Giáo án Hóa học 10 CB – Học kì 1 – GV: Nguyễn Trung Kiên
Ngày soạn: 16/8/2019
Tiết: 1, 2 CHỦ ĐỀ ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*HS biết hóa trị, lập công thức hóa học, viết phương trình hóa học
* Biết khái niệm các hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ.
*Viết và cân bằng phương trình hoá học.
3. Thái độ, năng lực:
* Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc.
* Năng lực hợp tác, tính toán, năng lực công nghệ thông tin.
* Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
*GV: máy chiếu,
*HS: giấy A1, bút màu, nam châm.
III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . .
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: Tiết 1:
Ngày soạn: 16/8/2019 Tiết: 1, 2 CHỦ ĐỀ ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: *HS biết hóa trị, lập công thức hóa học, viết phương trình hóa học * Biết khái niệm các hợp chất vô cơ. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài: *Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất. Gọi tên các loại hợp chất vô cơ. *Viết và cân bằng phương trình hoá học. 3. Thái độ, năng lực: * Thái độ tích cực, chăm chỉ nghiêm túc. * Năng lực hợp tác, tính toán, năng lực công nghệ thông tin. * Năng lực riêng: khả năng quan sát, tổng hợp. II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ *GV: máy chiếu, *HS: giấy A1, bút màu, nam châm. III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . . 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Tiết 1: Khởi động: GV cho HS xem vidEO What’s ion? - youtube. com/watch?v=WWc3k2723IM - Hãy cho biết ion dương được hình thành như thế nào? Như vậy đặt giả thuyết mọi hợp chất đều tạo ra từ ion dương và âm có hợp lí không? Từ giả thuyết ta suy ra điều gì? Triển khai bài Hoạt động 1: Hoá trị Mục tiêu: HS nhớ hóa trị của các ion kim loại, ion âm thường gặp Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, vẽ sơ đồ tư duy, ghi nhớ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Chia lớp thành các cặp 2 em, dựa video đã xem các em hãy dùng bẳng tuần hoàn, SGK lớp 9, các loại sách mà em có hãy ghi các ion và tên của chúng theo hình thức và quy luật mà em mong muốn? Mỗi cặp ion tính điểm, 3 cặp có số ion hợp lệ cao nhất sẽ giành phần thưởng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 4 phút HS ghép thành các cặp ghi tên và CTHH của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở Bước 3 Báo cáo kết quả và thảo luận: GV cho các nhóm tính kết quả chéo nhau bao cáo, chọn 3 nhóm có kết quả cao nhất, GV kiểm tra kết luận trao phần thưởng. Bước 4: Đánh giá và nhận xét cho các nhóm tự nhận xét tinh thần học tập trong hoạt động đầu tiên. GV hướng dẫn HS cùng xây dựng sơ đồ chuẩn về hóa tri và tên gọi các ion Cho HS hoàn thành phiếu học tập số 1 Nhóm ion Ion/ tên gọi Ion dương hóa trị 1 Ion dương hóa trị 2 Ion dương hóa trị 3 Ion âm hóa trị 1 Ion âm hóa trị 2 Ion âm hóa trị 3 Hãy đề xuất phương án để nhớ hóa trị các ion dễ dàng Hoạt động 2: Lập công thức hợp chất vô cơ Mục tiêu: HS vận dụng hóa trị ion kim loại, ion âm thường gặp lập công thức hóa học các hợp chất vô cơ Phương pháp, phương tiện, HT: Hoạt động nhóm, sử dụng bảng phụ hoặc giấy A1 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 3 phút Chia lớp thành 6 nhóm thi lập công thức hóa học các hợp chất vô cơ. Phiếu học tập số 2 Biết rằng oxit là hợp chất của ion O2-, hidroxit là hợp chất của ion OH-, axit là hợp chất của ion H+, muối là hợp chất của ion dương với gốc axit. Các hợp chất trung hòa về điện: số điện tích dương = số điện tích âm Hãy lập công thức của các chất vô cơ Tiêu chí: có đủ loại hợp chất 5 điểm Số lượng; mỗi hợp chất viết đúng 1 điểm Nhóm nào có số điểm lớn nhất là nhóm chiến thắng Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Thời gian 10 phút HS ghép thành các cặp ghi tên và