG (10ph)
- Thế giới sinh vật được chia thành các cấp tổ chức cơ bản theo nguyên tắc thứ bậc: Tế bào, cơ thể, quần thể, loài, quần xã và hệ sinh thái- sinh quyển.
- Cấp tổ chức cơ bản nhất là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
-Cấp tổ chức trung gian: phân tử, đại phân tử, bào quan, mô, cơ quan, hệ cơ quan.
II/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG:
1.Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: (25ph)
- Nguyên tắc thứ bậc: Là tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
- Đặc điểm nổi trội: Là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác của các bộ phận cấu tạ o nên chúng. Đặc điểm này không thể có ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
- Đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống là: Trao đổi chất và năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản và cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh cân bằng nội môi, tiến hoá thích nghi với môi trường sống.
Tiết 2:
2.Hệ thống mở và tự điều chỉnh:(20ph)
- Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường
Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của môi trường mà còn góp phần làm biến đổi môi 
trường.
- Khả năng tự điều chỉnh : Mọi cấp tổ chức sống đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều hòa sự cân bằng động trong hệ thống giúp tổ chức sống có thể tồn tại và phát triển.
3.Thế giới sống liên tục tiến hoá:(15ph)
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác, từ thế hệ này sang thế hệ khác.Do đó
các sinh vật trên trái đất có chung nguồn gốc.
- Sinh vật luôn có những cơ chế phát sinh các biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động để giữ lại các dạng sống thích nghi . Dù có chung nguồn gốc nhưng các sinh vật luôn tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú.
- Sinh vật không ngừng tiến hoá.
C. LUYỆN TẬP: (3 phút)
-HS đọc kết luận SGK trang 9.
-GV treo phiếu học tập số 2 và đề nghị HS thực hiện ghép nội dung ở cột (1) với cột(2) cho phù hợp và ghi kết quả vào cột (3).
CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG (1)
ĐẶC ĐIỂM (2)
KẾT QUẢ (3)
1. Tế bào
2. Cơ thể.
3. Quần thể.
4. Quần xã.
5. Hệ sinh thái.
6. Sinh quyển.
a) Cấp tổ chức cao nhất và lớn nhất của hệ sống gồm tất cả các hệ sinh thái trong khí quỷên, thuỷ quyển, địa quyển.
b) Cấp tổ chức sống gồm sinh vật và môi trường sống của chúng, tạo nên một thể thống nhất.
c) Cấp tổ chức sống gồm nhiều quần thể thuộc các loài khác nhau cùng chung sống trong một vùng địa lí nhất định.
d) Đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.
e) Cấp tổ chức sống riêng lẻ, độc lập, có cấu tạo từ cơ quan và các hệ cơ quan.
g) Cấp tổ chức sống gồm nhiều cá thể thuộc cùng một loài, tập hợp sống chung với nhau trong một vùng địa lí nhất định.
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Đáp án: 1.d; 2.e; 3.g; 4.c; 5.b; 6.a 
D. VẬN DỤNG, MỞ RỘNG:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Ôn tập về các ngành động vật, thực vật đã học.
 RÚT KINH NGHIỆM:
Cho HS chỉ ra cấp tổ chức sống nào là cấp trung gian, cấp nào là cấp cơ bản? Vì sao
Ngày soạn:......../......../......
 Tuần 2( tiết 2)
.	 	 Bài 2. CÁC GIỚI SINH VẬT
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức:
	- Học sinh phải nêu được khái niệm giới.
	- Trình bày được hệ thống phân loại sinh giới (hệ thống 5 giới).
	- Nêu được đặc điểm chính của mỗi giới sinh vật (giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật).
2-Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thu thập và xử lí thông tin từ SGK ( qua kênh chữ và kênh hình ), bước đầu rèn luyện năng lực tự học.
- Rèn luyện kỹ năng khái quát hoá kiến thức.
- Vẽ được sơ đồ phát sinh giới thực vật ,giới động vật 
3-Thái độ:
	- Sinh giới thống nhất từ một nguồn gốc chung.
	- Thấy được trách nhiệm phải bảo tồn sự đa dạng sinh học.
