Giáo án Hóa học Lớp 10 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết được nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị trí nào trong bảng HTTH.
- Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh do lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có 7 electron, nên khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua có cấu hình bền vững giống khí hiếm gần nó.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi, để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của đơn chất và hợp chất halogen.
- Giải thích tính oxi hóa mạnh của các halogen dựa trên cấu hình electron nguyên tử của chúng.
- Vì sao nguyên tử Flo chỉ có số oxi hóa -1, trong khi nguyên tử các nguyên tố halogen còn lại, ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7.
2. Năng lực :
+ Năng lực hợp tác; + Năng lực làm việc tự học;
+ Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
+ Năng lực tổng hợp kiến thức; + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các nguyên tố halogen
- Biết các ứng dụng của halogen trong cuộc sống.
Tuần: Ngày soạn: / /2020 Ngày dạy: / /2020 TIẾT: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 10 Thời gian thực hiện: tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Biết được nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị trí nào trong bảng HTTH. - Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh do lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có 7 electron, nên khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua có cấu hình bền vững giống khí hiếm gần nó. - Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm. - Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi, để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của đơn chất và hợp chất halogen. - Giải thích tính oxi hóa mạnh của các halogen dựa trên cấu hình electron nguyên tử của chúng. - Vì sao nguyên tử Flo chỉ có số oxi hóa -1, trong khi nguyên tử các nguyên tố halogen còn lại, ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1, +3, +5, +7. 2. Năng lực : + Năng lực hợp tác; + Năng lực làm việc tự học; + Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; + Năng lực tổng hợp kiến thức; + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. 3. Phẩm chất - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các nguyên tố halogen - Biết các ứng dụng của halogen trong cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Máy tính, trình chiếu Powerpoint. - Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm. 2. Học sinh (HS) - Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Huy động các kiến thức đã được học về Bảng tuần hoàn ở HKI, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Tìm hiểu các thông tin cơ bản của các nguyên tố halogen thông qua trò chơi “ AI NHANH HƠN ”?). b) Nội dung: GV tổ chức cho HS chới chò trơi c) Sản phẩm: HS tham gia chò trơi trả lời các câu hỏi d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân Trò chơi “AI NHANH HƠN” . GV phổ biến luật chơi như sau: Có 5 câu hỏi được chiếu trên màn hình. Mỗi câu hỏi có 3 gợi ý.Trả lời từng câu hỏi trong 30s tương ứng với các gợi ý từ khó đến dễ. + Trả lời đúng trong 10s đầu tiên được 30đ; 10s tiếp theo được 20 điểm; 10s cuối được 10đ. + Trả lời sai không bị trừ điểm. GV chiếu các câu hỏi trên màn hình, yêu cầu hs trả lời vào bảng phụ của mình. (GV cần quan sát tốt hoạt động của các HS) Hoạt động chung cả lớp Sau khi tìm được đáp án cho một câu hỏi, GV yêu cầu hs bổ sung thêm các thông tin về nguyên tố đó mà hs đã được biết hoặc GV có thể giới thiệu thêm cho hs thông qua hình thức kể chuyện. (GV tham khảo ở B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC - Viết được phương trình tổng quát và cụ thể khi cho halogen tác dụng với kim loại, với hidro. b) Nội dung c) Sản phẩm d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV - HS Sản phẩm dự kiến Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử của các halogen a) Mục tiêu: - Nêu được tên các nguyên tố halogen và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn - Nêu được điểm giống nhau và khác