công thức hóa học của các ion dương và ion âm. Ghi vào vở Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng GV chia cho các nhóm chấm chéo nhau, HS trong lớp quan sát. Đối chiếu với tiêu chí để thẩm định, đặt câu hỏi phản biện nếu có. HS thống nhất xếp loại cho các nhóm. Bước 4:Đánh giá và nhận xét HS nhận xét tinh thần làm việc của các nhóm, GV nhận xét, rút kinh nghiệm và cho điểm. HS ghi ví dụ mỗi loại hợp chất 3 hợp chất vào vở, GV mời HS lên gọi tên một số loại hợp chất. Các nhóm tiếp tục thảo luận rút ra cách lập công thức và cách gọi tên các hợp chất vô cơ. DẶN DÒ VỀ NHÀ: TÌM HIỂU CÁCH VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY? CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA HOẠT ĐỘNG NHÓM? VẬN DỤNG VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY VỀ HOẠT ĐỘNG NHÓM? Tiết 2: VẼ SƠ ĐÔ TƯ DUY, HƯỚNG DẪN HỌC SINH HOẠT ĐỘNG NHÓM HIỆU QUẢ 1. Khởi động: chấm điểm sơ đồ tư duy các em HS đã viết ở nhà. GV hướng dẫn HS nhận xét bình chọn cho bạn có sơ đồ tư duy về hoạt động nhóm. Chọn sơ đồ đẹp, hấp dẫn người xem nhất. HS chọn, GV cố vấn, biểu dương HS tích cực và có kết quả tốt. 2. Triển khai bài: Hoạt động 3: Cách vẽ sơ đồ tư duy, cách thức tổ chức hoạt động của các thành viên trong nhóm - Mục tiêu: HS biết cách vẽ sơ đồ tư duy, hiểu ích lợi học theo sơ đồ tư duy, - Phương pháp, phương tiện HT: Hoạt động nhóm, khăn trải bàn, phát vấn. Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ (5 phút). Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 06 HS, mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy A1 theo dạng khăn trải bàn. Trong 3 phút cá nhân viết những hiểu biết của mình về sơ đồ tư duy, về hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ trong nhóm, vai trò của từng thành viên trong nhóm. Sau 3 phút các nhóm sử dụng tiếp 3 phút để tổng hợp kết quả: GV phân tích kĩ cho HS cách tổng hợp kết quả. Các nhóm có thời gian 1 phút để di chuyển về vị trí. GV vẽ sơ đồ các nhóm lên bảng cho HS dễ định hướng. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (6 phút). HS di chuyển về các vị trí quy định, hoạt động cá nhân, GV phát lệnh chuyển sang hoạt động tổng kết. Sau khi các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi vào vở các nội dung đặc sắc hoặc làm em thích thú. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút). GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành tổng hợp vẽ một sơ đồ tư duy chung trên bảng về hoạt động nhóm, cử nhóm thư ký vẽ trên bảng, HS dưới lớp trình bày vào vở. Bước 4:Đánh giá và nhận xét (10 phút). Hãy phát biểu suy nghĩ của em về hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy, em có cách nào để hoạt động học tập dựa vào hoạt động nhóm và sơ đồ tư duy hiệu quả hơn không? Theo em có nên sử dụng sơ đồ tư duy và hoạt động nhóm trong học tập không? Vì sao? GV cho HS bày tỏ ý kiến, sau đó GV nhận xét, hướng dẫn, thuyết phục HS. Vận dụng 10 phút: hãy đóng góp ý kiến cho biết tính chất hóa học của axit? GV cử thư ký viết trên bảng. Các em HS trong lớp hãy vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt các tính chất hóa học của axit. Hoạt động 4: Dặn dò - Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện tính chất hóa học của bazo, oxit, muối, kim loại. IV. RÚT KINH NGHIỆM Krông Năng, ngày tháng năm 2019 Ký duyệt Ngày soạn: 28/8/2019 Tiết: 3, 4, 5, 6 CHỦ ĐỀ 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. ĐỒNG VỊ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được: - Cấu tạo nguyên tử, lớp vở và hạt nhân nguyên tử; Kích thước, khối lượng của nguyên tử. - Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron, mối liên hệ giữa các đại lượng. - Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron. 2. Kĩ năng: - Mô tả cấu tạo nguyên tử, chế tạo mô hình nguyên tử. - Tính toán số lượng các hạt có trong nguyên tử. 3. Thái độ, tình cảm, năng lực: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của HS. Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực tính toán, năng lực công nghệ thông tin và truyền thông. II. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: *GV: video, máy tính máy chiếu, phấn mầu, . *HS: đọc bài vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt bài học. III. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, . . . 2. Khởi động: (5 phút) GV kiểm tra việc vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức ở nhà của HS. Chọn bài có chất lượng tốt cho các HS khác cùng quan sát, thưởng điểm. 3. Bài mới: Tiết 3 Hoạt động 1: Tổng hợp về nguyên tử, mô tả cấu tạo nguyên tử, đồng vị, các khái niệm, định nghĩa, kí hiệu nguyên tử. - Mục tiêu: Biết tìm kiếm được thông tin, phân tích được và quan sát. Biết tổng hợp và chọn lọc thông tin biết mô tả cấu tạo của nguyên tử. - Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy. - Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút). GV chia lớp thành 06 nhóm, dựa trên sơ đồ đã vẽ ở nhà hãy vẽ sơ đồ tư duy trong nhóm thể hiện các đặc điểm về thành phần và cấu tạo nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vị. Thời gian mỗi nhóm là 15 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. Sau khi vẽ xong mỗi bạn thuyết trình một lượt cho các bạn khác nghe. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (21 phút). HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho nhau. Hết 15 phút chuyển sang phần thuyết trình 6 phút. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần ưu của nhóm bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút). GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phả biện. Áp dụng các nội dung trên sơ đồ, mô tả cấu tạo nguyên tử Na. Thư ký vẽ lại một sơ đồ chuẩn dựa trên ý kiến của các bạn và điều chỉnh của GV. Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút). GV nhận xét bài làm của HS, các em vẽ lại sơ đồ một lần nữa vào vở. DẶN DÒ: VẼ sơ đồ mô tả cấu tạo, thành phần, kí hiệu của nguyên tố Na? hoặc nguyên tử tùy chọn. Mỗi nhóm 3-5 bạn thiết kế một mô hình nguyên tử (trừ nguyên tử H)? Tiết 4: Cấu tạo nguyên tử. Đồng vị - Khởi động: 5phút HS trao đổi sơ đồ tư duy (mô tả câu tạo, thành phần, kí hiệu nguyên tố, đồng vị) đã chuẩn bị, hướng dẫn bạn hiểu ý tưởng của mình. Đôi bạn nào có ý tưởng giống nhau nhất được thưởng. Kiểm tra và bình chọn sản phẩm mô hình nguyên tử. Hoạt động 2: ôn tập cấu tạo nguyên tử, cấu tạo hạt nhân, kí hiệu nguyên tử, đồng vị - Mục tiêu: Hiểu cấu tạo nguyên tử, mối quan hệ giữa các hạt vi mô trong nguyên tử. - Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm, sơ đồ tư duy. Mảnh ghép Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút). GV chia lớp thành 06 nhóm, mô tả cấu tạo của 1 nguyên tử Na, Mg, S, O, Clo, Al, tính số hạt có trong nguyên tử. Thời gian mỗi nhóm là 5 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia mô tả cấu tạo các nguyên tử, số hạt trong nguyên tử. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (15 phút). HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho nhau. Hết 5 phút chuyển sang phần chia nhóm mới và di chuyển ở các vị trí, 1 phút di chuyển 1 lượt. Các nhóm dán kết quả lên bảng tường, GV cho các nhóm di chuyển quanh lớp, xem bài của nhóm bạn, ghi bổ sung vào vở những phần ưu của nhóm bạn. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (5 phút) GV điều khiển cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, tiến hành đặt câu hỏi phản biện. Áp dụng làm bài tập 4 SGK p18. Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút) HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi cách tính số hạt trong nguyên tử vào vở. Vận dụng; 10 phút: HS làm bài tập SGK ở nhà, hs hỏi các bài tập chưa làm được, GV chỉ đạo các em giảng bài cho nhau, bài nào chưa làm được thực hiện làm theo nhóm. Tiết 5, 6: Luyện tập Khởi động (5 phút) thi đua giữa các nhóm, ghi được nhiều công thức và khái niệm nhất trong thời gian 2 phút, các nhóm được phát một tờ giấy A4. Chia lớp thành các nhóm 3-4 HS. Các nhóm chấm chéo cho nhau để tìm ra người chiến thắng. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu: Vận dụng cấu tạo nguyên tử tính toán các đại lượng, biết khối lượng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân. Phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động nhóm và Mảnh ghép Các bước thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập (3 phút). GV chia lớp thành 08 nhóm. 4 nhóm thực hiện phiếu học tâp số 1, 4 nhóm thực hiện phiếu học tập số 2. Thời gian mỗi nhóm là 10 phút, sản phẩm trình bày trên giấy A1. Các thành viên giảng cho nhau để trở thành chuyên gia cho phần đó. GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi của các nhóm mới, điều khiển HS di chuyển nhanh chóng, trật tự. các chuyên gia của hai bên sẽ giảng cho các bạn nhóm mới đến sao cho tất cả các thành viên đều biết cách làm bài tập. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (10 phút). HS di chuyển về các vị trí quy định, thảo luận, thực hiện, ghi kết quả, hướng dẫn cho nhau. GV quan sát, khích lệ HS, trợ giúp nếu các em cần. Các nhóm dán kết quả lên bàn, GV cho các nhóm mới di chuyển đến các sản phẩm, xem bài của nhóm bạn, thuyết tình và hướng dẫn nhau giải các bài tập. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (10 phút). HS tiếp tục giảng cho nhau những nội dung chưa rõ. GV điều khiển cho HS nhận xét cách làm của các nhóm, HS đề xuất cách làm sang tạo của các nhóm. Đặt câu hỏi phát vấn nếu có, giải đáp. GV kiểm tra 03 HS. Bước 4: Đánh giá và nhận xét (5 phút). HS phát biểu rút ra kết luận sau bài học. GV nhận xét bài làm của HS, HS ghi các công thức quan trọng cách áp dụng vào vở. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Trong nguyên tử số proton bằng số electron Trong hạt nhân có hạt notron và proton nên số khối A = Z + N. hãy giải các bài tập sau: 1. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Tìm số khối A? 2. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p la 1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử? Vẽ hình thể hiện cấu tạo của nguyên tử X đó? 3. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A? Tính khối lượng hạt nhân và khối lượng nguyên tử theo đơn vị Kg, so sánh và nhận xét PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Các nguyên tố có nhiều đồng vị dùng nguyên tử khối trung bình: Clo có 2 đồng vị: (chiếm 75, 77%) và (chiếm 24, 23%). Hãy tìm NTK TB của Cl? Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Cu bằng 63, 546. Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị có số khối lần lượt là 63 và 65, hạt nhân nguyên tố Cu có 29 proton. Tính tỉ lệ % số nguyên tử của đồng vị đồng 63 có trong tự nhiên? HS có thời gian 5 phút ghi các nội dung bài làm hoặc cách làm các em tự lựa chọn vào vở DẶN DÒ: vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử, cấu hình electron nguyên tử. IV. RÚT KINH NGHIỆM Krông Năng, ngày . . . tháng năm 2019 Ký duyệt Ngày soạn: 30/8/2019 Tiết: 7, 8, 9, 10, 11 CHỦ ĐỀ 2: CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHỦ ĐỀ Lớp vỏ nguyên tử gồm các electron phân bố theo quy luật: lớp, phân lớp. HS biết trật tự phân bố mức năng lượng. Viết cấu hình electron. Vận dụng cấu hình electron dự đoán tính chất hóa học của đơn chất. Biết cách tổng hợp kiến thức, phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề, trình bày khoa học, hấp dẫn. GV sắp xếp lại các nội dung kiến thức để tổ chức các hoạt động học tập để học giải quyết các vấn đề, phát triển năng lực cho HS. Chủ đề gồm các nội