Giáo án Lịch sử Khối 10 - Tiết 1 đến 6

Giáo án Lịch sử Khối 10 - Tiết 1 đến 6

BÀI 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Yêu cầu HS:

- Trình bày được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.

- Nêu được mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.

- Phân tích và giải thích được hiệu quả kinh tế và hệ quả xã hội của thời đại kim khí đối với xã hội nguyên thủy

2. Năng lực

Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực tái hiện sự kiện về các phát minh khoa học, kỹ thuật.

- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề.

3.Phẩm chất

- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước

II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Tranh ảnh thị tộc, bộ lạc, cuộc sống vật chất, tinh tinh thần của người nguyên thủy

- Mẩu truyện ngắn về sing hoạt của thị tộc, bộ lạc.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng mục đích học tập, kích thích hứng thú của các em để bài học diễn ra sôi nổi hơn.

b) Nội dung : GV cho HS xem bức tranh về đời sống của con người thời kì nguyên thủy, yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi:

Quan sát bức tranh em có nhận xét gì về cuộc sống con người thời kì nguyên thủy?

c) Sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời, nhận xét được đời sống: sơ khai, lạc hậu, mọi người cùng nhau sinh hoạt

d) Tổ chức thực hiện:

Gv dẫn dắt: Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hóa và tự hoàn thiện của con người. Sự hoàn thiện về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Đời sống của con người tốt hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy người nguyên thủy - một tổ chức xã hội quá độ. Tổ chức ấy còn mang tính giản đơn, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định hình của một tổ chức xã hội loài người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của loài người đó, ta tìm hiểu bài hôm nay.

 

