Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài 4: Bài toán và thuật toán

Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài 4: Bài toán và thuật toán

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng của thuật toán

 Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.

 Hiểu một số thuật toán thông dụng.

2. Kỹ năng:Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc NN liệt kê.

3.Phẩm chất:Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.

II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sgk, Sbt, giáo án.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

- Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh

- Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi

- Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen

- Sản phẩm: Biết bài toán trong thực tế

Gv: Đặt câu hỏi

Liệt kê ra các công việc cần làm khi nấu cơm?

Hs:Trả lời

B1: Rửa nồi sạch sẽ.

B2: Lấy gạo cho vào nồi.

B3: Vo gạo, đổ nước vừa phải.

 B4: Đậy nồi, đóng điện và chờ cơm chín

Gv:Cho HS phát biểu có phải là bài toán trong toán học hay không? Đây cũng là một bài toán có thể giao cho máy tính thực hiện, dẫn dắt vào bài.

 

docx 15 trang Dương Hải Bình 01/06/2022 5240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học Lớp 10 - Bài 4: Bài toán và thuật toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: 
Tổ: .
Họ và tên giáo viên
 ..
Tên bài dạy
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T1)
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng của thuật toán
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc NN liệt kê.
3.Phẩm chất:Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sgk, Sbt, giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi
Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen
Sản phẩm: Biết bài toán trong thực tế
Gv: Đặt câu hỏi
Liệt kê ra các công việc cần làm khi nấu cơm?
Hs:Trả lời
B1: Rửa nồi sạch sẽ.
B2: Lấy gạo cho vào nồi.
B3: Vo gạo, đổ nước vừa phải.
 B4: Đậy nồi, đóng điện và chờ cơm chín
Gv:Cho HS phát biểu có phải là bài toán trong toán học hay không? Đây cũng là một bài toán có thể giao cho máy tính thực hiện, dẫn dắt vào bài.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán và bước xác định bài toán
Mục tiêu: Biết khái niệm bài toán và thuật toán.
Nội dung: Nêu khái niệm bài toán, thuật toán
Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen
Sản phẩm: Biết xác định Input và Output và khái niệm thuật toán
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
1. Khái niệm bài toán:
K/n: Trong Tin học, bài toán là một công việc mà ta muốn máy tính thực hiện.
- Xác định bài toán:
Input: Các thông tin vào (giả thiết)
Output: Các thông tin ra (kết luận)
* Ví dụ 1: Tìm ước số chung lớn nhất của 2 số nguyên dương a, b.
Input: a và b
Output: UCLN
* Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất trong một dãy số gồm n số nguyên A1, A2, An
Input: Số nguyên n và dãy A.
Ouput: Max
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Dẫn dắt nêu câu hỏi
Quá trình xử lí thông tin bằng MTĐT?
Để giải quyết một bài toán thông thường chúng ta cần những bước nào?
Các yếu tố cần biết khi gặp một bài toán?
HS: Thảo luận trả lời.
HS: Nêu cụ thể từng ví dụ.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm thuật toán 
Mục tiêu: Biết khái niệm thuật toán.
Nội dung: Nêu khái niệm thuật toán
Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen
Sản phẩm: Biết xác định Input và Output và khái niệm thuật toán
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
2. Thuật toán:
a. Ví dụ mở đầu:
* Ví dụ 1: Nêu từng bước giải thuật nấu cơm
- Xác định bài toán:
Input: Gạo
Output: Cơm
- Các bước thực hiện:
B1: Rửa nồi sạch sẽ.
B2: Lấy gạo cho vào nồi.
B3: Vo gạo, đổ nước vừa phải.
B4: Đậy nồi, đóng điện và chờ cơm chín.
* Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất Ax+B=0
- Xác định bài toán:
Input: A, B
Output: nghiệm x
- Các bước thực hiện:
B1: Xác định giá trị cho a và b (nhập a,b)
B2: Nếu a khác 0 thì nghiệm x= -b/a và qua B5.
B3: Nếu b = 0 thì phương trình vô số nghiệm.
B4: Nếu b <>0 thì phương trình vô nghiệm
B5: Thông báo nghiệm và kết thúc.
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Giới thiệu bài toán và nêu câu hỏi
