Giáo án Ngữ văn Lớp 10 - Chương trình học kì 1 (Bản đẹp)
I. Mức độ cần đạt
1. Kiến thức :
a/ Nhận biết: - Củng cố kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : bản chất, hai quá trình, các nhân tố giao tiếp ;
b/ Thông hiểu: Hiểu các khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
c/Vận dụng thấp: Tạo lập văn bản về một vấn đề xã hội hoặc văn học
d/Vận dụng cao:- Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó có kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ.
2. Kĩ năng :
a/ Biết làm: bài đọc hiểu về văn bản
b/ Thông thạo: tạo lập và lĩnh hội văn bản
3.Thái độ :
a/ Hình thành thói quen: làm tốt bài thực hành
b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày một văn bản ( nói và viết)
c/Hình thành nhân cách: giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Trọng tâm
1. Kiến thức
- Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động,.) và phương tiện (ngôn ngữ).
- Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc).
- Các nhân tố giao tiếp : nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp.
2. Kĩ năng
- Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp.
- Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : nghe, nói, đọc, viết, hiểu.
3 .Về thái độ: Giáo dục nhận thức giao tiếp là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành kĩ năng sống.
4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến việc tạo lập và lĩnh hội văn bản.
- Năng lực đọc – hiểu các văn bản liên quan đến hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO . GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 10 HỌC KỲ I GIÁO VIÊN: ......................... NGỮ VĂN LỚP 10 CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN Cả năm học : 37 tuần = 105 tiết Học kỳ I: 19 tuần (16 tuần x 3 tiết + 3 tuần x 2 tiết = 54 tiết ) Học kỳ II: 18 tuần (3 tuần x 2 tiết + 15 tuần x 3 tiết = 51 tiết ) HỌC KỲ I Tuần Tiết số Tên bài 1 1- 2 Tổng quan văn học Việt Nam 3 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 2 4 -5 Khái quát văn học dân gian Việt Nam 6 Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp) 3 7 - Văn bản - Ra đề bài số 1 học sinh làm ở nhà: Viết bài văn biểu cảm. 8 - 9 Chiến thắng Mtao Mxây (trích Sử thi Đăm Săn) 4 10 Văn bản (tiếp) 11-12 Truyện An Dương Vương và Mị Châu, Trọng Thuỷ 5 13- 14 Uy- lit- xơ trở về (trích Ô- đi - xê) 15 Trả bài làm văn số 1 6 16 Đọc thêm: Ra- ma buộc tội (trích Ra- ma-ya-na) 17 Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự 18 Hướng dẫn tự học: - Lập dàn ý bài văn tự sự - Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự - Luyện tập viết đoạn văn tự sự 7 19 - 20 Bài viết số 2: Viết bài văn tự sự 21 Tấm Cám 8 22 Tấm Cám (tiếp) 23 Tam đại con gà; Nhưng nó phải bằng hai mày 24 Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa (Tìm hiểu chung về Ca dao và dạy các bài ca dao 1,4,6) 9 25 Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa (Tìm hiểu chung về Ca dao và dạy các bài ca dao 1,4,6) 26 Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết 27 Ca dao hài hước (dạy các bài ca dao 1, 2) 10 28 Đọc thêm Lời tiễn dặn (trích Tiễn dặn người yêu) 29 - 30 Ôn tập văn học dân gian Việt Nam 11 31 - Trả bài làm văn số 2 - Ra đề bài làm văn số 3 (HS làm ở nhà): Nghị luận xã hội. 32 - 33 Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX 12 34 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt 35 Tỏ lòng (Thuật hoài) 36 Cảnh ngày hè (Bảo kính cảnh giới - bài 43) 13 37 Tóm tắt văn bản tự sự 38 Nhàn 39 Đọc Tiểu Thanh kí (Độc Tiểu Thanh kí) 14 40 Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tiếp) 41 Đọc thêm : - Vận nước (Quốc tộ) - Cáo bệnh, bảo mọi người ( Cáo tật thị chúng) - Hứng trở về (Quy hứng) 42 Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng (Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo nhiên chi Quảng Lăng) 15 43 Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ 44 Trả bài làm văn số 3 45 Cảm xúc mùa thu (Thu hứng) 16 46 Đọc thêm : + Lầu Hoàng Hạc (Hoàng