docx 24 trang yunqn234 3560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Khối 10 - Tiết 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo công văn 5512 bộ GD-ĐT
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI 
CHƯƠNG 1. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
BÀI 1. SỰ XUẤT HIỆN LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Yêu cầu học sinh:
Trình bày được những đặc điểm và đời sống vật chất của người tối cổ, người tinh khôn.
Phân tích được lao động chính là nhân tố quan trọng trong quá trình chuyển hóa từ vượn thành người.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện.
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề.
3. Phẩm chất 
Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: hình ảnh sự tiến hóa loài người, công cụ lao động bằng đá
2. Học sinh: chuẩn bị bài mới, tư liệu liên quan đến bài học
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng mục đích học tập, kích thích hứng thú của các em để bài học diễn ra sôi nổi hơn.
b) Nội dung : GV cho HS quan sát lược đồ phân bố các di chỉ khảo cổ thời nguyên thủy ở nước ta. 
c) Sản phẩm: Hs trả lời được đây là hình ảnh tiến hóa của con người qua các giai đoạn lịch sử, nguồn gốc và tổ tiên của loài người. Gv trên cơ sở đó dẫn dắt vào bài: Xã hội loài người và loài người xuất hiện như thế nào? Để hiểu điều đó, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
d) Tổ chức thực hiện:
 Gv đưa ra hình ảnh sự tiến hóa của loài người và nêu câu hỏi:Hình ảnh này nói lên điều gì?Hs dựa vào hiểu biết và kiến thức đã học trả lời.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người
a) Mục đích: HS tìm hiểu sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người 
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Gv chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1,2: Thời gian tìm được dấu tích người tối cổ? Địa điểm? Tiến hóa trong cơ cấu tạo cơ thể?
+ Nhóm 3,4: Đời sống vật chất và quan hệ xã hội của Người tối cổ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
 Hs từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận thống nhất ý kiến.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình.
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
1. Sự xuất hiện loài người và đời sống bầy người nguyên thủy
(Khoảng 4 vạn năm trước đây) .
-	Đặc điểm: Hình dáng và cấu tạo cơ thể hoàn thiện như người ngày nay
+ Xương cốt nhỏ, tay khéo léo
+ V hộp sọ, não phát triển
+ Xuất hiện những màu da khác nhau
===> Bước nhảy vọt thứ 2
-	Địa điểm tìm thấy di cốt: khắp các châu lục.
-	Đời sống vật chất:
Vượn cổ (cách đây 6 triệu năm)----> Người tối cổ ( cách đây 4 triệu năm).
Đặc điểm:
+ Đi, đứng : 2 chân
+ Bàn tay khéo léo
+ Cơ thể biến đổi
===> Bước nhảy vọt thứ nhất
- Đời sống vật chất :
+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ).
+ Làm ra lửa.
+ Tìm kiến thức ăn: săn bắt - hái lượm
Quan hệ xã hội: bầy người nguyên thủy.
Hoạt động II : Tìm hiểu Người tinh khôn và óc sáng tạo
a) Mục đích: HS tìm hiểu về Người tinh khôn và óc sáng tạo 
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên thể hiện phần nội dung.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, nêu câu hỏi cho từng nhóm:
+ Nhóm 1,2: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hoàn thiện về hình dáng và cấu tạo cơ thể được biểu hiện như thế nào?
+ Nhóm 3,4: Sự sáng tạo của Người tinh khôn trong việc chế tạo công cụ lao động bằng đá.
+ Nhóm 5,6: Những tiến bộ khác trong cuộc sống lao động và vật chất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và mở rộng, hướng dẫn hs ghi bài.
2. Người tinh khôn và óc sáng tạo
Người vượn --->	Người tinh khôn
+ Hậu kỳ đá cũ: ghè 2 mặt
+ Chế tạo cung tên và lao
+ Tìm kiếm thức ăn: Săn bắn, hái lượm
+ Dựng lều ngoài trời
Óc sáng tạo là sự sáng tạo của người tinh khôn trong công việc cải tiến công cụ đồ đá và biết chế tác thêm nhiều công cụ mới.
Động lực của quá trình chuyển biến từ vượn thành người
Do vai trò của quy luật tiến hóa
Vai trò của lao động đẫ tạo ra con người và xã hội loài người.
Hoạt động III: Tìm hiểu cuộc cách mạng thời đá mới 
a) Mục đích: HS tìm hiểu về cuộc cách mạng thời đá mới.