Em hãy trình bày các bước nấu cơm?
Xác định nguyên liệu, sản phẩm?
Quá trình này trải qua mấy bước? nêu cụ thể các bước?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Cho HS lên làm
GV: Giới thiệu bài toán và nêu câu hỏi.
Xác định bài toán?
Trình bày các bước để giải PT bậc nhất?
Để giải PT ta qua mấy bước, cụ thể ntn?
HS: Thảo luận trả lời và lên bảng viết giải thuật.
HS: Học sinh lên bảng viết giải thuật.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ 
b. Khái niệm:
THUẬT TOÁN là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trật tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán ta nhận ðýợc Output.
GV: Nêu câu hỏi thảo luận
Cho biết số thao tác trong giải thuật hữu hạn hay vô hạn?
Trật tự các thao tác có thể thay đổi không?
Mục đích cuối cùng của giải thuật là gì?
HS: Thảo luận trả lời
Từ đó: 
Học sinh nêu định nghĩa thuật toán.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
Tổ chức thực hiện: 
Gv: Ra bài tập luyện tập
Hãy tìm Input, Output cho các bài toán sau:
a. Giải phương trình bậc 2: ax2 + bx+c=0
b. Bài toán sắp xếp kết quả học tập của một lớp
Hs:Trả lời
a. Input: a,b,c: Các số thực (a<>0)
 Output: Nghiệm của PT
b. Input: Bảng điểm của học sinh
 Output: Bảng xếp loại học lực
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv: Giao bài tập về nhà
Hãy phát biểu một bài toán và chỉ rõ Input và Output của bài toán đó?
Hs: Ghi câu hỏi vào vở
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
a. Hướng dẫn học bài cũ:
 - Nắm khái niệm bài toán, thuật toán
- Tìm Input, Output cho các bài toán sau:
 + Giải hệ phương trình
 + Cho rABC, cho độ dài các cạnh a,b,c. Hãy tìm S=?
b. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
 Viết thuật toán giải phương trình bậc 1, 2?
Trường: 
Tổ: .
Họ và tên giáo viên
 ..
Tên bài dạy
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T2)
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng của thuật toán
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê.
3.Phẩm chất:Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sgk, Sbt, giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Gv: Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ
Nêu khái niệm bài toán, khái niệm thuật toán? Xác định bài toán Giải PT Ax2 + Bx + C = 0
Hs: Lên bảng trả lời và viết Input và Output
Gv: Chốt lại vấn đề
Hôm trước các em đã được học về thuật toán, vậy cách thể hiện các thuật toán đó như thế nào?
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng liệt kê
- Mục tiêu: Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng cách liệt kê.
- Nội dung:
- Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen
- Sản phẩm:Viết được thuật toán theo cách liệt kê.
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
CÁC CÁCH BIỂU DIỄN THUẬT TOÁN:
c. Liệt kê: Dùng ngôn ngữ giao tiếp để diễn tả thuật toán theo tuần tự từng bước.
Ví dụ: Giải thuật giải phương trình bậc 2
Ax2+Bx+C = 0 (a#0)
- Xác định bài toán:
Input: A,B,C (A#0)
Output: nghiệm x
- Biểu diễn thuật toán:
B1: Xác định giá trị cho A,B,C (nhập a,b,c)
B2: Tính Delta D := B2 + 4.A.C
B3: D<0 Xuất: “Ph.trình vô nghiệm”.Kết thúc
B4: Nếu D = 0 thì:
X1 ß -B/(2*A)
Xuất: Giá trị X1 .Kết thúc
B5: Nếu D > 0 thì:
- X1ß (-b+SQRT(D))/(2*a)
- X2ß(-b-SQRT(D))/(2*a)
- Xuất: X1, X2.Kết thúc
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Dẫn dắt, hướng dẫn cách biểu diễn bằng liệt kê.
GV: Giới thiệu bài toán và nêu câu hỏi.
Xác định bài toán?
Trình bày các bước để giải PT bậc hai?
Để giải PT ta qua mấy bước, cụ thể ntn?
HS: Thảo luận trả lời và lên bảng viết giải thuật.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối
- Mục tiêu: Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối.
- Nội dung:
- Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen
- Sản phẩm:Viết được thuật toán theo sơ đồ khối.
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
d. Sơ đồ khối:
Thao tác so sánh
Thao tác tính toán
Thao tác nhập xuất
Trình tự các thao tác
Ví dụ: Giải thuật giải phương trình bậc 2
Ax2+Bx+C = 0 (a#0)
- Biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối.
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Giới thiệu quy ước vẽ, ý nghĩa, phân tích cho HS hiểu.
HS: Lắng nghe, ghi chép.
HS: Hoạt động cá nhân 7 phút