nhau cơ bản về cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố halogen. Từ đó có thể suy ra tính chất hóa học đặc trưng của chúng b) Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân. c) Sản phẩm: Tìm hiểu Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử của các halogen d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân - GV chiếu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập (Các phiếu học tập được in trong tờ A4 và phát cho hs 1 lần) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên, kí hiệu nguyên tử halogen Số hiệu nguyên tử Cấu hình electron thu gọn CTPT đơn chất Hoạt động nhóm - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên hoàn thành phiếu học tập số 2 sau đó thảo luận,thống nhất để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 a) Nêu vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn ? b) Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố halogen? c) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của đơn chất halohen (X2)? d) Từ cấu hình electron nguyên tử, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của các halogen,giải thích ?Viết phương trình tổng quát? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm hoàn thành các phiếu học tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 1. Vị trí, cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử của các halogen - Nhóm halogen gồm : Flo( 9F), Clo ( 17Cl), Brom ( 35Br), Iot ( 53I). CTPT đơn chất : X2 - Vị trí : nhóm VIIA - Đặc điểm cấu tạo nguyên tử : + giống nhau : đều có 7e ở lớp ngoài cùng, có dạng ns2np5 + khác nhau : số lớp electron tăng dần từ F đến I - Phân tử đơn chất có 2 nguyên tử (X2) + CT Electron : X:X + CTCT : X-X - Tính chất hóa học đặc trưng của các halogen là tính oxi hóa mạnh Giải thích: do nguyên tử có 7e ở lớp ngoài cùng nên dễ dàng nhận 1 electron trong phản ứng hóa học . Phương trình X2 + 2e ® 2X- - GV kiểm tra bài làm trong phiếu học tập của 1 số HS, nhận xét - GV quan sát và đánh giá hoạt động của cá nhân và nhóm HS - GV hướng dẫn HS điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung - Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt Hoạt động 2: Sự biến đổi tính chất của các halogen a) Mục tiêu: - Nêu được sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất halogen: Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. - Nêu được số oxi hóa có thể có của các halogen trong hợp chất. - Nêu được sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất halogen: Tính oxi hóa giảm dần từ Flo đến iot. - Hiểu được vì sao các halogen giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. b) Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân. c) Sản phẩm: Tính chất vật lí, hóa học của các đơn chất halogen d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm GV yêu cầu học sinh xem video và quan sát bảng 11. Một số đặc điểm của các nguyên tố nhóm halogen ở SGK trang 95; Các nhóm bốc thăm câu hỏi ở phiếu học tập số 3 và tự phân công nhiệm vụ cho từng thành viên của nhóm mình thảo luận,thống nhất để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. (GV phát phiếu học tập chung cho cả lớp) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1/Em hãy nêu sự biến đổi một số yếu tố của các đơn chất halogen từ Flo đến Iot về -Trạng thái tập hợp:......... - Màu sắc:....... - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi:....... - Bán kính nguyên tử:.......... - Độ âm điện:......................... 2/Xác định số oxi hóa của các halogen trong các hợp chất sau và cho biết chúng có thể có những số oxi hóa nào? HF, HCl, HBr, HI NaCl, NaF, NaI, NaBr KClO3, KBrO3, KIO3 HBrO, HClO, HIO HClO4, HBrO4,HIO4, OF2, Cl2O7, Br2O7, I2O7 Vì sao trong các hợp chất Flo chỉ có một số oxi hóa là -1? 3/ Tính chất hóa học đặc trưng của halogen?Quy luật biến đổi tính chất đó từ Flo đến Iot?Giải thích? 