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa quan sát tranh ảnh suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên thể hiện phần nội dung.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá mới cuộc sống vật chất của con người có biến đổi như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức
3.Cuộc cách mạng thời đá mới
-Thời gian: Cách đây 1 vạn năm
-Kỹ thuật chế tác công cụ : Ghè --->mài, cưa, khoan, đục
-Cuộc sống con người đã có những thay đổi lớn lao, người ta biết:
+ Trồng trọt nguyên thủy, chăn nuôi, làm thủ công: làm gốm, đan lát, dệt...
+ Làm sạch tấm da thú che thân.
+ Làm nhạc cụ.
Năng suất lao động tăng, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện: 
Gv yêu cầu hs chứng minh quá trình xuất hiện loài người(thời gian, địa điểm, bằng chứng khoa học...) trên đất nước Việt Nam.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn 
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố và mở rộng kiến thức cho HS.
*HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
-Nắm được bài cũ. Đọc trước bài mới và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa
+ Thế nào là thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong TT, BL.
+ Quá trình tư hữu diễn ra như thế nào
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh cuộc sống vật chất của người nguyên thủy
Bài tập:
Lập bảng so sánh
 Nội dung
Thời kì đá cũ
Thời kì đá mới
Thời gian
Chủ nhân
Kĩ thuật chế tạo công cụ đá
Đời sống lao động
 Tiết thứ 2	 
Ngày soạn: 
BÀI 2. XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Yêu cầu HS:
Trình bày được đặc điểm tổ chức thị tộc, bộ lạc, mối quan hệ trong tổ chức xã hội đầu tiên của loài người.
Nêu được mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội của công cụ kim loại.
Phân tích và giải thích được hiệu quả kinh tế và hệ quả xã hội của thời đại kim khí đối với xã hội nguyên thủy
2. Năng lực 	
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện về các phát minh khoa học, kỹ thuật.
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề. 
3.Phẩm chất 
- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
Tranh ảnh thị tộc, bộ lạc, cuộc sống vật chất, tinh tinh thần của người nguyên thủy
Mẩu truyện ngắn về sing hoạt của thị tộc, bộ lạc.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng mục đích học tập, kích thích hứng thú của các em để bài học diễn ra sôi nổi hơn.
b) Nội dung : GV cho HS xem bức tranh về đời sống của con người thời kì nguyên thủy, yêu cầu hs quan sát và trả lời câu hỏi:
Quan sát bức tranh em có nhận xét gì về cuộc sống con người thời kì nguyên thủy?
c) Sản phẩm: Hs suy nghĩ trả lời, nhận xét được đời sống: sơ khai, lạc hậu, mọi người cùng nhau sinh hoạt 
d) Tổ chức thực hiện:
Gv dẫn dắt: Bài một cho chúng ta hiểu quá trình tiến hóa và tự hoàn thiện của con người. Sự hoàn thiện về vóc dáng và cấu tạo cơ thể. Sự tiến bộ trong cuộc sống vật chất. Đời sống của con người tốt hơn - đủ hơn - đẹp hơn - vui hơn. Và trong sự phát triển ấy ta thấy sự hợp quần của bầy người nguyên thủy - một tổ chức xã hội quá độ. Tổ chức ấy còn mang tính giản đơn, hoang sơ, còn đầy dấu ấn bầy đàn cùng sự tự hoàn thiện của con người. Bầy đàn phát triển tạo nên sự gắn kết và định hình của một tổ chức xã hội loài người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn. Để hiểu tổ chức thực chất, định hình đầu tiên của loài người đó, ta tìm hiểu bài hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thị tộc, bộ lạc 
a) Mục đích: HS tìm hiểu thị tộc, bộ lạc 
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
GV nêu câu hỏi: Thế nào là thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc ?Đời sống vật chất, tinh thân?
GV: Ta biết đặc điểm của thị tộc. Dựa trên hiểu biết đó, hãy:
Định nghĩa thế nào là bộ lạc?
Nêu điểm giống và điểm khác giữa bộ lạc và thị tộc?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK phần 1 để trả lời câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS trình bày, HS khác nhận xét
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét,bổ sung và kết luận.
Thị tộc - bộ lạc
Thị tộc
Thị tộc là nhóm người gồm 10 gia đình và có chung dòng máu.