Hạc lâu) + Nỗi oán của người phòng khuê (Khuê oán) + Khe chim kêu (Điểu minh giản) 47 - 48 Trình bày một vấn đề ( Lý thuyết và thực hành trình bày một vấn đề) 17 49- 50 Bài viết số 4 (Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I) 18 51 Lập kế hoạch cá nhân 52 Thơ Hai - kư của Ba- sô (Tìm hiểu chung về thơ Hai - cư và dạy các bài 1, 2, 3, 6) 19 53 Thơ Hai - kư của Ba- sô (Tìm hiểu chung về thơ Hai - cư và dạy các bài 1, 2, 3, 6) 54 Trả bài viết số 4 HỌC KỲ II Tuần Tiết số Tên bài 20 55 Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh 56 Lập dàn ý bài văn thuyết minh 21 57 - 58 Phú sông Bạch Đằng (Bạch Đằng giang phú) 22 59 Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) Phần một : Tác giả 60 Đại cáo bình Ngô (tiếp) Phần hai : Tác phẩm 23 61 Đại cáo bình Ngô (tiếp) Phần II : Tác phẩm 62 - Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh - Ra đề bài số 5 (HS làm ở nhà) : Viết bài văn thuyết minh 63 Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (trích Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba) 24 64 Khái quát lịch sử Tiếng Việt 65 Đọc thêm: - Tựa “Trích diễm thi tập” (trích) - Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn (trích Đại Việt sử kí toàn thư) - Thái sư Trần Thủ Độ (trích Đại Việt sử kí toàn thư) 66 Phương pháp thuyết minh 25 67 - 68 Chuyện chức phán sự đền Tản Viên ( Tản Viên từ phán sự lục – trích Truyền kì mạn lục) 69 Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh 26 70 Trả bài làm văn số 5 71 - 72 Bài làm văn số 6: Viết bài văn nghị luận văn học 27 73 Những yêu cầu về sử dụng Tiếng Việt 74 - 75 Hồi trống cổ thành (trích hồi 28 - Tam quốc diễn nghĩa) Đọc thêm : Tào Tháo uống rượu luận anh hùng (trích hồi 21 -Tam quốc diễn nghĩa) 28 76 - 77 Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (trích Chinh phụ ngâm) 78 Tóm tắt văn bản thuyết minh 29 79 Lập dàn ý bài văn nghị luận 80 - 81 Truyện Kiều (Phần một : Tác giả) 30 82 -83 Trao duyên (trích Truyện Kiều) 84 Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật. 31 85 Chí khí anh hùng (trích Truyện Kiều) 86 Đọc thêm : - Thề nguyền (trích Truyện Kiều) - Nỗi thương mình (trích Truyện Kiều) 87 Lập luận trong văn nghị luận 32 88 Trả bài làm văn số 6 89 Văn bản văn học 90 Thực hành các phép tu từ : Phép điệp và phép đối 33 91 Nội dung và hình thức của văn bản văn học 92 Các thao tác nghị luận 93 Tổng kết phần Văn học 34 94 - 95 Tổng kết phần Văn học 96 Ôn tập phần Tiếng Việt 35 97 Ôn tập phần Làm văn 98 - 99 Luyện tập viết đoạn văn nghị luận 36 100 -101 Bài viết số 7 (Kiểm tra học kỳ II) 102 Viết quảng cáo 37 103 Trả bài viết số 7 104 -105 Hướng dẫn học tập trong hè. * Chương trình giảm tải lớp 10 : Phần TT Các bài điều chỉnh Yêu cầu Hướng dẫn thực hiện Nội dung điều chỉnh Phân tiết Văn học 1 Ra ma buộc tội Đọc thêm 1tiết 2 Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa Đọc văn Chỉ dạy bài 1,4,6 2 tiết 3 Ca dao hài hước Đọc văn Chỉ dạy bài 1,2 1 tiết 4 Thơ hai cư của Ba Sô Đọc văn Chỉdạybài 1,2,3,6 2 tiết 5 Hưng Đạo Vương + Thái sư Trần Thủ Độ Đọc thêm 1tiết 6 Hiền tài là nguyên khí Đọc văn 1tiết 30 ph 2 tiết 7 Tựa trích diễm Đọc thêm 15 ph 8 Nỗi thương mình Đọc thêm 15 ph 2tiết 9 Trao duyên Đọc văn 1tiết 30 ph 10 Thề nguyền Đọc thêm 15 ph 2 tiết 11 Chí khí anh hùng Đọc văn 1tiết 30 ph 12 ----- 14 15 Lời tiễn dặn --------------------------------------------- Phú sông Bạch Đằng Cáo Bình Ngô Đọc thêm --------------- Đọc văn Đọc văn --------------------------- Tăng 1 tiết Tăng 1 tiết 1tiết ---------------- 2 tiết 3 tiết Làm văn 16 Lập dàn ý bài văn tự sự Tự học có hướng dẫn 17 Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tsự Tự học có hướng dẫn 18 Luyện tập viết đọan văn tự sự Tự học có hướng dẫn 19 Bài số 1 Văn biểu cảm Làm ở lớp 1 tiết 20 Bài số 2 Văn tự sự Làm ở lớp 1tiết 21 Hướng dẫn phương pháp làm văn NLXH NLXH Làm ở nhà 1 tiết 22 Bài số 4 Tổng hợp KT và KN làm văn Kiểm tra tập trung 2tiết 23 Bài số 5 Văn thuyết minh Làm ở nhà 24 Bài số 6 NLV.H Làm ở lớp 1 