Vẽ sơ đồ khối biểu diễn thuật toán.
HS: Lên bảng vẽ SĐK.
GV: Cho HS góp ý, nhận xét và tổng kết.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
-Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
- Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
- Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
- Tổ chức thực hiện: 
Gv: ra bài tập luyện tập
Viết thuật toán Kiểm tra số N có phải là số nguyên tố hay không?
Hs: Thảo luận viết thuật toán trên giấy A0
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
- Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
- Tổ chức thực hiện:
Gv: Ra đề về nhà làm
Viết thuật toán giải phương trình ax2+bx+c=0
Lưu ý: Xét trường hợp1: a=0: Giải PT bậc nhất 
Trường hợp 2: a<>0: giải PT bậc 2
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
1. Hướng dẫn học bài cũ: -Nắm các cách viết thuật toán và vận dụng almf bài tập 2,4/44(SGK)
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:	
Viết thuật toán tìm giá trị nhỏ nhất của dãy số?
Trường: 
Tổ: .
Họ và tên giáo viên
 ..
Tên bài dạy
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T3)
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng của thuật toán
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc NN liệt kê.
3.Phẩm chất:Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sgk, Sbt, giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về thuật toán
- Nội dung:
- Sản phẩm: HS viết được thuật toán theo 2 cách.
- Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen
Gv: Ra câu hỏi kiểm tra
 Ở một khu vườn của bác nông dân trồng trọt hoa biết chiều dài là a(m), chiều rộng b(m). Hãy viết thuật toán tính diện tích của một khu vườn trên theo 2 cách?
Hs: Lên bảng viết thuật toán theo 1 trong 2 cách
B1:Nhập chiều dài a, chiều rộng b
B2: S<- a x b
B3: Thông báo S, rồi kết thúc
Nhập a,b
S<-a x b
Thông báo S, KT
Gv: Gọi một số Hs nhận xét bài làm của HS-> Lấy điểm miệng
 Với bài toán trên thõa mãn những tính chất nào, đó là bài học hôm nay.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu Tính chất thuật toán.
Mục tiêu: Biết các đặc trưng chính của thuật toán.
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và liệt kê.
Nội dung:
Sản phẩm: Hs biết được được đặc trung cơ bản của thuật toán
Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
e) Tính chất của thuật toán:
Tính dừng
Tính xác định.
Tính đúng đắn.
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Minh họa.
HS: Nhận xét và chốt lại sau các ví dụ.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌
Hoạt động 2: Tìm hiểu Các bước xây dựng thuật toán.
Mục tiêu: Biết thuật toán bằng sơ đồ khối và liệt kê.
Nội dung:
Sản phẩm: Hs biết xây dựng một số thuật toán cơ bản
Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
3. Một số ví dụ:
a) Ví dụ 1: Cho N và dãy số nguyên A1, A2, AN.Tìm giá trị lớn nhất trong dãy?
- Xác định bài toán:
Input: N và dãy A.
Output: Max
- ý tưởng: 
Khởi gán giá trị Max = A1.
Cho I nhận giá trị lần lượt từ 2 đến n: Nếu Ai> max thì gán max nhận giá trị mới là Ai.
- Biểu diễn thuật toán:
Liệt kê
Sơ đồ khối.
- Kiểm tra:
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
HS: Vận dụng cách vẽ để giải quyết bài toán.
GV: Nêu câu hỏi
Xác định bài toán?
Cần làm các bước gì?
Mỗi bước đó dùng khối gì tương ứng?
HS: Thảo luận trả lời
HS: Hoạt động cá nhân và lên bảng làm.
GV: Giúp HS định hướng giải và hoàn thiện
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xây dựng thuật toán tính tổng.
Mục tiêu: Biết cách xây dựng thuật toán tính tổng.
Nội dung:
Sản phẩm: Hs xây dựng được thuật toán tính tổng
Tổ chức thực hiện: SGK, bảng đen
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
b. Ví dụ 2: Tính tổng S = 1 + 2 + 3 + + N
- Xác định bài toán:
Input: Số dương N
Output: Tổng S
- Ý tưởng:
 Ban đầu tổng bằng 0, lần lượt cộng các số 1, 2, 3 vào tổng S.
- Thuật toán:
Liệt kê các bước:
B1: Nhập N
B2: Gán S ← 0, i ← 1
B2: Nếu i > N thì thông báo tổng S rồi kết thúc.
B3: S ← S + i
B4: Tăng i lên 1 rồi quay lại B2
Sơ đồ khối:
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Giới thiệu bài toán và đặt câu hỏi
Xác định bài toán?
Nêu ý tưởng để giải bài toán?
Các bước cần thực hiện như thế nào?
HS: Thảo luận trả lời
GV: Nêu câu hỏi