Quan hệ trong thị tộc: công bằng, bình đẳng, cùng làm cùng hưởng..
Đời sống vật chất:
+ công cụ bằng đá mài, xương và sừng
+ kinh tế chủ yếu nhờ trồng trọt và chăn nuôi, kết hợp săn bắn, hái lượm, biết làm đồ gốm, dệt vải, làm nhà ở 
Đời sống tinh thần: ngôn ngữ, tôn giáo, nghệ thuật nguyên phát triển: hội họa, điêu khắc, thờ cúng tổ tiên...
b. Bộ lạc
Bộ lạc là tập hợp một số thị tộc sống cạnh nhau và có cùng một nguồn gốc tổ tiên.
Quan hệ gữa các thị tộc trong bộ lạc là gắn bó, giúp đỡ nhau.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu buổi đầu thời đại kim khí 
a) Mục đích: HS tìm hiểu buổi đầu thời đại kim khí
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia nhóm để tìm hiểu quá trình tìm thấy kim loại - sử dụng nó như thế nào và hiệu quả của nó ra sao
Nhóm 1,2: Tìm mốc thời gian con người tìm thấy kim loại? Vì sao lại cách xa nhau như thế?
Nhóm 3,4: Sự xuất hiện công cụ bằng kim loại có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
 HS thảo luận trong 4 phút
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
 Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình.
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
Buổi đầu của thời đại kim khí
Quá trình tìm và sử dụng kim loại
Con người tìm và sử dụng kim loại:
+ Khoảng 5.500 năm trước đây phát hiện đồng đỏ ở Tây Á, Ai Cập
+ Khoảng 4.000 năm trước đây phát hiện đồng thau ở nhiều nơi trên thế giới ( Việt Nam)
+ Khoảng 3.000 năm trước đây con người đã biết sử dụng đồ sắt
Hệ quả
Sự tiến bộ của kĩ thuật chế tác công cụ: luyện kim, đúc đồng, sắt: loại hình công cụ mới lưỡi cuốc, cày bằng sắt
Sản xuất phát triển: nông nghiệp dùng cày
+ Năng suất lao động tăng
+ Khai thác thêm đất đai trồng trọt
+ Thêm nhiều ngành nghề thủ công nghiệp: luyện kim, đúc đồng, sắt 
+Làm ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp 
a) Mục đích: HS tìm hiểu sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người có chức phận đã tác động đến xã hội nguyên thủy như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
 HS trình bày, HS khác nhận xét,góp í 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét,bổ sung và kết luận.
Sự xuất hiện tư hữu và xã hội có giai cấp
-	Người lợi dụng chức quyền chiếm của u xuất hiện
-	Gia đình phụ hệ thay gia đình mẫu hệ.
-Xuất hiên kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thủy dần chyển sang xã hội có giai cấp
-	Nguyên nhân: do sự phát triển của sản xuất, làm xuất hiện của cải dư thừa thường xuyên.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện: 
Gv nêu câu hỏi:
Thế nào là thị tộc, bộ lạc?
Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất - quan hệ xã hội của thời đại kim khí?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn 
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố và mở rộng kiến thức cho HS.
*HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
Học bài cũ, làm bài tập.
Đọc bài 3:Các quốc gia cổ đại phương Đông.
+ Điều kiện tự nhiên, cuôc sống của cư dân
+ Tìm hiểu các giai cấp trong xẫ hội cổ đại
+ Chế độ chuyên chế cổ đại là gì
+Ý nghĩa của bức tranh hình 1 trang 11, hình 2 trang 12.
+Tư liệu về cuộc sông của tầng lớp quý tộc, nông dân công xã, nô lệ. 
Tiết thứ 3,4	 Ngày soạn:
CHƯƠNG 2: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Bài 3: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Yêu cầu học sinh :
Trình bày được điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông; nêu được các ngành kinh tế chủ yếu.
Phân tích được những khó khăn và thuận lợi của ĐKTN mang lại cho các quốc gia cổ đại phương Đông.
Nêu được cơ cấu và đặc điểm các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông.
Nêu được khái niệm: chế độ chuyên chế cổ đại
Trình bày và phân tích được những đóng góp của cư dân phương Đông cổ đại đối với văn minh nhân loại.
2. Năng lực 
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề.
Năng lực so sánh, phân tích.
3. Phẩm chất 
Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. GV: giáo án, bản đồ các quốc gia cổ đại, bản đồ thế giới hiện nay,máy tính....
2. HS: tư liệu, tranh ảnh về văn hóa cổ đại phương Đông...