4/Viết phương trình thể hiện tính oxi hóa của halogen khi cho chúng lần lượt tác dụng với kim loại và hidro (ở dạng tổng quát và các ví dụ cụ thể).Tên gọi của sản phẩm dạng tổng quát?Gọi tên HF,HCl, HBr,HI ở dạng khí và khi tan trong nước tạo dd HF, ddHCl,dd HBr, ddHI Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Yêu cầu hs chỉnh sửa lại trong phiếu của mình (nếu chưa đúng )và bấm vào vở để học. GV cần lưu ý sản phẩm của phản ứng khi cho Fe lần lượt tác dụng với các halogen nếu hs lấy ví dụ này GV có thể gợi ý cho hs gọi tên từ hợp chất quen thuộc của Clo đã được học. GV đặt vấn đề : Trong 4 axit trên axit nào mạnh nhất? Bước 4: Kết luận, nhận định GV bổ sung thêm kiến thức cho hs về qui luật biến đổi tính axit, tính khử từ dd HF đến HI (và giải thích nếu hs yêu cầu);. Hoạt động chung Nếu có điều kiện cho hs làm thí nghiệm: dd AgNO3 tác dụng với NaF, NaCl,NaBr,NaI để quan sát hiện tượng tạo thành rồi nêu nhận xét về tính tan, màu sắc của các muối Bạc halogenua. Hoặc yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học ở lớp 9 viết phương trình phản ứng (nếu có) khi cho dd AgNO3 tác dụng với NaF, NaCl, NaBr, NaI.Nêu hiện tượng GV yếu cầu hs rút ra kết luận về sự giống nhau của các halogen trong tchh 1. Sự biến đổi tính chất vật lý: - Trạng thái: từ khí ® lỏng® rắn - Màu sắc: đậm dần - Nhiệt độ nóng chảy: tăng dần - Nhiệt độ sôi: tăng dần - Bán kính nguyên tử: tăng dần. - Độ âm điện: Giảm dần. Số oxi hóa có thể có của các halogen trong các hợp chất là -1,+1,+3,+5,+7 (trừ Flo chỉ có số oxi hóa là -1 do độ âm điện của Flo lớn nhất). 2. Sự biến đổi tính chất hóa học - Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là TÍNH OXI HÓA MẠNH, GIẢM DẦN từ Flo đến Iot. - Giải thích: Do từ F→I bán kính nguyên tử tăng dần, nên khả năng nhận e giảm dần (tính oxi hóa giảm dần). - Thể hiện + Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogenua nX2 + 2 R → 2RXn (n là hóa trị của kim loại R) Vd: Mg + F2 → MgF2 Zn + Cl2 à ZnCl2 Cu + Br2 à CuBr2 2Al + 3I2 à 2AlI3 + Oxi hóa được khí hidro tạo ra những hợp chất khí không màu H2 + X2 → 2 HX (hidro halogenua) Khí này tan trong nước tạo ra dung dịch axit halogenhidric có cùng công thức Ví dụ: H2 + F2 →2 HF (khí hidroflorua) HF → dd HF (axit flohidric) H2 + Cl2 →2 HCl (khí hidroclorua) HCl → ddHCl (axit clohidric) H2 + Br2 → 2 HBr (khí hidrobromua) HBr → ddHBr (axit Bromhidric) H2 + I2 →2 HI (khí hidroIotua) HI → ddHI (axit Iot hidric) -Tính axit và tính khử tăng dần từ HF đến HI (dd HF là axit yếu nhất) -Tính tan của muối bạc halogenua AgF tan AgCl kết tủa màu trắng AgBr kết tủa màu vàng nhạt AgI kết tủa màu vàng đậm Các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. + Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của HS. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. C+ D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về những điểm giống nhau của các halogen, sự khác nhau giữa Flo và các halogen còn lại, quy luật biến đổi tính chất của các halogen. - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo,nhanh nhẹn, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b) Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động nhóm: Sử dụng phương pháp đóng vai Có 4 tổ tương ứng với 4 nhóm (Flo, Clo, Brom,Iot. Mỗi nhóm đều đeo phù hiệu của nhóm mình). - Trong thời gian 2 phút,đại diện mỗi nhóm lên nói những thông tin liên quan đến mình. - Sau đó tiến hành trò chơi “NHANH NHƯ CHỚP” trong thời gian 5 phút GV phổ biến luật chơi như sau: 4 nhóm cử đại diện lên bảng (có đeo phù hiệu) trả lời nhanh các câu hỏi do thành viên dưới lớp tự đưa ra. Đại diện nhóm nào trả lời sai sẽ về chỗ nhường quyền trả lời cho bạn khác trong nhóm.Nhóm thắng cuộc là nhóm có nhiều câu trả lời đúng. (Hs nêu câu hỏi phải đứng lên đọc rõ câu hỏi của mình, hs nào nêu được số lượng câu hỏi nhiều hơn sẽ được cộng điểm). Hoạt động này sẽ giúp cả lớp đều công não làm việc, kể cả GV GV chuẩn bị một số câu hỏi dự phòng, trình tự câu hỏi có thể thay đổi cho lôi cuốn hs 1/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là sự hủy diệt, chết chóc? 2/ Kể tên các nguyên tố halogen? Nguyên tố nào là tiêu biểu và quan trọng nhất? 3/ Trong những hợp chất nào các halogen đều có số oxi hóa là -1? 