Biểu diễn thuật toán bằng liệt kê?
Biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối?
HS: Hoạt động cá nhân.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌
3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv: Yc Hs nhắc lại:
Nắm lại cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và liệt kê
Nắm cách làm một ví dụ cụ thể.
Hs: Nhắc lại vấn đề đã học bài hôm nay
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv: Ra bài tập
Cho N và dãy số nguyên A1, A2, AN.Tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy?
Hs:Dựa trên bài tìm giá trị lớn nhất để viết bài tìm giá trị nhỏ nhất
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ:
Đọc thuật toán tìm Max, Min, tính tổng
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
Tìm hiểu bài toán tìm kiếm tuần tự.
Bài tập về nhà:
Tìm số bé nhất trong dãy số A1, A2, An
Kiểm tra số N có phải là số nguyên tố hay không?
Trường: 
Tổ: .
Họ và tên giáo viên
 ..
Tên bài dạy
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T4)
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng của thuật toán
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc NN liệt kê.
3.Phẩm chất:Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sgk, Sbt, giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Gv:
Câu hỏi 1: Có mấy cách viết thuật toán? Thuật toán phải thỏa mãn những tính chất nào?
Câu hỏi 2: Hãy môt phỏng thuật toán tìm giá trị lớn nhất của dãy số
Dãy số
5
1
4
7
6
3
15
8
4
9
12
i
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Max
Hs: Trả lời
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu,làm quen với bài toán tìm kiếm
a) Mục tiêu: Nắm đượcthuật toán tìm kiếm tuần tự
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Gv: Minh họa nhu cầu tìm kiếm thông tin.
Tìm một từ hay một đoạn văn bản trong SGK
Tìm kiếm thông tin trên Internet
Tìm kiếm thông tin bài hát 
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
3. Một số ví dụ: (tt)
c. Ví dụ 3: Bài toán tìm kiếm
* Khóa tìm kiếm:
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2, ,an và một số nguyên K.Cần biết có hay không chỉ số i mà ai = K.Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.
Số nguyên K được gọi là khóa tìm kiếm.
* Bài toán tìm kiếm tuần tự:
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2 an.Cho số nguyên K, có hay không chỉ số i mà ai = K.Nếu có hãy cho biết chỉ số đó.
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Nêu và giải thích bài toán.
 Lấy ví dụ minh họa.
HS: Nắm bắt bài toán tìm kiếm.
GV: Minh họa bài toán.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuật toán tìm kiếm
a) Mục tiêu: Nắm đượcthuật toán tìm kiếm tuần tự
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Xác định bài toán:
Input: N, a1, a2 an
Ouput: Chỉ số i mà ai = K hoặc thông báo không có giá trị nào của dãy có giá trị bằng K.
- Ý tưởng:
Tìm kiếm tuần tự từ phần tử thứ nhất, ta so sánh giá trị của phần tử đang xét với khóa K nếu có phần tử ai = K thì thông báo i và kết thúc còn không thì Thông báo không có phần tử nào có giá trị bằng K.
- Thuật toán:
+ Cách liệt kê:
B1: Nhập N, các số hạng a1, a2 an và khóa K.
B2: i ← 1
B3: Nếu ai = K thì thông báo i và kết thúc.
B4: i ← i + 1
B5: Nếu i > N thì thông báo không có phần tử nào của dãy có giá trị bằng K và kết thúc.
B6: Quay lại B3.
 + Sơ đồ khối:
Nhập N và a1, a2 an; K
i ← 1
ai = k
Đưa ra i rồi kết thúc
i ← i + 1
i > N
Thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng K
Đ
S
Đ
S
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Cho HS xác định bài toán.
HS: Làm vào giấy nháp, cho phép trao đổi.
GV: Hướng dẫn và gợi ý nhằm giúp HS có thể tự định hình ý tưởng giải bài toán.
GV: Minh họa với dãy số cụ thể.
HS: Suy nghĩ tìm ra ý tưởng để giải.
GV: Gợi ý từng bước để HS xây dựng thuật toán.Đặc biệt là minh họa bằng một dãy số cụ thể để HS có thể hình dung.
HS: Hoạt động có sự trợ giúp của giáo viên.
GV: Bước quay lại B3 HS chưa hiểu, GV cần giải thích và minh họa với dãy số.
GV: Từ thuật toán liệt kê, cho HS mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối.
HS: Vẽ sơ đồ khối vào giấy nháp.
HS: Lên bảng vẽ sơ đồ, GV sẽ gợi ý.
GV: Cùng HS hoàn thiện lại sơ đồ khối.
GV: Mô phỏng bằng ví dụ cụ thể:
Cho k=85
A	56	12	48	23	85	96	54	38	67