tiết 25 Bài số 7 Tổng hợp KT, KN Kiểm tra tập trung 2 tiết. Tiết 1,2 / Tuần 1 TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM Ngày soạn: Ngày thực hiện: Cho các lớp: I. Mức độ cần đạt 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: Biết được các bộ phẫn hợp thành văn học Việt Nam-Nêu được những đặc điểm lớn nội dung và nghệ thuật văn học Việt Nam. b/ Thông hiểu: Ảnh hưởng của hoàn cảnh lịch sử xã hội văn hóa đến sự phát triển của văn học.Những đóng góp nổi bật của văn học dân gian và văn học viết. Lý giải nguyên nhân của những hạn chế. c/Vận dụng thấp: Đọc hiểu văn bản liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam d/Vận dụng cao:- Vận dụng hiểu biết về hoàn cảnh lịch sử xã hội ra để lí giải nội dung,nghệ thuật của văn học Việt Nam. 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài đọc hiểu về văn học sử b/ Thông thạo: sử dụng tiếng Việt khi trình bày một bài nghị luận về văn học sử 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản về văn học sử b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày kiến thức về văn học sử c/Hình thành nhân cách: có tinh thần yêu nước, yêu văn hoá dân tộc. II. Trọng tâm 1. Kiến thức Những bộ phận hợp thành, tiến trình phát triển của văn học Việt Nam và tư tưởng, tình cảm của người Việt Nam trong văn học. 2. Kĩ năng Nhận diện được nền văn học dân tộc, nêu được các thời kì lớn và các giai đoạn cụ thể trong các thời kì phát triển của văn học dân tộc. 3.Về thái độ: Bồi dưỡng HS niềm tự hào về truyền thống dân tộc và say mê với văn học 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến lịch sử văn học Việt Nam - Năng lực đọc – hiểu các tác tác phẩm văn học Việt Nam ( Văn học dân gian và văn học viết) - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các thời kì văn học. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu, hạn chế, những đặc điểm cơ bản, giá trị của những tác phẩm văn học Việt Nam; - Năng lực phân tích, so sánh sự khác nhau giữa văn học dân gian và văn học viết - Năng lực tạo lập văn bản nghị luận. III. Chuẩn bị 1. Thầy: - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo . - Sưu tầm tranh, ảnh về các tác giả, tác phẩm tiêu biểu văn học VN . 2. Trò: Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập, sản phẩm... IV. Tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của trò 3. Tổ chức dạy và học bài mới: & 1. KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) Hoạt động của Thầy và trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển - GV giao nhiệm vụ: +Trình chiếu tranh ảnh, cho hs xem tranh ảnh (CNTT) +Chuẩn bị bảng lắp ghép * HS: + Nhìn hình đoán tác giả văn học viết + Lắp ghép tác phẩm với tác giả + Đọc, ngâm thơ liên quan đến VHDG, VH viết. - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, nhân dân VN đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh thần to lớn, đáng tự hào. Chúng ta biết rằng mỗi dân tộc đều có một lịch sử văn học riêng cho dân tộc đó vì lịch sử chính là tâm hồn của dân tộc. Để các em nhận thức những nét lớn về văn học VN chúng ta hãy tìm hiểu qua tiết học khái quát về tổng quan văn học VN. - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học. - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ. - Có thái độ tích cực, hứng thú. & 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 70 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành Họat động 1: TÌM HIỂU VHVN bao gồm mấy bộ phận lớn ? VHDG là gì ? gồm những thể loại nào ? đặc trưng của VHDG ? + VHDG là những sáng tác tập thể hay của riêng một cá nhân tác giả ? + Nó được lưu truyền thế nào ? GV củng cố, có thể kẻ bản tổng hợp cho HS lên làm Nêu khái niệm, hệ thống thể loại và đặc trưng của bộ phận VH viết ? GV nhận xét, chốt lại ý chính. HS trả lời: - gồm 2 bộ phận. - VHDG là những sáng tác tập thể và truyền miệng. - Thể loại + Truyện cổ dân gian + thơ ca dân gian: ca dao, vè, truyện thơ + sân khấu dân gian: chèo, tuồng, cải lương. - Đặc trưng: +Tính truyền miệng + Tính tập thể + Tính