4/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là màu tím? 5/ Trong kem đánh răng người ta thường bổ sung một loại muối có tác dụng chống sâu răng. Hãy cho biết đó là muối của nguyên tố halogen nào? 6/ Tính chất hóc học đặc trưng của các halogen là gì? Quy luật biến đổi tính chất đó? 7/ Quy luật biến đổi tính chất của các halogen về bán kính nguyên tử, độ âm điện, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi? 8/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là hôi thối? 9/ Khác với Flo,trong hợp chất các halogen Cl,Br,I ngoài số oxi hóa -1 còn có những số oxi hóa nào?Vì sao có sự khác nhau đó? 10/ Nguyên tố nào theo tiếng Hi Lạp nghĩa là vàng lục? 11/ Khi bị ngộ độc clo (ở mức độ nhẹ) do uống phải các nước tẩy rửa hoặc do sự thiếu cẩn thận trong các phòng thí nghiệm Nạn nhân cảm thấy đau nhói ở cổ và ngực. Lúc này nạn nhân cần phải làm gì? 12/ Tại các nhà máy cấp nước sinh hoạt hoặc bể bơi người ta thường dùng hợp chất của nguyên tố nào để diệt trùng nước sinh hoạt trước khi sử dụng ? 13/ Vật liệu gì dùng làm chảo chống dính? 14/Cấu hình e LNC chung của các halogen? 15/Thành phần của muối iot? Trong quá trình chế biến thức ăn ta nên nêm muối iot khi nào để lượng iot ko bị mất? 16/ Số oxi hoá của clo trong các chất: NaCl, NaClO, KClO3, Cl2, KClO4 lần lượt là ... 17/ Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào sau mỗi phát biểu (1). Halogen là những phi kim điển hình có tính oxi hoá yếu. (2). Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot. (3). Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7. (4). Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học. (5). Tính khử giảm dần theo thứ tự HF>HCl>HBr>HI. 18/ Cho một lượng đơn chất Halogen tác dụng hết với magie thu được 19 gam magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 gam nhôm halogenua. Tên và khối lượng đơn chất halogen là ... GV cho hs xem hình ảnh về màu sắc, xem video tổng hợp của các halogen và yêu cầu mỗi hs về nhà ghi lại vào giấy những vấn đề cụ thể mà em đã rút ra được sau khi xem xong video trên (đưa địa chỉ link kèm theo để hs nào chưa theo dõi kịp sẽ xem lại ở nhà trên youtobe : Nhắc hs chuẩn bị trước nội dung đơn chất halogen. IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Mức độ nhận biết Trong nhóm halogen, tính oxihoá A. giảm dần từ flo đến iot. B. tăng dần từ flo đến iot. C. giảm dần từ clo đến iot trừ flo. D. tăng dần từ clo đến iot trừ flo. Dãy nào sau đây xếp theo chiều giảm dần tính axit? A. HCl, HBr, HI, HF. B. HBr, HCl, HF, HI. C. HCl, HI, HBr, HF. D. HI, HBr, HCl, HF. Kết tủa AgCl có màu A. đỏ. B. trắng. C. Vàng. D. vàng đậm. Mức độ thông hiểu Trong những câu sau đây câu nào không chính xác? A. Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá mạnh. B. Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá:-1,+1,+3,+5,+7. C. Khả năng oxi hoá của halogen giảm từ flo đến iot. D. Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Halogen là phi kim mạnh vì: A. Phân tử có 1 liên kết cộng hoá trị. B. Có độ âm điện lớn. C. Năng lượng liên kết phân tử không lớn. D. Bán kính nguyên tử nhỏ hơn so với các nguyên tố trong cùng chu kì. Mức độ vận dụng Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa 0,1mol NaX và 0,1mol NaY (X và Y là các halogen ) thu 33,15gam kết tủa (cho F = 19, Cl = 35,5; Br = 80; I = 127; Ag = 108). X và Y là A. F, Cl. B. Cl, Br. C. Br, I. D. Cl, I. V. PHỤ LỤC PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Tên, kí hiệu nguyên tử halogen Số hiệu nguyên tử Cấu hình electron thu gọn CTPT đơn chất PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 a) Nêu vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn ? b) Nêu điểm giống nhau và khác nhau về cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố halogen? c) Viết công thức electron, công thức cấu tạo của đơn chất halohen (X2)? d) Từ cấu hình electron nguyên tử, dự đoán tính chất hóa học đặc trưng của các halogen, giải thích? Viết phương trình tổng quát? PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1/Em hãy nêu sự biến đổi một số yếu tố của các đơn chất halogen từ Flo đến Iot về -Trạng thái tập hợp:......... - Màu sắc:....... -Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi:....... -Bán kính nguyên tử:.......... -Độ âm điện:......................... 