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng mục đích học tập, kích thích hứng thú của các em để bài học diễn ra sôi nổi hơn.
b) Nội dung : GV cho HS xem hình ảnh về các công cụ bằng kim loại rồi nêu câu hỏi.
c) Sản phẩm: Hs trả lời được công cụ bằng sắt xuất hiện từ 3000 năm trước, đem lại hệ quả làm tăng năng suất, sản phẩm thừa thường xuyên, tư hữu, giai cấp và nhà nước ..
d) Tổ chức thực hiện:
 GV nhận xét câu trả lời của HS, khái quát bài cũ và dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức cho HS như sau: Trên lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á và châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN, cư dân phương Đông đã biết tới nghề luyện kim, làm nông nghiệp và chăn nuôi gia súc. Họ đã xây dựng các quốc gia đầu tiên của mình,(trước khi có đồ sắt ra đời) đó là xã hội có giai cấp đầu tiên mà trong đó thiểu số quý tộc thống trị đa số nông dân công xã và nô lệ. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước ở các quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau, nhưng thể chế chung là chế độ quân chủ chuyên chế, mà trong đó vua là người nắm mọi quyền hành và được cha truyền, con nối.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Đông 
a) Mục đích: HS tìm hiểu sự hình thành các quốc gia cổ đại Phương Đông 
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Cơ sở hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? Kể tên và thời gian hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông? Em có nhận xét gì về thời gian hình thành đó?
GV có thể chỉ trên bản đồ quốc gia cổ đại Ai Cập hình thành như thế nào, địa bàn của các quốc gia cổ ngày nay là những nước nào trên Bản đồ thế giới, và liên hệ ở Việt Nam trên lưu vực sông Hồng, sông Cả,... đã sớm xuất hiện nhà nước cổ đại (phần này sẽ học ở phần lịch sử Việt Nam).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
 HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
 HS trình bày, HS khác nhận xét,góp í 
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
Sự hình thành các quốc gia cổ đại
Cơ sở hình thành:
+ Do nhu cầu của công tác trị thủy--->tổ chức công xã
+ Sự phát triển của sản xuất dẫn tới sự phân hóa giai cấp--->từ đó nhà nước ra đời.
Các quốc gia cổ đại đầu tiên xuất hiện
+ Ở Ai Cập 3200 năm TCN hình thành nhà nước thống nhất.
+ Lưỡng Hà TNK IV TCN hình thành các nước nhỏ của người Su-me.
+ Ấn Độ TNK III TCN hình thành các quốc gia cổ ở lưu vực sông Ấn.
+ Trung Quốc giữa TNK III TCN hình thành vương triều nhà Hạ.
==> hình thành từ rất sớm
Hoạt động 2 : Tìm hiểu Xã hội cổ đại Phương Đông 
a) Mục đích: HS tìm hiểu xã hội cổ đại Phương Đông
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS xem biểu đồ hình chóp về cơ cấu dân cư của xã hội cổ đại phương Đông
GV? Trong xã hội cổ đại phương Đông có những tầng lớp nào? Em hãy nêu đặc điểm của từng tầng lớp đó?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
 Hs từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời và thảo luận thống nhất ý kiến.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
 Đại diện của nhóm trình bày kết quả của mình.
Bước 4. Kết luận, nhận định: 
 GV nhận xét bổ sung và chốt ý.
3. Xã hội cổ đại phương Đông
-Nông dân công xã: Chiếm số đông trong xã hội
+ Nhận ruộng để sản xuất
+ Nộp thuế và làm các nghĩa vụ khác
==> Lực lượng lao động chính
-Quý tộc: Gồm các quan lại ở địa phương, các thủ lĩnh quân sự và những người phụ trách lễ nghi tôn giáo
+ Giàu có
+ Có địa vị xã hội: Được thu thuế
-Nô lệ:
+ Chủ yếu là tù binh và thành viên công
Hoạt động 3 : Tìm hiểu chế độ chuyên chế cổ đại 
a) Mục đích: HS tìm hiểu chế độ chuyên chế cổ đại
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên chế?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức
4. Chế độ chuyên chế cổ đại
Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao gọi là chế độ chuyên chế cổ đại.
Dưới vua là một bộ máy quan liêu giúp việc thừa hành: thu thuế, trong coi xây dựng, chỉ huy quân đội 
-Quyền lưc của vua: nắm cả pháp quyền và thần quyền, có tên gọi khác nhau ở mỗi nước: Pha-ra-on(AiCập),En-xi(L Hà)