4- Định hướng phát triển năng lực: 
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, đánh giá thông qua hình ảnh, mẫu vật
- Hình thành năng lực tư duy, sáng tạo: thông qua việc hệ thống phân loại 5 giới theo sơ đồ
- Hình thành năng lực tự học thông qua nội dung bài học
II/THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
Tranh phóng to hình 2/ SGK
Tranh ảnh đại diện của sinh giới.
Phiếu học tập số 1: Đặc điểm của các giới sinh vật.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Các giới sinh vật
Đặc điểm
Đại diện nhóm sinh vật
Khởi sinh
Nguyên sinh
Nấm
Thực vật
Động vật
ĐÁP ÁN PHT 1
Các giới sinh vật
Đặc điểm
Đại diện nhóm sinh vật
Khởi sinh
- Nhân sơ, đơn bào bé nhỏ, kích thước 1-5 micromet
Vi khuẩn
Nguyên sinh
- Cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng
Tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh
Nấm
- Nhân thực, đơn bào hoặc đa bào dạng sợi. Thành tế bào chứa kitin.
-Sinh sản hữu tinh, vô tính (nhờ bào tử).
- Sống dị dưỡng:Hoại sinh, kí sinh,cộng sinh.
Nấm men, nấm sợi, nấm đảm 
Thực vật
- Cơ thể đa bào phức tạp, thành tế bào là xenlulozo, sống tự dưỡng quang hợp, 
- Sống cố định, cảm ứng chậm.
Rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
Động vật
- Cơ thể đa bào phức tạp, sống dị dưỡng, di chuyển, phản ứng nhanh với môi trường.
Thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai và động vật có dây sống
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Dán tên các loài sinh vật cụ thể thuộc các giới theo bậc phân loại 5 giới
KHỞI SINH
NGUYÊN SINH
NẤM
THỰC VẬT
ĐỘNG VẬT
ĐÁP ÁN PHT 2
KHỞI SINH
NGUYÊN SINH
NẤM
THỰC VẬT
ĐỘNG VẬT
Vk lam, Vk mêtan
Tảo lục đơn bào, tảo xoắn, nấm nhầy, trùng roi, trùng đế giày
Nấm men, nấm đảm, nấm sợi
Rêu, dương xỉ, thông, xoài, cam, chanh, cốc, me
Sứa, thủy tức, san hô, bò, lợn, hổ, sư tử
III/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm.
IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
 Nắm được đặc điểm của hệ thống phân loại 5 giới của Whittaker và Margulis và đặc điểm của mỗi giới.
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
A. Hoạt động khởi động
	GV:VD. Một cây đậu, một con bò, một con trùng đế giày, một con chó, rêu, vi khuẩn, nấm đảm, nấm nhầy.. Các loại này thuộc này thuộc giới sinh vật nào?
	HS : trả lời-> GV dẫn dắt vào bài mới
	H.Hệ thống mở và tự điều chỉnh là gì?
	H.Tại sao các sinh vật trên trái đất đều có chung nguồn gốc tổ tiên nhưng ngày nay lại đa dạng phong phú như vậy?
Đáp án: a)Hệ thống mở: Sinh vật ở mọi cấp tổ chức đều không ngừng trao đổi vật chất và năng lượng với môi trường. Sinh vật không chỉ chịu sự tác động của MT mà còn góp phần làm biến đổi môi trường.
- Khả năng tự điều chỉnh hệ thống sống nhằm đảm bảo duy trì và điều hoà cân bằng động trong hệ thống để tồn tại và phát triển.
b)Sinh vật có cơ chế phát sinh biến dị, di truyền được chọn lọc tự nhiên chọn lọc nên thích nghi với môi trường và tạo nên một thế giới sống đa dạng và phong phú.
- Sinh vật không ngừng tiến hoá.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
 NỘI DUNG
GV viết sơ đồ lên bảng và cho ví dụ
Giới – Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài
? Giới là gì? Cho ví dụ.
HS quan sát sơ đồ và dựa vào kiến thức sinh học lớp dưới trả lời câu hỏi:
GV treo sơ đồ hệ thống phân loại 5 giới Hình 2 / SGK/ trang 10
?Cho biết sinh giới được phân thành mấy giới? là những giới nào?
HS quan sát tranh và đọc thông tin trong SGK trả lời
GV treo tranh đại diện 5 giới và phát PHT
GV : Phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm : 4 HS/nhóm.
HS : Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
GV : Gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá và bổ sung cho hoàn chỉnh.