dung chính sau: Mô tả cấu tạo lớp vỏ e. Cấu tạo vỏ nguyên tử, viết cấu hình electron, dự đoán tính chất của các đơn chất. Vận dụng giải thích các hiện tượng thực tế. Thời lượng dạy chủ đề: 05 tiết. Tiết theo KHDH Nội dung Thời gian 7 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM KẾT NỐI 15 phút VẼ SƠ ĐỒ TƯ DUY TÓM TẮT KHÁI QUÁT CẨU TẠO LỚP VỎ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON 30 phút 8 THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON 45 phút 9 DỰ ĐOÁN TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA ĐƠN CHẤT DỰA VÀO CẤU HÌNH ELECTRON 45 phút 10 LUYỆN TẬP 45 phút 11 VẬN DỤNG – MỞ RỘNG, BỔ XUNG Ý TƯỞNG SÁNG TẠO 45 phút II. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ HỌC TẬP 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Kiến thức: HS biết sự phân bố electron trong lớp vỏ nguyên tử, cách viết cấu hình electron. Đặc điểm e lớp ngoài cùng. Mối liên hệ giữa lớp vỏ electron và tính chất đơn chất. - Kĩ năng: tổng hợp các nội dung kiến thức, chọn lọc các nội dung chính, biết đọc nhanh, biết sử dụng sơ đồ tư duy để ghi các thông tin và sắp xếp thông tin. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố, phân tích cấu tạo lớp vỏ, xác định số lớp e, số e lớp ngoài cùng, dự đoán sự hình thành ion, dự đoán tính chất của đơn chất khi biết cấu tạo lớp vỏ ngoài cùng. -Thái độ: Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2-Định hướng và hình thành năng lực, phẩm chất: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác. Năng lực công nghệ thông tin. Rèn luyện phẩm chất trung thực, tự trọng, tự tin, nhân ái, có trách nhiệm. 3-Dự kiến hoạt động sẽ tổ chức: Tổ chức hoạt động nhóm, kết hợp phương pháp mảnh ghép, tổng hợp thành sơ đồ tư duy. 4. Chuẩn bị của GV và họcsinh a. GV(GV) - Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử - Tranh ảnh, mô hình nguyên tử. b. HS(HS) - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: vật lí (lớp 7); hóa học (lớp 8) - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi họctrước). III/ XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ MỨC ĐỘ CÁC YÊU CẦU: Nội dung kiến thức Loại câu hỏi Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cấu tạo vở nguyên tử Câu hỏi /bài tập định tính - Nêu được định nghĩa lớp e, phân lớp e, cách viết cấu hình e - nêu được trật tự phân bố mức năng lượng. - Biết các loại phân lớp electron - số e tối đa trong một phâ lớp, một lớp. - lớp vỏ ngoài cùng - cấu hình e bão hòa, nửa bão hòa, chưa bão hòa. - Xác định số lớp e trong vỏ một nguyên tử - Viết được cấu hình electron của các nguyên tố. - xác định được tính chất của đơn chất khi biết cấu tạo lớp vỏ nguyên tử của nguyên tố. - Tính được hóa trị của các kim loại và phi kim trong các phản ứng hóa học đơn giản - Xây dựng thực hiện các thí nghiệm kiểm chứng tính chất của kim loại. - dự đoán được tính chất hóa học của đơn chất, viết được sản phẩm. -vận dụng sơ đồ mind map tổng kết các nội dung quan trọng trong bài học. - Giải thích hiện tượng các kim loại hoặc phi kim có tính chất hóa học tương tự nhau - hiểu cách xây dựng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bài tập định lượng Tính được số e hóa trị Tính toán sự phân bố electron trong lớp vỏ Giải bài tập tìm kim loại Bài tập xác định thành phần của ion đơn, ion đa Bài tập thực hành/ Thí nghiệm - Biết quan sát, tìm ra điểm giống và khác nhau của các thí nghiệm. - Rút ra nhận xét và giải thích được các hiện tượng thí nghiệm minh họa - thực hiện các thí nghiệm kiểm chứng tính chất của kim loại. - Tìm kiếm học liệu trên mạng google, tìm được ứng dụng thực tế. ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1. Cho biết cấu hình electron của các nguyên tố X: 1s22s22p63s23p4 ; Y: 1s22s22p63s23p64s2 ; Z: 1s22s22p63s23p6. Nguyên tố nào là kim loại ? A. X B. Y C. Z D. X và Y 2. Cho các nguyên tử có số hiệu tương ứng là 11X, 14Y, 17Z, 20T, 10R. Các ntử là kim loại gồm: A. Y, Z, T. B. Y, T, R. C. X, Y, T. D. X, T. 3. Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim: (1). 1s22s22p63s23p4. (4). [Ar]3d54s1. (2). 1s22s22p63s23p63d24s2. (5). [Ne]3s23p3. (3). 1s22s22p63s23p63d104s24p3. (6). [Ne]3s23p64s2. A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (5). C. (2), (3), (4). D. (2), (4), (6). 4. Cho các cấu hình electron sau: a. 1s22s1. b. 1s22s22p63s23p64s1. c. 1s22s22p63s23p1 d. 1s22s22p4. e. 1s22s22p63s23p63d44s2 f. 1s22s22p63s23p63d54s2 g. 1s22s22p63s23p5. h. 1s22s22p63s23p63d104s24p5 i. 1s22s22p63s23p2 j. 1s22s22p63s1. k. 1s22s22p3. l. 1s2. a. Các nguyên tố có tính chất phi kim gồm: A. (c, d, f, g, k) B. (d, f, g, j, k) C. (d, g, h, k) D. (d, g, h, i, k). b, Các nguyên tố có tính kim loại: A. a, b, e, f, j, l). B. (a, f, j, l) C. (a, b, c, e, f, j) D. (a, b, j, l). MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU 1. Biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là A. 1s22s22p63s23p64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6 C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d4 2. Cấu trúc electron nào sau đây là của ion Cu+. A. 1s22s22p63s23p63d94s1. B. 1s22s22p63s23p63d10. C. 1s22s22p63s23p63d9. D. 1s22s22p63s23p63d104s1 3. Ion X2- và M3+ đều có cấu hình electron là 1s22s22p6. X, M là những nguyên tử nào sau đây ? A. F, Ca B. O, Al C. S, Al D. O, Mg 4. Dãy gồm nguyên tử X, các ion Y2+ và Z- đều có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p6 là A. Ne, Mg2+, F- B. Ar, Mg2+, F- C. Ne, Ca2+, Cl- D. Ar, Ca2+, Cl- 5. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của ntử R là A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s2 C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1 6. Ion M3+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3d5. Vậy cấu hình electron của M là A. 1s22s22p63s23p64s23d8 B. 1s22s22p63s23p63d64s2 C. 1s22s22p63s23p63d8 D. 1s22s22p63s23p63d54s24p1 7. Cấu hình e của ion Mn2+ là: 1s22s22p63s23p63d5. Cấu hình e của Mn là: A. 1s22s22p63s23p63d7 C. 1s22s22p63s23p63d54s2 B. 1s22s22p63s23p64s24p5 D. 1s22s22p63s23p63d34s24p2 MỨC ĐỘ VẬN DỤNG 8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 e thuộc phân lớp 3d. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là A. 23 B. 24 C. 25 D. 26 9. Nguyên tử M có phân lớp có phân mức nawg lượng cao nhất là 3d7. Tổng số e trong nguyên tử M là A. 24 B. 25 C. 27 D. 29 10. Hợp chất M được tạo ra từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số e trong ion YX3- là 32. Công thức phân tử M là A. HNO3 B. HNO2 C. NaNO3 D. H3PO4 11. Nguyên tử M thuộc họ s hoặc p, M nhường e tạo ion M3+ có 37 hạt cơ bản. Nguyên tố M là A. Al B. Fe C. Ca D, Mg 12. Một ion Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3p6, vậy cấu hình e của nguyên tố M là A. 3p5 hay3p4 B. 4s1 4s2 hay 4p1 C. 4s24p3 D. 3s1hay 3s2 13. Đối với mức năng lượng của các phân lớp theo trật tự mức năng lượng, trường hợp nào sau đây không đúng: A. 2p>2s B. 2p 3d 14. Cấu hình lớp e ngoài cùng nào sau đây cho biết lớp thứ 3 của một nguyên tử chứa 6 điện tử. A. 3p6 B. 3s6 C. 3s23p6 D. 3s23p4 VẬN DỤNG CAO 15. Một hợp chất M2X (tạo từ ion M+ và X2-). Tổng số hạt p, n, e trong phân tử M2X là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của ion M+ lớn hơn số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt. Viết cấu hình electron của ion M+, X2- và nguyên tử M: Xác định công thức phân tử M2X 16. Trong hợp chất MX tạo bởi ion M2+ và X2-. Biết tổng hạt p, n, e trong phân tử MX là 84. Số proton và nơtron trong các hạt nhân nguyên tử M và X bằng nhau. Số khối của X2- lớn hơn số khối của M2+ là 8. Viết cấu hình electron của M2+, X2- và X Viết công thức của MX. 17. Phân tử MX3 có tổng hạt cơ bản (p, n, e) bằng 