thực hành - Khái niệm: là sáng tác được ghi chép lại bằng chữ viết, do cá nhân sáng tạo. - Thể loại: phát triển theo từng thời kì + từ X đến XIX: văn xuôi tự sự, thơ, văn biền ngẫu. + từ XX đến nay có sự phân định rõ ràng về thể loại: tự sự (tiểu thuyết, truyện ngắn, kí), trữ tình ( thơ, trường ca), kịch ( hài kịch, bi kịch). I . Các bộ phận hợp thành của VHVN: Văn học dân gian và văn học viết. Hai bộ phận này có mối quan hệ mật thiết với nhau. 1. Văn học dân gian : +Gồm các thể loại như thần thoại, sử thi, truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười, tục ngữ, câu đố, ca dao, dân ca, vè, truyện thơ, chèo . +Là sáng tác tập thể và truyền miệng, thể hiện tình cảm của nhân dân lao động. 2. Văn học viết : được viết bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ ; là sáng tác của trí thức, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân. -Năng lực thu thập thông tin. -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra. Năng lực giao tiếng tiếng Việt Họat động 2: Quá trình phát triển của VHVN: * Thao tác 1: GV cho HS đọc mục II và trả lời câu hỏi. * Thao tác 2: GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập Nhóm 1 : Trình bày bối cảnh xã hội thời kì phát triển của VHVN giai đoạn từ thế kỉ X đến hết XIX ? GV nhận xét, chốt lại ý chính. Nhóm 2 : Trình bày tình hình văn học thời kì phát triển của giai đoạn từ thế kỉ X đến hết XIX ? GV nhận xét, chốt lại ý chính. Nhóm 3 : Trình bày bối cảnh xã hội thời kì phát triển của VHVN giai đoạn từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX ? GV nhận xét, chốt lại ý chính. Nhóm 4 : Trình bày tình hình văn học thời kì phát triển từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX ? Gợi ý: về tác giả, đời sống VH, thể loại, thi pháp. GV nhận xét, chốt lại ý chính. HS trả lời: Đại diện nhóm 1: - khoảng 10 thế kỉ, gắn liền với những thịnh suy thăng trầm của xã hội, có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học ở khu vực, đặc biệt là Trung Quốc. -... Đại diện nhóm 2: Thành tựu: văn xuôi có Thánh Tông di thảo ( LTT), Truyền kì mạn lục (ND); kí sự thượng kinh kí sự (HTLO), Vũ trung + tùy bút (Phạm Đình Hổ); tiểu thuyết chương hồi Hoàng Lê nhất thống chí (Ngô Gia Văn Phái) Đại diện nhóm 3: - Văn học hiện đại phát triển trong điều kiện lịch sử xã hội có nhiều biến động ảnh hưởng đến văn học. - Đại diện nhóm 4: - Chữ viết: chữ quốc ngữ. - Nội dung: Phản ánh hiện thực XH và con người một cách phong phú, đa dạng. - Văn học từ đầu TKXX® CMT8 – 1945: đây là giai đoạn giao thời II. Quá trình phát triển của VHVN: Nhìn tổng quát, có thể thấy lịch sử văn học Việt Nam trải qua hai thời đại lớn : văn học trung đại và văn học hiện đại. 1.Văn học trung đại: (từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX) : + XHPK hình thành ,phát triển và suy thoái,công cuộc xây dựng đất nước và chống giặc ngoại xâm +Là thời đại văn học viết bằng chữ Hán và chữ Nôm + Hình thành và phát triển trong bối cảnh văn hoá, văn học vùng Đông Nam Á, Đông Á ; Chịu ảnh hưởng sâu sắc của Nho giáo ,Phật giáo và tư tưởng Lão Trang. + Có quan hệ giao lưu với nhiều nền văn học khu vực, nhất là Trung Quốc Thành tựu ( tác giả, tác phẩm): SGK 2.Văn học hiện đại : (đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX) : + Tồn tại trong bối cảnh giao lưu văn hoá, văn học ngày càng mở rộng, tiếp xúc và tiếp nhận tinh hoa của nhiều nền văn học thế giới để đổi mới. +Ngôn ngữ sáng tác chính: Chữ Quốc ngữ. +Khác với VH trung đại về hệ thi pháp, Lối viết tôn trọng hiện thực ,đề cao cá tính sáng tạo người nghệ sĩ Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tư duy -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra. -Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận. - Năng lực giải quyết vấn đề: Năng lực sáng tạo Năng lực cảm thụ, thưởng thức cái đẹp Họat động 3: Con người Việt Nam qua văn học: GV hỏi: Theo em đối tượng của VH là gì? Hình ảnh con người VN được thể hiện trong VH qua những mối quan hệ nào ? GV nhận xét, chốt lại ý chính. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua mối quan hệ với tự nhiên ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm VH ? GV: Côn Sơn ca (Nguyễn Trãi), Qua đèo Ngang (Bà huyện Thanh Quan), Thi vịnh, Thu điếu, Thu ẩm (Nguyễn Khuyến), Rằm tháng giêng của Bác GV nhận xét, chốt lại ý chính. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua mối quan hệ với quốc gia, dân tộc ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm VH ? GV: Lòng yêu nước, sẵn sàng hi sinh vì tự do, độc lập của quốc gia, dân tộc). Các bài Nam quốc sơn hà (LTK), Hịch tướng sĩ (TQT), Bình Ngô đại cáo (NT), Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc ... chủ nghĩa yêu nước là nội dung lớn xuyên suốt của nền VHVN. GV nhận xét, chốt lại ý chính. Những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua mối quan hệ xã hội ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm VH ? GV: (Giàu lòng nhân ái, vị tha). Chứng minh qua các tác phẩm: Truyện Kiều, Văn tế thập loại chúng sinh, Chinh phụ ngâm... GV nhận xét, chốt lại ý chính. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con người VN qua ý thức cá nhân ? Lấy ví dụ minh hoạ qua những tác phẩm VH ? GV nhận xét, chốt lại ý chính. HS trả lời: - Đối tượng của văn học: con người và xã hội loài người ® văn học là nhân học. - Qua các mối quan hệ: Với thế giới tự nhiên, quốc gia, dân tộc, xã hội, và ý thức về bản thân. - Hình thành từ tình yêu thiên nhiên từ đó hình thành các hình tượng nghệ thuật. - HS trả lời: - Thể hiện qua ý thức xây dựng vá bảo vệ nền độc lập, tự chủ về lãnh thổ (Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo...). - Lòng yêu nước thể hiện qua tình yêu quê hương, lòng căm thù giặc, niềm tự hào dân tộc, lòng tự trọng danh dự quốc gia (Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo...)., lòng căm thù quân xâm lược (Bình Ngô đại cáo, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc...). Khẳng định truyền thống văn hoá, quyền lợi của nhân dân... (Bình Ngô đại cáo)... HS trả lời: - VH lên tiếng tố cáo thế lực tàn bào, áp bức. - cảm thông, chia sẻ, ước mơ về xã hội công bằng - .HS trả lời: Luôn có ý thức về bản thân, coi trọng danh dự, nhân phẩm, lương tâm...; ý thức đó lại luôn gắn bó với ý thức cộng đồng). Chứng minh qua các tác phẩm Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc... III. Con người Việt Nam qua văn học: Văn học Việt Nam thể hiện tư tưởng, tình cảm, quan niệm chính trị, văn hoá, đạo đức, thẩm mĩ của người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ : 1. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên: - Văn học dân gian: + Tư duy huyền thoại, kể về quá trình nhận thức, ... tích lũy hiểu biết thiên nhiên. + Con người và thiên nhiên thân thiết. - Thơ ca trung đại: Thiên nhiên gắn lý tưởng, đạo đức, thẩm mỹ - Văn học hiện đại: hình tượng thiên nhiên thể hiện qua tình yêu đất nước, cuộc sống, lứa đôi → Con người Việt Nam gắn bó sâu sắc với thiên nhiên và luôn tìm thấy từ thiên nhiên những hình tượng thể hiện chính mình. 2. Con người Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia, dân tộc: - Ngưòi Việt Nam mang một tấm lòng yêu nước thiết tha. - Biểu hiện của lòng yêu nước: + Yêu làng xóm, quê hương. + Tự hào về truyền thống văn học, lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc. + Ý chí căm thù quân xâm lược và tinh thần dám hi sinh vì độc lập tự do dân tộc. - Tác phẩm kết tinh từ lòng yêu nước “Nam quốc sơn hà”, “Bình ngô đại cáo”,“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”,“Tuyên ngôn độc lập” 3. Con người Việt Nam trong mối quan hệ xã hội: - Ước mơ xây dựng một xã hội công bằng, tốt đẹp hơn. - Phê phán, tố cáo các thế lực chuyên quyền, cảm thông với phận con người bị áp bức. - Nhìn thẳng vào thực tại để nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội cho tốt đẹp. →Chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo. 4. Con người việt Nam và ý thức về cá nhân: - Tuỳ theo điều kiện lịch sử mà con người trong văn học xử lý mối quan hệ giữa ý thức cá nhân và ý thức cộng đồng. - Đạo lí làm người mà văn học xây dựng với phẩm chất: nhân ái, thuỷ chung, tình nghĩa và vị tha và đề cao quyền sống của con người cá nhân quan hệ với thế giới tự nhiên, quan hệ quốc gia dân tộc, quan hệ xã hội và trong ý thức về bản thân. Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tư duy -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra. -Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận. - Năng lực giải quyết vấn đề: Năng lực sáng tạo Năng lực cảm thụ, thưởng thức cái đẹp -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra. & 3.LUYỆN TẬP ( 5 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành GV giao nhiệm vụ: "Dân tộc Việt Nam vốn có năng lực sáng tạo to lớn đã xây dựng được một hệ thống thể loại văn học đặc sắc cho riêng mình. Nhiều thể loại văn học dân gian và văn học viết như sử thi,chèo,ca dao,truyện thơ,ngâm khúc,hát nói,.nhiếu thể tài như thơ lục bát , song thất lục bát , các thể thơ và văn xuôi trong văn học hiện đại. là thành quả sáng tạo riêng của trí tuệ Việt Nam. Hệ thống thể loại văn học này đáp ứng tốt nhất nhu cầu diễn đạt các nội dung lớn của văn học dân tộc". (Ngữ văn 10 - tập 1) Câu hỏi 1: Ðặc trưng nào sau đây không là đặc trưng của văn học dân gian a. Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyên miệng . b. Văn học dân gian được tập thể sáng tạo nên. c. Văn học dân gian gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng d. Văn học dân gian mang đậm dấu ấn và phong cách cá nhân của người nghệ sĩ dân gian. Câu hỏi 2: Văn học dân gian có tất cả bao nhiêu thể loại? a. 12 b. 13 c.14 d.15 Câu hỏi 3: Những truyện dân gian ngắn, có kết chặt chẽ, kể về những sự việc, kể về những sự việc, hành vi, qua đó nêu lên bài học kinh nghiệm về cuộc sống hoặc triết lí nhân sinh nhằm giáo dục con người thuộc thể loại nào của văn học dân gian ? a. Truyện thần thoại. b. Truyện cổ tích. c. Truyện cười d. Truyện ngụ ngôn. Câu hỏi 4: Ðặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của văn học viết ? a. Là sáng tác của tri thức. b. Ðược ghi bằng chữ viết. c. Có tính giản dị. d. Mang dấu ấn của tác giả. Câu hỏi 5: Nền văn học Việt Nam từ xa xưa đến nay về cơ bản ít sử dụng những loại chữ ? a. Chữ Quốc ngữ b. Chữ Hán c. Chữ Nôm d. Chữ tượng hình người Việt Cổ - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: TRẢ LỜI [1]='d' [2]='b' [3]='d' [4]='c' [5]='d' Năng lực giải quyết vấn đề: Hãy vẽ sơ đồ các bộ phận của văn học Việt Nam Tham khảo: Văn học Việt Nam Văn học viết Văn học dân gian Văn học hiện đại (Từ đầu TK.XX đến nay) Văn học trung đại (Từ TK.X đến hết TK XIX) Các thể loại thuộcsân khấu dân gian Các thể loại thuộc văn vần dân gian Các thể loại thuộc văn xuôi dân gian Chú ý: Trong sơ đồ, phần văn học viết còn có thể được biểu diễn thành 4 bộ phận dựa theo chữ viết: văn học viết bằng chữ Hán, - chữ Nôm, -chữ quốc ngữ, và - bằng tiếng Pháp; phần văn học dân gian có thể chia thành 12 thể loại như trong SGK. Văn học trung đại (X-hết XIX) Văn học hiện đại ( đầu XX-hết XX) Hoàn cảnh Văn tự Chịu ảnh hưởng thi pháp thành tựu & 4.VẬN DỤNG ( 5 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành GV giao nhiệm vụ: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: TỤNG GIÁ HOÀN KINH SƯ ( Trần Quang Khải) Phiên âm Đoạt sóc Chương Dương độ Cầm Hồ Hàm Tử quan Thái bình tu trí lực Vạn cổ thử giang san Dịch thơ Chương Dương cướp giáo giặc Hàm Tử bắt quân thù Thái bình nên gắng sức Non nước ấy nghìn thu ( Phò giá về kinh- Bản dịch của Trần Trọng Kim) 1/ Nêu thể thơ của văn bản ? 2/ Chữ Đoạt, Cầm trong bản phiên âm thuộc từ loại gì ? Nêu hiệu quả nghệ thuật của các từ loại đó trong văn bản ? - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: 1/ Thể thơ của văn bản: Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật 2/ Chữ Đoạt, Cầm trong bản phiên âm thuộc từ loại động từ. Hiệu quả nghệ thuật của các từ loại đó trong văn bản: Ca ngợi sức mạnh của quân đội nhà Trần với những chiến công vang dội trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên Năng lực giải quyết vấn đề: &TÌM TÒI, MỞ RỘNG.