GV: Sau khi cho HS thảo luận nhóm, GV gọi HS trả lời, trên cơ sở đó GV hỏi thêm những câu hỏi gợi mở để HS hiểu và ghi nhận. 
?Đặc điểm của giới Khởi sinh?
?Giới Nguyên sinh gồm những đại diện nào?
? Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Nguyên sinh?
GV: Nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh. 
?Giới Nấm gồm những đại diện nào?
? Giới Thực vật gồm những đại diện nào?
? Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới Thực vật?
?Giới Động vật gồm những đại diện nào?
Liên hệ :
Sự đa dạng sinh học thể hiện qua sự đa dạng sinh vật qua các giới sinh vật 
? Giới khởi sinh và giới nguyên sinh có vai trò gì ?
(Góp thành hoàn thành chu trình tuần hoàn vật chất, tránh ô nhiễm môi trường )
? Nêu vai trò của giới thực vật ,giới động vật ? 
HS liên hệ thực tế trả lời:
+Làm lương thực thực phẩm.
+Góp phần cấu tạo môi trường.
+Sử dụng vào nhiều mục đích
 khác
Liên hệ vai trò của giới thực vật: Điều hoà khí hậu ,ngăn chặn lũ lụt ,xói mòn sạt lỡ.....
GV : Cho HS quan sát và vẽ sơ đồ phát sinh giới thực vật ,động vật
Ña daïng SV theå hieän ôû nhöõng ñieåm naøo ?
Tình hình ña daïng SV hieän nay ra sao ? NN ña daïng SV giaûm suùt. Caùch khaéc phuïc nguyeân nhaân ñoù. 
- Ña daïng loaøi.
- Ña daïng quaàn xaõ & ña daïng heä sinh thaùi.
HS döïa vaøo SGK traû lôøi.
- Ñeå baûo toàn söï ña daïng SV caàn phaûi: Khai thaùc song song vôùi nuoâi troàng, baûo toàn nhöõng loaøi quí hieám, choáng oâ nhieãm mt, 
I/GIỚI VÀ HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI:((10ph)
 1- Khái niệm:
 -Giới trong sinh học là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung đặc điểm nhất định.
 -Thế giới sinh vật được phân loại thành các đơn vị theo trình tự nhỏ dần là:
Giới – Ngành - Lớp - Bộ - Họ - Chi – Loài
 2- Hệ thống phân loại 5 giới:
- Giới Khởi sinh (Monera) ® Tế bào nhân sơ. 
- Giới Nguyên sinh (Protista)
- Giới Nấm (Fungi) Tế bào
- Giới Thực vật (Plantae) nhân thực
- Giới Động vật (Animalia) 
 II/ĐẶC ĐIỂM CHÍNH CỦA MỖI GIỚI: (25ph)
Đáp án phiếu học tập 
1. Giới Khởi sinh: (Monera)
Gồm các vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ, sống tự dưỡng, dị dưỡng (kí sinh, cộng sinh hoặc hoại sinh).
2. Giới Nguyên sinh: (Protista)
Là những sinh vật nhân thực gồm: 
- Tảo: cơ thể đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng ở nước.
- Nấm nhầy: tồn tại 2 pha đơn bào và hợp bào, sống dị dưỡng hoại sinh.
- Động vật nguyên sinh: đơn bào, sống dị dưỡng (trùng đế giày) hay tự dưỡng (trùng roi)
3. Giới Nấm: ( Fungi )
- Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào dạng sợi. Thành tế bào chứa kitin.
- Sinh sản hữu tinh, vô tính (nhờ bào tử).
- Sống dị dưỡng: Hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
4. Giới Thực vật: ( Plantae )
- Cơ thể đa bào phức tạp, thành tế bào là xenlulozo, sống tự dưỡng quang hợp, 
- Sống cố định, cảm ứng chậm.
- Phân thành các ngành: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín.
*Vai trò:
- Thực vật là thức ăn cho động vật, cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ, dược liệu cho con người.
- Điều hòa khí hậu, hạn chế xói mòn, lũ lụt, hạn hán, giữ nguồn nước ngầm, vai trò quan trọng trong hệ sinh thái.
5. Giới Động vật: ( Animalia )
- Cơ thể đa bào phức tạp, sống dị dưỡng, di chuyển, phản ứng nhanh với mt.