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện trong ntử M ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 16 hạt. Xác định hợp chất MX3. Viết cấu hình electron của M và X. IV: THIẾT KẾ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC. Tiết 7 Hoạt động 1: Khởi động trải nghiệm- kết nối: 15’ 1. Mục tiêu, chuẩn bị. - Mục tiêu là tạo tâm thế học tập cho HS, giúp các em ý thức được nhiệm vụ học tập, hứng thú với học bài mới. - Phương pháp, hình thức: Tổ chức trò chơi tìm cac nguyên tố có tính chất giống nhau Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng dính, kéo. - Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A1, bút dạ màu, kéo. - Thời gian: 10 phút 2. Phương thức tổ chức hoạt động + Chuyển giao: Chia lớp thành 6 nhóm, giao nhiệm vụ PHIẾU HỌC TẬP 1 Trong thực tế có những đơn chất có tính chất hóa học khá giống nhau, khoa học hiện đại xác định được rằng cấu tạo lớp vỏ electron của chúng có sự tương tự. Ví dụ như nguyên tố Mg và nguyên tố Ca có tính chất hóa học tương tự nhau, cùng tạo được ion hóa trị II, dựa vào kí hiệu của 2 nguyên tố, hãy đề xuất phương án giải thích tại sao tính chất của chúng lại giống nhau? + Thực hiện: GV chiếu video phản ứng hóa học của Mg và Ca: Các nhóm quan sát, thảo luận đưa ra giả thuyết và các luận điểm để bảo vệ giải thuyết? *HS ngồi thành các nhóm được GV hướng dẫn (Tự chọn hoặc ngẫu nhiên), xem video, ghi kết quả quan sát, thống nhất ý kiến (6 phút) ghi nội dung thống nhất vào bảng phụ hoặc giấy A1. + Báo cáo: các nhóm dán kết quả hoạt động, các nhóm trình quan sát và bình chọn nhóm có kết quả tốt nhất để thưởng. GV Tổ chức tổng hợp kết quả- GV chọn thư ký tính điểm cho các nhóm. HS các nhóm rà soát sản phẩm của mình. Sử dụng kĩ thuat phòng tranh. Dựa trên sản phẩm của các nhóm, GV và HS quan sát, vote cho nhóm có kết quả xuất sắc nhất. khen thưởng. Hs tự nhận xét thái độ làm việc của nhóm mình và các nhóm khác, GV nhận xét rút kinh nghiệm. 3) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. - Đánh giá giá kết quả hoạtđộng: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thờiphát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí (ví dụ, HS chưa quan sát kịp chưa tổng hợp kịp, khó khăn trong việc giải thích, GV gợi ý cho HS) + Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếptheo. Hoạt Động 2: Hình thành kiến thức và kĩ năng mới. Nội dung 1: CẤU TẠO LỚP VỎ ELECTRON. CẤU HÌNH ELECTRON 1. Mục tiêu: tổ chức các hoạt động học tập xây dựng kiến thức nhắm tích cực hóa hoạt động của HS. Hoc sinh biết sự phân bố e trên các lớp, phân lớp, số e tối đa, quy luật phân bố e trên lớp vỏ, viết cấu hình electron. - Phương pháp, hình thức: Tổ chức trò chơi, hoat động nhóm, mảnh ghép, Tập làm chuyên gia. - Phương tiện: phiếu học tập, máy chiếu, video, máy tính, loa, bút dạ 3 mầu, giấy A1. Băng dính, kéo. - Chuẩn bị: GV thiết kế phiếu học tập, máy tính. HS chuẩn bị băng dính, giấy A0, bút dạ màu, kéo. - Thời gian: 120 phút 2. Phương thức tổ chức HĐ + Hoạt động thiết kế sơ đồ tư duy tập tóm tắt nội dung bài cấu tạo vỏ nguyên tử và cấu hình e nguyên tử (30 phút) + chuyển giao: GV chia lớp thành các nhóm 3-6 HS làm việc theo nhóm: (15 phút) Thiết kế lại sơ đồ tư duy dựa trên sơ đồ đã thiết kế ở nhà. + Thực hiện: GV gợi ý cho từng nhóm bổ xung nội dung đã thực hiện ở nhà. Trình bày kết quả vào bảng phụ (tự chọn hình thức trình bày). HS thực hiện làm việc nhóm, tìm thông tin, sửa thông tin, lấy ví dụ, nhờ sự trợ giúp từ GV. Ghi kết quả vào bảng phụ. 3. Sản phẩm, đánh giá kết quả (15 phút) + Báo cáo: Các nhóm treo kết quả, HS ngồi theo nhóm quan sát bài làm của các bạn. GV cử tổ thư ký có 5 người, vẽ lại sơ đồ, tổng hợp các nội dung của các nhóm đã trình bày. Các bạn dưới lớp cùng thực hiện vẽ sơ đồ vào vở. Sau khi hoàn thiện, GV nhận xét và bổ xung. Sau