i	 1	2	3	4	5	-	-	-
Cho k=90
A	56	12	48	23	85	96	54	38	67
i	1	2	3	4	5	6	7	8	9
Không có ai=90
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌
3.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv: Chia nhóm hs (4-6 hs) để mô phỏng ví dụ sau:
12 23 45 41 52 47 56 48; 
Hãy vận dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự mô phỏng thuật toán khi k=12, k=41,k=50
Hs: Thảo luận để tìm kết quả bài toán
4.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv: Y/c Hs về nhà viết thuật toán tìm kiếm nhị phân?
Hs: Ghi đề bài
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học bài cũ:
- Nắm thuật toán tìm kiếm tuần tự
- Các cách viết thuật toán
- Làm bài tập SGK phần thuật toán
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
 Xem bài toán sắp xếp dãy số thành dãy không tăng
Trường: 
Tổ: .
Họ và tên giáo viên
 ..
Tên bài dạy
BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (T5)
Môn học: Tin Học; Lớp: 10
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng của thuật toán
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê.
Hiểu một số thuật toán thông dụng.
2. Kỹ năng:Xây dựng được thuật toán giải bài toán sắp xếp bằng sơ đồ khối hoặc NN liệt kê.
3.Phẩm chất:Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Sgk, Sbt, giáo án.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Tạo tình huống khơi gợi tinh thần cho học sinh
b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầuHS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: GV giới thiệu và dẫn dắt vào bài:
Gv: Hãy nêu một số Vd trong thực tế cần sắp xếp thành dãy không giảm?
Hs: Trả lời
 (xếp hàng) Sắp xế số
Gv: Trong thực tế có rất nhiều công việc liên quan đến sắp xếp. Để hiểu rõ hơn về thuật toán sắp xếp chúng ta tìm hiểu bài mới sau.
2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán sắp xếp.
a) Mục tiêu: Biết thuật toán sắp xếp 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Viết được thuật toán sắp xếp 
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
3. Một số ví dụ: (tt)
b. Ví dụ 2: Bài toán sắp xếp.
Cho dãy A gồm N số nguyên.Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở thành dãy không giảm.
Ví dụ: Cho dãy A gồm 5 phần tử: 2,4,7,9,6 sau khi sắp xếp ta có dãy: 2,4,6,7,9.
- Xác định bài toán:
Input: Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,..., aN
Output: Dãy A đã được sắp xếp thành dãy không giảm
- 
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Nêu và giải thích bài toán.
 Lấy ví dụ minh họa.
GV: Yêu cầu học sinh xác định bài toán.
HS: Xác định bài toán.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌
GV: Mô phỏng một trường hợp trên máy chiếu
Hs: Quan sát trên máy chiếu để hiểu rõ hơn về thuật toán