( 2 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành GV giao nhiệm vụ: + Vẽ sơ đồ tư duy bài Tổng quan văn học Việt Nam + Tìm đọc các tác phẩm tiêu biểu của VHDG và VH viết -HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Vẽ đúng sơ đồ tư duy bằng phần mềm Imindmap Tra cứu tài liệu trên mạng, trong sách tham khảo. Năng lực tự học. 4. Giao bài và hướng dẫn học bài, chuẩn bị bài ở nhà.( 5 PHÚT) 1-Bài cũ: - Nhớ đề mục, các luận điểm chính của bài Tổng quan. - Sơ đồ hoá các bộ phận của văn học Việt Nam. - Chuẩn bị bài: HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ V. RÚT KINH NGHIỆM XÁC NHẬN CỦA BAN CHUYÊN MÔN Tiết 3 / Tuần 1 Tiếng Việt HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ Ngày soạn: Ngày thực hiện: Cho các lớp: I. Mức độ cần đạt 1. Kiến thức : a/ Nhận biết: - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : bản chất, hai quá trình, các nhân tố giao tiếp ; b/ Thông hiểu: Hiểu các khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ c/Vận dụng thấp: Tạo lập văn bản về một vấn đề xã hội hoặc văn học d/Vận dụng cao:- Nâng cao những kĩ năng trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ở cả hai quá trình tạo lập và lĩnh hội văn bản, trong đó có kĩ năng sử dụng và lĩnh hội các phương tiện ngôn ngữ. 2. Kĩ năng : a/ Biết làm: bài đọc hiểu về văn bản b/ Thông thạo: tạo lập và lĩnh hội văn bản 3.Thái độ : a/ Hình thành thói quen: đọc hiểu văn bản b/ Hình thành tính cách: tự tin khi trình bày một văn bản ( nói và viết) c/Hình thành nhân cách: giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. Trọng tâm 1. Kiến thức - Khái niệm cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : mục đích (trao đổi thông tin về nhận thức, tư tưởng, tình cảm, hành động,...) và phương tiện (ngôn ngữ). - Hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : tạo lập văn bản (nói hoặc viết) và lĩnh hội văn bản (nghe hoặc đọc). - Các nhân tố giao tiếp : nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phương tiện và cách thức giao tiếp. 2. Kĩ năng - Xác định đúng các nhân tố trong hoạt động giao tiếp. - Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : nghe, nói, đọc, viết, hiểu. 3 .Về thái độ: Giáo dục nhận thức giao tiếp là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành kĩ năng sống. 4. Những năng lực cụ thể học sinh cần phát triển: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến việc tạo lập và lĩnh hội văn bản. - Năng lực đọc – hiểu các văn bản liên quan đến hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân trong quá trình giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về những vấn đề liên quan đến hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Năng lực tạo lập văn bản . III. Chuẩn bị 1. Thầy: - SGK, SGV, Tài liệu tham khảo . 2. Trò: Chuẩn bị các câu hỏi, bài tập, sản phẩm... IV. Tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp 2. Kiểm tra bài cũ: a/Em hãy trình bày các bộ phận hợp thành của VHVN?. b/ Em hãy trình bày một số nội dung chủ yếu của VHVN 3. Tổ chức dạy và học bài mới: & 1. KHỞI ĐỘNG ( 2 phút) Hoạt động của Thầy và trò Chuẩn kiến thức kĩ năng cần đạt, năng lực cần phát triển - GV giao nhiệm vụ: Trong cuộc sống, chúng ta thường giao tiếp trực tiếp với nhau bằng những cách thức gì? - HS thực hiện nhiệm vụ: - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: Bằng 2 cách, đó là dùng phương tiện lời nói và phương tiện kĩ thuật hiện đại( Điện thoại, cầu truyền hình, mạng in-tơ-nét. ) - GV nhận xét và dẫn vào bài mới: Trong cuộc sống hằng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện vô cùng quan trọng. Đó là ngôn ngữ. Không có ngôn ngữ thì không thể có kết quả cao của bất cứ hòan cảnh giao tiếp nào. Bởi vì giao tiếp luôn luôn phụ thuộc vào hòan cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy được điều đó, chùng ta cùng tìm hiểu bài Họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Nhận