Hoạt động 4: Tìm hiểu những thành tựu văn hóa cổ đại phương Đông
a) Mục đích: HS tìm hiểu những thành tựu văn hóa cổ đại Phương Đông 
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia HS cả lớp làm 4 nhóm, nêu nhiệm vụ cho mỗi nhóm
Nhóm 1: Cách tính lịch của cư dân phương Đông? Tại sao hai ngành lịch và thiên văn lại ra đời sớm nhất ở phương Đông?
Nhóm 2: Vì sao chữ viết ra đời? Tác dụng của chữ viết?
Nhóm 3: Nguyên nhân ra đời của toán học? Những thành tựu của toán học phương Đông và tác dụng của nó?
Nhóm 4: Hãy giới thiệu những công trình kiến trúc cổ đại phương Đông? Những công trình nào còn tồn tại đến ngày nay?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và mở rộng, hướng dẫn hs ghi bài.
5.Văn hóa cổ đại phương Đông
Sự ra đời của lịch pháp và thiên văn học
Thiên văn học và lịch là 2 ngành khoa học ra đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp
Nông lịch: 1 năm có 365 ngày được chia thành 12 tháng, tuần, ngày, mùa
Biết đo thời gian bằng ánh sáng mặt trời: ngày có 24 giờ.
Việc tính lịch chỉ đúng tương đối, nhưng nông lịch thì có ngay tác dụng đối với việc gieo trồng.
Chữ viết
Nguyên nhân ra đời của chữ viết: Do nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm mà chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ IV TCN.
Ban đầu là chữ tượng hình, sau đó là tượng ý, tượng thanh, đây là phát minh lớn của loài người.
Nguyên liệu viết chữ: giấy pa-pi-rút, đất sét, xương thú, mai rùa 
Tác dụng của chữ viết: Đây là phát minh quan trọng nhất, nhờ nó mà chúng ta hiểu được phần nào lịch sử thế giới cổ đại.
Toán học
-Nguyên nhân ra đời: Do nhu cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu xây dựng tính toán,... mà toán học ra đời.
-Thành tựu Các công thức sơ đẳng về hình học: tính được diện tích hình tròn, tam giác , các bài toán đơn giản về số học cộng, trừ, nhân, chia,.. phát minh ra số 0 của cư dân Ấn Độ, pi = 3,16
-Tác dụng: là những phát minh quan trọn d. Kiến trúc
-Do uy quyền của các nhà vua mà hàng loạt các công trình kiến trúc đã ra đời: Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Ba-bi- lon, Vạn lý trường thành,...
-Các công trình này thường đồ sộ thể hiện cho uy quyền của vua chuyên chế.
-Ngày nay còn tồn tại một số công trình như Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành, cổng I-sơ-ta thành BA-bi-lon,...
-Những công trình này là những kì tích về sức lao động và tài năng sáng tạo của con người,có ảnh hưởng đến văn minh nhân loại.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi của GV
d) Tổ chức thực hiện: 
Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông?
Thể chế chính trị và các tầng lớp chính trong xã hội, vai trò của nông dân công xã?
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn 
b) Nội dung: GV tổ chức cho HS làm các bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Đáp án của HS
d) Tổ chức thực hiện:
GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm để củng cố và mở rộng kiến thức cho HS.
*HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
Giao bài tập về nhà cho HS và yêu cầu HS đọc trước SGK mục 4,5 của bài 3
Tìm hiểu lịch, chữ viết, toán hoc, kiến trúc: Kim tự tháp, Vườn treo Ba-bi-lon, Cổng thành I- sơ-la, Vạn lí trường thành của phương Đông cổ đại.
 Tiết thứ 5,6	 Ngày soạn:
BÀI 4. CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY - HY LẠP VÀ RÔ-MA
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức: Yêu cầu học sinh:
Trình bày được điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây; nêu được các ngành kinh tế chủ yếu.
Phân tích được những khó khăn và thuận lợi của ĐKTN mang lại cho các quốc gia cổ đại phương Tây.
Năng lực 
* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện.
- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung bài học.
3. Phẩm chất 
 Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào về lịch sử lâu đời của dân tộc ta, ý thức được vị trí của lao động và trách nhiệm lao động xây dựng quê hương đất nước.
THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC
Bản đồ các quốc gia cổ đại.
Tranh ảnh về một số công trình nghệ thuật thế giới cổ đại.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 