- Vai trò: Góp phần cân bằng hệ sinh thái; Cung cấp ngliệu và thức ăn cho con người
III/ Đa dạng sinh học 
 Đa dạng sinh học rõ nhất là đa dạng loài . Đa dạng loài là mức độ phong phú về số lượng ,thành phần loài, quần xã và HS thái.
Đa dạng loài: Có khoảng 30 tr loài sinh vật( khoảng 1,8 tr loài được mô tả). Ngày nay độ đa dạng càng giảm sút vì: Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật, ô nhiễm môi trường 
C. LUYỆN TẬP: (3 phút)	Ñaùp aùn PHT soá 1
Giới
Đặc điểm cấu tạo 
Đặc điểm dinh dưỡng
Đại diện
Giôùi khôûi sinh
- SV nhaân sô, cơ thể đơn bào
- Kích thöôùc nhoû 1 - 5µm
- Dị dưỡng: Soáng hoaïi sinh, kí sinh
- Tự dưỡng
- vi khuaån
-VSV coå (soáng ôû 0oC- 100oC, ñoä muoái 25%
Giôùi nguyeân sinh
- SV nhaân thöïc
- Ñôn baøo hay ña baøo, coù loaøi coù dieäp luïc
- Dò döôõng: hoaïi sinh
- Töï döôõngï
- Taûo ñôn baøo, ña baøo
- Naám nhaày
- ÑVNS
Giôùi naám
- SV nhaân thöïc
- Ñôn baøo hay ña baøo
- Daïng sôïi, thaønh teá baøo chöùa kitin
- Khoâng coù luïc laïp, loâng, roi
- Dò döôõng: hoaïi sinh, kí sinh hoaëc coäng sinh
- Naám men, naám sôïi
- Ñòa y ( naám + taûo)
Giôùi thöïc vaät
- SV nhaân thöïc
- Ña baøo, thaønh TB caáu taïo baèng xeluloâzô
- Soáng coá ñònh, coù khaû naêng caûm öùng chaäm
Töï döôõng: quang hôïp
- Reâu
- Quyeát, haït traàn, haït kín
Giôùi ñoäng vaät
- SV nhaân thöïc
- ña baøo
- Di chuyeån, phaûn öùng nhanh
Dò döôõng
Ruoät khoang, giun deïp, giun troøn, giun ñoát, thaân meàm, chaân khôùp, ÑVCXS
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
1.Những giới sinh vật nào gồm các giới sinh vật nhân thực?
Giới Khởi sinh, giới Nguyên sinh, giới Thực vật, giới Động vật.
Giới Nguyên sinh , giới Nấm, giới Thực vật, giới Động vật.
Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Thực vật.
Giới Khởi sinh, giới Nấm, giới Nguyên sinh, giới Động vật
2. Sự khác biệt cơ bản giữa giới Thực vật và giới Động vật ?
Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, giới ĐV gồm những sinh vật dị dưỡng.
Giới Thực vật gồm những sinh vật sống cố định, cảm ứng chậm ; giới Động vật gồm những sinh vật phản ứng nhanh và có khả năng di chuyển.
Giới Thực vật gồm 4 ngành chính, nhưng giới Động vật gồm7 ngành chính.
Cả A và B.
	3.Làm thế nào để sử dụng hợp lí tài nguyên thực vật?
Khai thác hợp lí và trồng cây gây rừng.
Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia.
Ngăn chặn việc khai thác, tàn phá rừng một cách bừa bãi.
Cả A, B và C.
 Đáp án: 1 B, 2 D, 3 D.
	 *GV treo Phiếu học tập số 2:
	Đề nghị HS dán những tranh ảnh sưu tầm về các sinh vật lên bảng sau:
KHỞI SINH
NGUYÊN SINH
NẤM
THỰC VẬT
ĐỘNG VẬT
VẬN DỤNG, MỞ RỘNG:
- Trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc mục : “Em có biết” Hệ thống 3 lãnh giới.
- Xem lại cấu tạo các nguyên tố trong bảng TH các nguyên tố hoá học của Menđêlêep.
- Khái niệm về liên kết cộng hoá trị, các điện tử vòng ngoài của các nguyên tố C, H, O, N.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM.