khi vẽ xong đùng sơ đồ đó làm tiêu chí cho các nhóm tự đánh giá kết quả của nhau, đề xuất bổ xung thêm nếu cần + Đánh giá: HS các nhóm đánh giá, cho điểm bài làm của các nhóm trên bảng phụ Tiêu chí đánh giá TIÊU CHÍ Kiến thức Minh họa Mức độ hợp tác (nhóm tự đánh giá) Mỗi ý đúng 1 điểm Lấy 1 ví dụ cho 1 điểm Mỗi quy tắc quy luật trình bày 1đ HÌnh thức trình bày đẹp nổi bật cho 3 điểm - Sau khi các nhóm cho điểm, nhận xét bài làm, GV nhận xét bổ xung. - GV giao nhiệm vụ về nhà: Về nhà vẽ sơ đồ tư duy gồm 5 nhánh chính trong đó có một nhánh vừa thể hiện các lớp, phân lớp và trật tự phân bố mức năng lượng. một nhánh thể hiện cấu hình e, một nhánh thể hiện số electron bão hòa trong các phân lớp; một nhánh thể hiện các khái niệm quan trọng, một nhánh thể hiện đặc điểm e lớp ngoài cùng. Hình thức làm việc nhóm, sản phẩm trình bày trên tờ A1. Tiết 8: Nội dung 2: THỰC HÀNH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON (45’) 1. Mục tiêu: HS hiểu cách viết cấu hình electron, biết phân tích cấu hình electron, dự đoán tính chất hóa học của nguyên tử. Phương pháp, HT, phương tiện: hoạt động nhóm, phòng tranh, băng dính, bút, phấn màu. Dự kiến sản phẩm: Hiểu sự phân bố trên lớp vỏ, biết viết và phân tích cấu hình electron. 2. Phương thức tổ chức hoạt động: Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 20 phút Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay + Chuyển giao: Thực hiện từ buổi học trước, hãy dán kết quả lên tường. Các nhóm show kết quả, + Thực hiện: các nhóm di chuyển quanh lớp quan sát bài làm của các nhóm khác, bổ xung và chỉnh sửa nội dung của nhóm mình. + báo cáo: Tổ chức cho HS nhận xét bài làm của các nhóm, chọn nhóm có bài làm tốt nhất. + Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, cho HS quan sát sản phẩm của mình. HS bổ xung vào sơ đồ cá nhân. Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 1 (20 phút) PHIÊU HỌC TẬP SỐ 1 Hãy nêu trật tự phân bố mức năng lượng? Hãy cho biết số e tối đa trên các phân lớp, các lớp 1-4? Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 11 đến 29 Tiêu chí: Mỗi cấu hình đúng tính 1 điểm, mỗi khái niệm đúng tính 1 điểm Nhóm 4-6 HS phân chia thực hiện nhiệm vụ GV quan sát, trợ giúp khi các em có nhu cầu. 3. Sản phẩm, đánh giá kết quả: (5 phút) GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả đối chiếu với đáp án trên màn hình. Chọn ra nhóm có điểm cao nhất thưởng điểm hoặc quà. Hs nhận xét, chỉ ra điểm quan trọng GV nhận xét thái độ và kết quả hoạt động của các nhóm Dặn dò: Về nhà dựa vào cấu hình của Clo cho biết số lớp e, số e lớp ngoài cùng, dự đoán ion tạo thành khi Clo tham gia phản ứng hóa học. Tiết 9: Dự đoán tính chất cơ bản của đơn chất dựa vào cấu hình electron Khởi động- báo cáo sự chuẩn bị ở nhà: 15 phút. Cho HS chơi trò chơi tạo sự tỉnh táo: Vỗ tay + Chuyển giao: 2 bạn ghép đôi với nhau, chia sẻ kết quả chuẩn bị ở nhà: Cấu hình và các yếu tố liên quan đến Clo. + Thực hiện: các cặp hs nghiên cứu thảo luận chỉnh sửa nội dung của nhau. + Báo cáo: Tổ chức cho HS tự chấm điểm cho bài làm của mình, GV cho đáp án và hướng dẫn chấm. + Đánh giá, nhận xét: GV điều khiển HS nhận xét, GV nhận xét chung, HS rút ra quy luật chung. HS bổ xung vào vở. Thực hành phân tích cấu hình electron nguyên tử: + chuyển giao: Chia lớp thành các nhóm 4-6 HS, Các nhóm về vị trí thực hiện phiếu học tập số 3 PHIÊU HỌC TẬP SỐ 3 Hãy cho biết đặc điểm electron lớp ngoài cùng, cách dự đoán tính chất của nguyên tố? Nêu cách viết cấu hình electron: Áp dụng viết CHe của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 11 đến 20? Cho biết số lớp e, số e ổ lớp ngoài cùng, dự đoán ion tạo thành khi nguyên tử tham gia phản ứng hóa học Thời gian làm bài: 15 phút Tiêu c
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_10_cb_hoc_ki_1_gv_nguyen_trung_kien.doc