thức được nhiệm vụ cần giải quyết của bài học. - Tập trung cao và hợp tác tốt để giải quyết nhiệm vụ. - Có thái độ tích cực, hứng thú. & 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 30 phút) Hoạt động của GV - HS Kiến thức cần đạt Năng lực cần hình thành * Hoạt động 1: GV cho HS thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi mục I GV hỏi : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là gì ? Hãy xác định các nhân tố chính trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ? HS trả lời: - HĐGTBNN là hoạt động trao đổi thông tin, - Các nhân tố đó là : a) Nhân vật giao tiếp : Ai nói, ai viết, nói với ai, viết cho ai ? b) Hoàn cảnh giao tiếp : Nói, viết trong hoàn cảnh nào, ở đâu, khi nào ? c) Nội dung giao tiếp : Nói, viết cái gì, về cái gì ? d) Mục đích giao tiếp : Nói, viết để làm gì, nhằm mục đích gì ? e) Phương tiện và cách thức giao tiếp : Nói viết như thế nào, bằng phương tiện gì ? GV chốt ý chính. GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập Nhóm 1 : câu a sgk GV củng cố, chốt lại ý chính. Nhóm 2 : 1. b GV nhận xét, chốt lại ý chính. Nhóm 3: câu 1.c, d GV nhận xét, chốt lại ý chính. Nhóm 4: câu 1. e. GV nhận xét, chốt lại ý chính. Đại diện nhóm 1: Các nhân vật giao tiếp trong hoạt động giao tiếp gồm có: Vua Trần Nhân Tông, các bô lão và những người khác (không nói rõ). Đại diện nhóm 2: - Người nói và người nghe luôn đổi vai cho nhau. Lúc đầu, vua Trần Nhân Tông nói, các bô lão nghe, sau đó, các bô lão nói: “Xin bệ hạ cho đánh”, “Thưa, chỉ có đánh”..., “Đánh! Đánh!”. - Người nói đầu tiên là vua “trịnh trọng hỏi”; Khi mọi người đáp (trở thành người nói) thì có hành động “xôn xao, tranh nhau nói”. Lần thứ hai, vua trở thành người nói, động tác kèm theo, báo hiệu tư cách người nói là: vua “nhìn những khuôn mặt đẹp lồng lộng, hỏi lại lần nữa”; còn những người nghe là các bô lão, cuối cùng trở thành người nói qua hành động: “...tức thì, muôn miệng một lời...”. Đại diện nhóm 3: Hoàn cảnh giao tiếp: - Địa điểm, thời gian (nước ta đang bị đế quốc Nguyên- Mông đe doạ xâm lăng) - Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội dung: thảo luận nhiệm vụ quốc gia khi có giặc ngoại xâm. Vấn đề cụ thể trong hoạt động giao tiếp trên là: Nên hoà (tức đầu hàng) hay nên đánh? Đại diện nhóm 4: - Cuộc giao tiếp trên nhằm mục đích: kêu gọi các bô lão, thông qua các bô lão để động viên khích lệ toàn dân quyết tâm đánh giặc cứu nước. - Mục đích giao tiếp đó đã đạt được một cách mĩ mãn. I . Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Các nhân tố trong hoạt động giao tiếp. - Hoạt động giao tiếp có sự tham gia của nhiều nhân tố. Các nhân tố này vừa tạo ra chính hoạt động giao tiếp lại vừa chi phối tới hoạt động giao tiếp. Bài 1. a - Vua Trần: người lãnh đạo tối cao của nhà nước. - Các bô lão: là những người lớn tuổi, có kinh nghiệm, uy tín. người đại diện cho nhân dân.và những người khác (không nói rõ). b. Quá trình giao tiếp: - Người nói: tạo ra văn bản nhằm biểu đạt nội dung, tư tưởng, tình cảm của mình. - Người nghe lĩnh hội và giải mã nội dung đó. c. Hoàn cảnh giao tiếp: - Tại Điện Diên Hồng - Khi đất nước đang có giặc ngoại xâm vua và dân nhà Trần đang tìm cách đối phó. d. Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình và bàn bạc cách đối phó. e. Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với giặc.Cuối cùng đã đạt được mục đích là “đánh”. -Năng lực thu thập thông tin. -Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra. -Năng lực hợp tác, trao đổi, thảo luận. Năng lực giao tiếng tiếng Việt Họat động 2: Tìm hiểu bài tập 2 * Hoạt động 2: GV cho HS đọc phần bài tập 2 và trả lời câu hỏi. Đối tượng, hoàn cảnh và nội dung giao tiếp? GV nhận xét, chốt lại ý chính. GV nhận xét, chốt lại ý chính. HS trả lời: - Đối tượng có trình độ và vốn sống khác nhau. - Hoàn cảnh: Có tính qui thức. - Nội dung giao tiếp: ... -
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ngu_van_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_1_ban_dep.doc