Chốt kiến thức cơ bản: Sinh vật nhân sơ: giới khởi sinh
 Sinh vật nhân thực 4 giới còn lại
Ngày soạn:......../......../......
 Tuần 3( tiết 3)
PHẦN 2: SINH HỌC TẾ BÀO
CHƯƠNG I:	 THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TẾ BÀO
	 Bài 3: CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC VÀ NƯỚC. 
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: 
- Học sinh phải nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lý hoá của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào.
2-Kỹ năng: 
Phân tích hình vẽ, tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp, hoạt động nhóm và hoạt động cá nhân.
3-Thái độ:
 Xây dựng niềm tin khoa học về sự sống.
4. Định hướng phát triển năng lực. 
 -Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực tìm tòi 
 -Năng lực so sánh thông qua hoàn thành phiếu học tập
II/THIẾT BỊ ,TÀI LIỆU DẠY HỌC:
-Tranh Hình 3.1, 3.2 /SGK-Tr 16,17 phóng to, Bảng 3 SGV .
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học của Menđêlêep.
PHIẾU HỌC TẬP
Nguyên tố đại lượng
Nguyên tố vi lượng
Tỉ lệ
Đại diện 
Vai trò
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Nguyên tố đại lượng
Nguyên tố vi lượng
Tỉ lệ
>0,01% khối lượng chất khô
< 0,01% khối lượng chất khô
Đại diện 
C, H, O, N, Ca, S, Mg....
Fe, Cu, Mn, Co,Zn.....
Vai trò
- Cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ
- Cấu tạo nên enzim,điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào
 III/PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Nghiên cứu SGK, quan sát tranh, thảo luận nhóm.
IV/KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
Vai trò của các nguyên tố hóa học và nước đối với tế bào.
V/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC :
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
 Cho HS	quan sát những hình ảnh về người bị bứu cổ, béo phì, người sinh trưởng bình thường , cây bị một số bệnh do thiếu các nguyên tố đa lượng hoặc vi lượng, học sinh so sánh và giải thích tại sao? -> vào bài
	a) Nêu đặc điểm của mỗi giới sinh vật?
	b) Vai trò của động vật và thực vật đối với tự nhiên và con người?
	Đáp án: 	
Khởi sinh	 Đặc điểm: Loại tế bào
	a) Các giới sinh vật 	Nguyên sinh	 Mức độ tổ chức cơ thể	 	 Nấm	 Kiểu dinh dưỡng
	Thực vật	Đại diện
	Động vật
b)Vai trò của 	Động vật	 Đối với 	 Con người	
	Thực vật	 Tự nhiên
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Giáo viên nêu lên câu hỏi gợi mở để đi vào nội dung chính của bài: 
	- Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên tế bào là gì?
	- Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định?
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
 NỘI DUNG
GV treo tranh bảng 1 SGV/ Tr24
NGUYÊN TỐ
TỈ LỆ % KHỐI LƯỢNG CƠ THỂ NGƯỜI
TỈ LỆ % KHỐI LƯỢNG VỎ TRÁI ĐẤT
O
65
46,6
C
18,5
0,03
H
9,5
0,14
N
3
3
3,6
Ca
1,5
3,6
P
1,0
0,07
K
0,4
2,6
S
0,3
0,03
Na
0,2
2,8
Cl
0,2

,01
mG
0
1
2,8
 và nêu câu hỏi:
? Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu tạo chung từ một số nguyên tố nhất định?
? Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào?
? Vì sao cacbon là nguyên tố hoá học quan trọng?
GV giảng giải: 
GV dẫn dắt: Các nguyên tố hoá học trong cơ thể chiếm tỉ lệ khác nhau nên các nhà khoa học chia thành 2 nhóm là: Đa lượng và vi lượng .
?Thế nào là nguyên tố đa lượng? Vai trò của các nguyên tố đa lượng?
HS đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhanh và trả lời 
-Các tế bào tuy khác nhau nhưng đều có chung nguồn gốc.
-4 nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn.
-Cacbon có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử à cùng một lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị.
? Thế nào là các nguyên tố vi lượng? Vai trò của các nguyên tố vi lượng?
Liên hệ Nếu hàm lượng nguyên tố hoá học nào đó tăng cao quá mức gây ra ô nhiễm môi trường ảnh hưởng xấu đến cơ thể con người và sinh vật 
*Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của nguyên tố hoá học đặc biệt là nguyên tố vi lượng: 
?Thiếu Iôt ở người, thiếu Mo, Cu ở cây xảy ra hiện tượng gì?