2/Xác định số oxi hóa của các halogen trong các hợp chất sau và cho biết chúng có thể có những số oxi hóa nào? HF, HCl, HBr, HI NaCl, NaF, NaI, NaBr KClO3, KBrO3, KIO3 HBrO, HClO, HIO HClO4, HBrO4,HIO4, OF2, Cl2O7, Br2O7, I2O7 Vì sao trong các hợp chất Flo chỉ có một số oxi hóa là -1? 3/ Tính chất hóa học đặc trưng của halogen? Quy luật biến đổi tính chất đó từ Flo đến Iot? Giải thích? 4/Viết phương trình thể hiện tính oxi hóa của halogen khi cho chúng lần lượt tác dụng với kim loại và hidro (ở dạng tổng quát và các ví dụ cụ thể).Tên gọi của sản phẩm dạng tổng quát?Gọi tên HF,HCl, HBr,HI ở dạng khí và khi tan trong nước tạo dd HF, dd HCl, dd HBr, dd HI DỰ ĐOÁN KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Sự biến đổi tính chất vật lý: - Trạng thái: từ khí ® lỏng® rắn - Màu sắc: đậm dần - Nhiệt độ nóng chảy: tăng dần - Nhiệt độ sôi: tăng dần - Bán kính nguyên tử: tăng dần. - Độ âm điện: Giảm dần. Số oxi hóa có thể có của các halogen trong các hợp chất là -1,+1,+3,+5,+7 (trừ Flo chỉ có số oxi hóa là -1 do độ âm điện của Flo lớn nhất). Sự biến đổi tính chất hóa học - Tính chất hóa học đặc trưng của halogen là TÍNH OXI HÓA MẠNH, GIẢM DẦN từ Flo đến Iot. - Giải thích: do từ F→I bán kính nguyên tử tăng dần, nên khả năng nhận e giảm dần (tính oxi hóa giảm dần) -Thể hiện + Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogenua nX2 + 2 R → 2RXn (n là hóa trị của kim loại R) Ví dụ: Mg + F2 à MgF2; Zn + Cl2 à ZnCl2; Cu + Br2 à CuBr2; 2Al + 3I2 à 2AlI3 + Oxi hóa được khí hidro tạo ra những hợp chất khí không màu H2 + X2 → 2 HX (hidro halogenua) Khí này tan trong nước tạo ra dung dịch axit halogenhidric có cùng công thức Ví dụ: H2 + F2 →2 HF (khí hidroflorua) HF → dd HF (axit flohidric) H2 + Cl2 →2 HCl (khí hidroclorua) HCl → ddHCl (axit clohidric) H2 + Br2 → 2 HBr (khí hidrobromua) HBr → ddHBr (axit Bromhidric) H2 + I2 →2 HI (khí hidroIotua) HI → ddHI (axit Iot hidric) Tuần: Ngày soạn: / /2020 Ngày dạy: / /2020 TIẾT: ĐƠN CHẤT HALOGEN Môn học/Hoạt động giáo dục: Hoá học; lớp: 10 Thời gian thực hiện: tiết I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Học sinh đạt được các yêu cầu sau: - Nêu được vị trí, cấu hình lớp electron ngoài cùng; tính chất vật lí, phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp, ứng dụng của clo; tính oxi hoá của clo. - Sơ lược về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên của Flo, Brôm, Iôt và một số hợp chất của chúng. - Sự giống và khác nhau về tính chất hóa học của flo, brom, iot so với clo. - Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi, để tìm hiểu về tính chất vật lí và hóa học của đơn chất halogen. thông qua kiến thức, kĩ năng hóa học đã học để vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tiễn có liên quan đến ứng dụng của đơn chất halogen. - Giải thích tính oxi hóa mạnh của các halogen dựa trên cấu hình electron nguyên tử của chúng. - So sánh tính chất hóa học của flo, clo, brom, iot và minh họa bằng phương trình phản ứng. 2. Năng lực + Năng lực hợp tác; + Năng lực làm việc tự học; + Năng lực giải quyết vấn đề; + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học; + Năng lực tổng hợp kiến thức; + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. 3. Phẩm chất - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các nguyên tố halogen - Biết các ứng dụng của halogen trong cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV) - Làm các video thí nghiệm, giáo án. - Máy tính, trình chiếu Powerpoint. - Phiếu học tập, nhiệm vụ cho các nhóm. 2. Học sinh (HS) - Chuẩn bị theo các yêu cầu của GV. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Nội dung 1: CLO A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: - Huy động các kiến thức đã được học tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Rèn năng lực tìm hiểu kiến thức, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b) Nội dung: Trực quan, cả lớp c) Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: GV đã chia lớp thành 4 nhóm và giao việc về nhà chuẩn bị trước Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về tính độc của clo và các nguồn có thể sinh ra khí Clo trong đời sống sinh hoạt. Nhóm 3,4: Sưu tầm các hình ảnh liên quan đến ứng dụng của Clo - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tìm hiểu trong sách giáo khoa hay trên mạng sau đó tổng hợp lại thành một bảng có thể trình chiếu trên máy hoặc treo bài trên bảng tùy ý. HĐ chung cả lớp: - GV mời đại diện 2 nhóm ứng với 2 nội dung lên báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV không chốt kiến thức mà đặt câu hỏi: Clo được sử dụng để diệt khuẩn nguồn nước sinh hoạt. Vậy clo là một chất có tính chất như thế nào? - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí, cấu tạo, tính chất vật lý của clo a. Mục tiêu: - Nêu được vị trí của clo trong bảng HTTH. Viết được cấu hình e ntử của clo và công thức cấu tạo của Cl2. Nêu được một số tính chất vật lí của clo. b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân. c. Sản phẩm: vị trí, cấu tạo, tính chất vật lý của clo d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - HĐ nhóm: GV yêu cầu 4 nhóm thảo luận đề hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 1. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + HS Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức. + Vị trí và cấu tạo: Clo ở ô thứ 17, chu kì 3, nhóm VIA. - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p5, lớp ngoài cùng có 7e. CTPT: Cl2; CTCT: Cl-Cl + Tính chất vật lí Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của clo a. Mục tiêu: - Tìm hiểu về tính chất hóa học của clo thông qua việc chiếu thí nghiệm. Nêu được tchh của clo là tính OXH mạnh (OXH hầu hết KL, PK( H2), nhiều hợp chất(H2O). Giải thích được tại sao clo có tính OXH b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân. c. Sản phẩm: Tính chất hóa học của clo d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm GV chiếu các thí nghiệm về tính chất của clo để 4 nhóm hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 2. - GV giới thiệu cách tiến hành thí nghiệm, giới thiệucác thí nghiệm cần chiếu và chiếu các thí nghiệm. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HĐ chung cả lớp: -GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 thí nghiệm), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt lại kiến thức. Ở phần tác dụng với H2O gv giải thích cho học sinh nguyên nhân sát trùng nước của Clo + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV gợi ý cho HS dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của clo để trả lời. + GV mời HS viết thêm một số PTHH minh họa tính chất oxi hóa mạnh của clo như Clo tác dụng với Na, Cu. + Hiện tượng: TN 1: săt cháy mạnh trong bình chứa khí clo. TN 2: Hidro cháy trong bình đựng clovà cho ngọn lửa sáng trắng . TN 3: Clo tác dụng với nước tạo ra nước clo làm nhạt màu mẩu giấy màu + Giải thích: HS có thể viết các PTHH và xác định được vai trò của clo như sau: 2Fe + 3Cl22FeCl3 H2 + Cl2HCl Cl2 + H2O HCl + HClO Trong các phản ứng (1), (2), Clo đóng vai trò là chất OXH, trong phản ứng (3) clo vừa oxh, vừa khử. => Clo có tính OXH mạnh. HS không giải thích được tại sao clo có tính oxi hóa mạnh, nước clo có tính tẩy màu hoặc có thể giải thích được một phần. - HS phát triển được kỹ năng quan sát, nêu được và giải thích được một số hiện tượng. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích được tính oxi hóa mạnh ) Tính chất hóa học: - Nguyêntử clo có 7 electron ở lớp ngoàicùng và có độ âmđiện lớn (sau flo,oxi) nên clo dễ nhận thêm 1 e =>clo có tính oxi hóa mạnh. - Trong các hợp chất, thường thể hiện số oxi hóa là -1, +1, +3, +5, +7. + Clo hóa hầu hết kim loại ( trừ Pt, Au) 2Na + Cl2 2NaCl Cu + Cl2CuCl2 2Fe + 3Cl22FeCl3 TQ:2M + nCl2 2MCln (với n là hóa trị cao nhất) + Oxi hóa Hidro: H2 + Cl2 2HCl (hidroclorua) (khi chiếu ánh sáng phản ứng vẫn xảy ra) + Oxi hóa nhiều hợp chất: Cl2 + H2O HCl + HClO Axit clohidric axit hipoclorơ Nhận xét: Clo thể hiện tính oxh trong phản ứng với kim loại và với hidro. Clo vừa thể hiện tính oxh, vừa thể hiện tính khử trong phản ứng với nước. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế của clo a. Mục tiêu: - Nêu được một số ứng dụng của clo trong đời sống. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. Biết được dạng tồn tại của clo trong tự nhiên b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các câu hỏi vấn đáp tìm tòi của giáo viên, hoạt động nhóm, cá nhân. c. Sản phẩm: ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế của clo d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV bổ sung thêm ứng dụng nếu có ở phần trải nghiệm kết nối và chốt lại kiến thức GV mời một học sinh đọc trạng thái từ nhiên ở sgk GV chía lớp thành 4 nhóm - HĐ nhóm : GV trình chiếu video thí nghiệm điều chế clo sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận đề hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 3. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + HĐ chung cả lớp: - GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 câu hỏi), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. Bước 4: Kết luận, nhận định GV chốt lại kiến thức. GV bổ sung thêm ngoài MnO2 trong phòng thí nghiệm có thể cho các chất khác như KMnO4, KClO3, ... tác dụng với HCl để thu khí Clo và giới thiệu thêm cách điều chế Clo trong công nghiệp. Ứng dụng và trạng thái tự nhiên theo sgk (HS có thể trả lời được câu hỏi 1, có thể giải thích được hoặc có thể giải thích được một phần. HS có thể không giải thích được câu hỏi 2,3 hoặc có thể giải thích được một phần câu hỏi 2. - HS phát triển được kỹ năng quan sát và giải thích được một số hiện tượng đó.) Trong phòng thí nghiệm: Clo điều chế từ HCl đặc tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh như KMnO4, MnO2, KClO3, ... MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2+ 2H2O 2KMnO4+ 16HCl → 2KCl +2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Trong công nghiệp: Điện phân dd NaCl bão hòa, có màng ngăn 2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 +Cl2 có màng ngăn + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của HS. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. C+D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của clo. - Tiếp tục phát triển năng lực: giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học d. Tổ chức thực hiện: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm. GV chiếu từng câu hỏi 1. Chất nào sâu đây có màu vàng lục? A. Cl2. B. Br2. C. O2. D. F2. Nguyên tố Clo có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A. 3s2 3p5. B. 2s2 2p5. C. 4s2 4p5. D. ns2 np5. Clo thể hiện tính oxh khi tác dụng với chất nào? A. O2. B. H2O. C. Fe. D. NaOH. Chất nào sau đây dùng để điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm? A. MnO2, NaCl. B. KMnO4, NaCl. C. KMnO4, MnO2. D. NaOH, MnO2. Cho 1,12 gam Fe tác dụng hết với V lít khí Cl2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Thể tích khí Clo cần phản ứng là A. 0,672. B. 0,448. C. 1,344. D. 0,336. Nội dung 2: FLO - BROM - IOT A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Từ kiến thức đã được học ở nội dung 1: Khái quát nhóm halogen, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Rèn kĩ năng quan sát hình ảnh, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. b. Nội dung: Giáo viên cả lớp thành các nhóm hoàn thành phiếu học tập. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu chủ đề mới, d. Tổ chức thực hiện: - GV chia học sinh thành 3 nhóm (cho tất cả các hoạt động): - GV yêu cầu 3 nhóm dán các hình ảnh (đã được chuẩn bị ở nhà) về Flo, Brom, Iot → GV nhận xét cho điểm cộng nhóm nào chuẩn bị nhiều hình ảnh hơn. - Sử dụng kĩ thuật KWL: GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 4 (phần này HS đã chuẩn bị trước ở nhà). - Hoạt động chung: HS trình bày kết quả đã chuẩn bị; HS khác bổ sung B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên a. Mục tiêu: Nêu được tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên của F, Br, I b. Nội dung: Trực quan, cả lớp làm việc với tài liệu, sách giáo khoa, tương tác với các
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_lop_10_chuong_trinh_hoc_ki_2_nam_hoc_2019_20.docx