a) Mục tiêu: Giúp học sinh định hướng mục đích học tập, kích thích hứng thú của các em để bài học diễn ra sôi nổi hơn.
b) Nội dung : GV cho HS cho hs làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: Hs suy nghĩ nhớ lại kiến thức đã học để trình bày.
d) Tổ chức thực hiện:
GV khái quát nội dung phần kiểm tra bài cũ dẫn dắt HS vào bài mới và nêu nhiệm vụ nhận thức về bài mới cho HS như sau:Hy Lạp và Rô-ma bao gồm nhiều đảo và bán đảo nhỏ, nằm trên bờ bắc Địa Trung Hải. Địa Tring Hải giống như một cái hồ lớn, tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau, do đó từ rất sớm đã có những hoạt động hàng hải, ngư nghiệp và thương nghiệp biển. Trên cơ sở đó, Hy Lạp và Rô-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một nền văn .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thiên nhiên và đời sống con người 
a) Mục đích: HS tìm hiểu thiên nhiên và đời sống con người 
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV gợi lại bài học ở các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi. Còn điều kiện tự nhiên ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải có những thuận lợi và khó khăn gì? Ý nghĩa của công cụ bằng sắt đối với vùng Địa Trung Hải?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Cá nhân HS trình bày, HS khác nhận xét
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, chốt kiến thức
1.Thiên nhiên và đời sống của con người
Hy Lạp, Rô- ma nằm ở ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác ít và khô cứng, đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn:
+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thông trên biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển.
+ Khó khăn: Đất ít và xấu, nên chỉ thích hợp loại cây lâu năm, do đó lương thực thiếu luôn phải nhập.
TNK I TCN cư dân Địa trung hải sử dụng công cụ sắt
Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý nghĩa: Diện tích trồng trọt tăng, sản xuất thủ công và kinh tế hàng hóa tiền tệ phát triển.
Như vậy cuộc sống ban đầu của cư dân Địa Trung Hải là: Sớm biết buôn bán, đi biển và trồng trọt.
Nền văn minh Hi lap – Rô ma
+ Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đối với sự hình thành và phát triển nền văn minh
+ Xuất hiện muộn so với phương Đông : đầu thiên niên kỉ I TCN
+ Hình thành trên cơ sở trình độ phát triển cao của sức sản xuất và nền kinh tế công thương
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về thị quốc ĐTH 
a) Mục đích: HS tìm hiểu về thị quốc ĐTH 
b) Nội dung: Huy động hiểu biết đã có của bản thân và nghiên cứu sách giáo khoa suy nghĩ cá nhân trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d) Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
Gv tổ chức cho hs hoạt động nhóm:
Nhóm 1,2: Nguyên nhân ra đời của thị quốc ? hoạt động kinh tế ?
Nhóm 3,4: Tổ chức của thị quốc?
Hs các nhóm đọc SGK và thảo luận với nhau sau đó gọi các nhóm lên trình bày và bổ sung cho nhau.
GV đặt câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ và gọi một số HS trả lời:Thể chế dân chủ cổ đại biểu hiện ở điểm nào? So với phương Đông?
GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có phải ai cũng có quyền công dân hay không? Vậy bản chất của nền dân chủ ở đây là gì?
HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích và chốt ý.
- GV có thể cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm về kinh tế của các thị quốc, mối quan hệ giữa các thị quốc.
Ngoài ra gợi ý cho HS xem tượng Pê-ri-clet: Ông là ai? Là người như thế nào? Tại sao người ta lại tạc tượng ông?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS đọc sách giáo khoa, thảo luận tìm ý trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Sau khi đại diện nhóm trình bày kết quả thống nhất của nhóm. HS nhóm khác bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và mở rộng, hướng dẫn hs ghi bài.
Thị quốc địa trung hải	
Nguyên nhân ra đời: tình trạng đất đai phân tán nhỏ và đặc điểm của cư dân sống bằng nghề thủ công và thương nghiệp nên đã hình thành các thị quốc
Tổ chức 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_khoi_10_tiet_1_den_6.docx