?Vậy để cơ thể phát triển bình thường cần sử dụng các nguyên tố vi lượng như thế nào?
?Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế nào đối với sự sống ?
GV treo tranh hình 3.1 và 3.2 / SGK/ trang 16,17
_ _
+ +
O
H
H
? Nước có cấu trúc như thế nào?
? Cấu trúc của nước giúp cho nước có đặc tính gì?
? Em thử hình dung nếu vài ngày không uống nước thì cơ thể sẽ như thế nào?
? Vậy nước có vai trò như thế nào đối với tế bào và cơ thể?
( Sẽ bị khát khô họng, tế bào thiêú nước lâu và dẫn đến chết)
?Điều gì xảy ra khi ta đưa các tế bào sống vào trong ngăn đá tủ lạnh? Giải thích.
(Các tế bào sống sẽ chết do nhiệt độ trong ngăn đá thấp làm nước trong tế bào đông cứng lại.)
Liên hệ :vì vậy cần phải bảo vệ nguồn nước ,chống ô nhiễm ,sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước.
.Liên hệ :
? Đối với con người khi bị sốt cao hay bị tiêu chảy lâu ngày thường cho uống dung dịch oêzon nhằm mục đích gì? Vì sao?
? Vì sao khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác trong vũ trụ, trước hết các nhà khoa học lại tìm xem ở đó có nước không?
I/ CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC: (15ph)
-Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống.
-Các nguyên tố C, H, O, N chiếm 96,3% khối lượng cơ thể sống.
-Cacbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng của các phân tử hữu cơ.
-Các nguyên tố hoá học nhất định tương tác với nhau theo quy luật lí hoá hình thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh học nôỉ trội chỉ có ở thế giới sống.
1-Nguyên tố đa lượng:
-Khái niệm: Là những nguyên tố có lượng chứa lớn 
( >0,01%) trong khối lượng khô của cơ thể.
Ví dụ: C, H, O, N, S, K, P 
-Vai trò: Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như: Prôtêin, cacbohyđrat, lipit và axit nuclêic 
2-Nguyên tố vi lượng:
- Khái niệm: Là những nguyên tố có lượng chứa rất nhỏ ( 0,01%) trong khối lượng khô của tế bào.
Ví dụ: - F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr 
-Vai trò: Tham gia vào các quá trình sống 
cơ bản của tế bào.Là thành phần cơ bản của enzim, vitamin
II/ NƯỚC VÀ VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG TẾ BÀO: (20 ph)
 1-Cấu trúc và đặc tính lí hoá của nước:
 a) Cấu trúc :
 - 1 nguyên tử O kết hợp với 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hoá trị.
 - Phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu do đôi điện tử trong liên kết bị kéo lệch về phía O.
 b) Đặc tính:
 Phân tử nước có tính phân cực:
 + Phân tử nước này hút phân tử nước kia.
 + Phân tử nước hút các phân tử phân cực khác.
2- Vai trò của nước đối với cơ thể:
 - Là thành phần cấu tạo nên tế bào và là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết.
 - Nước là môi trường của các phản ứng sinh hoá.
 - Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất để duy trì sự sống
- Tham gia điều hoà, giữ ổn định nhiệt của tế bào, cơ thể và môi trường 
C. LUYỆN TẬP
-Giải thích vì sao nguyên tố vi lượng chỉ cần một hàm lượng nhỏ nhưng khi thiếu nó thì cơ thể sinh vật sẽ chậm sinh trưởng chậm và có thể bị chết?->Nêu biện pháp giúp cơ thể sinh vật sinh trưởng phát triển tốt? 
-Bằng cách nào nước có thể hòa tan được các chất trong tế bào?những loại chất nào thì nước không hòa tan?->Biện pháp để bảo vệ và sử dụng nguồn tài nguyên nước hợp lí ?
*Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Nước có thể hút các ion và các chất phân cực khác nhờ đặc tính:
A.Phân cực cao.	B.Nhiệt dung đặc trưng cao. C.Nhiệt bay hơi cao.	D.Lực mao dẫn.