Hoạt động 2: Tìm hiểu thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi.
a) Mục tiêu: Biết thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Viết được thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi
d) Tổ chức thực hiện:
Sản phẩm dự kiến
Hoạt động của giáo viên và học sinh
- Ý tưởng: 
Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau thì ta đổi chỗ chúng cho nhau.
- Thuật toán:
 + Cách liệt kê:
B1: Nhập N và các số hạng a1, a2,..., aN;
B2: M ! N;
B3: Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp rồi kết thúc.
B4: M ! M – 1, i ! 0;
B5: i ! i + 1;
B6: Nếu i > M thì quay lại B3;
B7: Nếu ai> ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau;
B8: Quay lại B5;
 + Sơ đồ khối:
Đ
Nhập N và a1, a2 ..an
M < 2
i > M
ai> ai+1
M ← N
Đưa ra A và kết thúc
S
Đ
S
S
Đ
M ← M – 1; i ← 0
i ← i +1
Tráo đổi ai với ai+1
*‌ ‌Bước‌ ‌1:‌ ‌Chuyển‌ ‌giao‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌
GV: Minh họa ví dụ, gợi ý dần
HS: Rút ra ý tưởng
GV: Nêu yêu cầu
Để sắp xếp cần làm những bước nào? Lặp lại bước nào?
Biểu diễn thuật toán bằng liệt kê?
Biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối?
HS: Thảo luận, trả lời và lên bảng thực hiện
HS: Thực hiện biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối.
GV: Hướng dẫn thêm khi cần.
*‌ ‌Bước‌ ‌2:‌ ‌Thực‌ ‌hiện‌ ‌nhiệm‌ ‌vụ:‌ ‌ ‌
 ‌+‌ ‌HS:‌ ‌Suy‌ ‌nghĩ,‌ ‌tham‌ ‌khảo‌ ‌sgk‌ ‌trả‌ ‌lời‌ ‌câu‌ ‌hỏi‌ ‌
+‌ ‌GV:‌ ‌quan‌ ‌sát‌ ‌và‌ ‌trợ‌ ‌giúp‌ ‌các‌ ‌cặp.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌3:‌ ‌Báo‌ ‌cáo,‌ ‌thảo‌ ‌luận:‌ ‌ ‌
+‌ ‌HS:‌ ‌Lắng‌ ‌nghe,‌ ‌ghi‌ ‌chú,‌ ‌một‌ ‌HS‌ ‌phát‌ ‌
biểu‌ ‌lại‌ ‌các‌ ‌tính‌ ‌chất.‌ ‌ ‌
+‌ ‌Các‌ ‌nhóm‌ ‌nhận‌ ‌xét,‌ ‌bổ‌ ‌sung‌ ‌cho‌ ‌
nhau.‌ ‌ ‌
*‌ ‌Bước‌ ‌4:‌ ‌Kết‌ ‌luận,‌ ‌nhận‌ ‌định:‌ ‌‌GV‌ ‌
chính‌ ‌xác‌ ‌hóa‌ ‌và‌ ‌gọi‌ ‌1‌ ‌học‌ ‌sinh‌ ‌nhắc‌ ‌lại‌ ‌kiến‌ ‌thức‌ ‌
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung:HS đọc SGK làm các bài tập.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: 
Gv: Y/c học sinh lên mô phỏng về sắp xếp dãy số sau thành dãy không giảm
Hs: Mô phỏng sắp xếp trên bảng
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung:.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Gv: Y/c về nhà viết thuật toán sắp xếp dãy số thành dãy không tăng
Hs: Nhận nhiệm vụ
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
1. Hướng dẫn học sinh học bài cũ:
- Nêu một số công việc sắp xếp trong thực tế
- Nắm thuật thuật toán sắp xếp dãy không giảm, mô phỏng
2. Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
- Xem lại công thức tính diện tích hình chữ nhật
- Viết thuật toán tính diện tích hình chữ nhật

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_tin_hoc_lop_10_bai_4_bai_toan_va_thuat_toan.docx