2.Vai trò chính của các nguyên tố chủ yếu trong tế bào là:
A.Tham gia vào các hoạt động sống.	B.Cấu tạo nên các chất hữu cơ của tế bào.
C.Truyền đạt thông tin di truyền.	D.Cả A, B, C.
3. Nguyên tố vi lượng chỉ cần một lượng nhỏ trong cơ thể sinh vật, nếu thiếu nguyên tố này thì:
Chức năng sinh lí của cơ thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng , dẫn đến bệnh tật.
Không ảnh hưởng đến chức năng sinh lí của cơ thể.
Không dẫn đến bệnh tật.
Không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống.
Đáp án: 1 A, 2B, 3 A.
D. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
-Vì sao muốn bảo quản rau, củ, quả được lâu thì để trong ngăn mát tủ lạnh chứ không để trong ngăn đá?
- khi con người bị sốt cao lâu ngày hay tiêu chảy thì chúng ta cần phải làm gì ?
-Trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục : “ Em có biết” -Đọc trước bài mới.
 -Tìm hiểu về hiện tượng mưa axit ,nguyên nhân ,.tác hại và giải pháp hạn chế viết báo cáo và nộp lại vào tuần sau
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài mới, tìm hiểu về cấu trúc và vai trò của cacbohydrat và lipid.
 RÚT KINH NGHIỆM.
- Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn khác nhau, không nên chỉ ăn 1 số các món ăn ưa thích? (Cung cấp các nguyên tố vi lượng khác nhau cho tế bào, cơ thể).
- Tại sao người ta phải trồng rừng và bảo vệ rừng? (Cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình cacbon).
- Tại sao khi phơi hoặc sấy khô thực phẩm lại bảo quản được lâu hơn? (Làm giảm lượng nước giúp hạn chế vi sinh vật sinh sản làm hỏng thực phẩm). 
Ngày soạn:......../......../......
 Tuần 4.5( tiết 4.5)
	BÀI 4 -5. CAC BONHIĐRAC, LI PIT VÀ PRÔTEIN	 
I/MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: 
- Nêu được cấu tạo hoá học của cacbohyđrat và lipit, vai trò sinh học của chúng trong tế bào
- Nêu được cấu tạo hoá học của prôtêin, vai trò sinh học của chúng trong tế bào
2-Kỹ năng: 
-Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
-Tư uy phân tích so sánh tổng hợp.
-Hoạt động nhóm.
3-Thái độ:
 -Xây dựng niềm tin khoa học về sự sống.
-Có nhận thức đúng để có hành động đúng: Tại sao protein lại được xem là cơ sở của sự sống? 
Giáo dục ý thức bảo vệ động vật ,thực vật ,bảo vệ nguồn gen-sự đa dạng sinh học 
Giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng
4. Định hướng phát triển năng lực :
	-Năng lực tự học, giải quyết vấn đề: cấu trúc và chức năng của cacbohydrat, lipit và protein từ đó liên hệ để giải thích một số hiện tượng thực tế.
	-Năng lực sáng tạo, tự quản lí , giao tiếp, hợp tác trong quá trình làm việc nhóm, sử dung công nghệ thông tin và truyền thông 
II/THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- Tranh vẽ 4.2 /SGK – Tr 20,21.
- Tranh ảnh về các loại thực phẩm, hoa quả có nhiều đường và lipit.
- Đường glucôzơ và fructôzơ, đường saccarôzơ, sữa bột không đường, tinh bột sắn dây.
 - Mô hình cấu trúc bậc 2, bậc 3 của prôtêin.
- Sơ đồ axit amin và sự hình thành liên kết peptit.
 - Hình 5.1/ SGK, Phiếu học tập:	PHT 1:
Đường đơn (Mônôsaccarit)
Đường đôi ( Đisaccarit)
Đường đa ( Polisaccarit)
Ví dụ
Cấu trúc
Đường đơn (Mônôsaccarit)
Đường đôi ( Đisaccarit)
Đường đa( Polisaccarit)
Ví dụ
- Glucôzơ (Đường nho).
- Fructôzơ (Đường quả).- Galactôzơ.
- Sacarôzơ ( Đường mía).
- Lactôzơ ( Đường sữa).
- Mantôzơ (Đường mạch nha).

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_lop_10_chuong_trinh_hoc_ky_i.docx