Giáo án Địa lý Lớp 10 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Hiệp Thành

Giáo án Địa lý Lớp 10 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Hiệp Thành

Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần nắm vững

1. Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ:

 *.Về kiến thức

 - Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.

 - Hiểu rõ một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và atlat trong học tập.

 - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, atlát địa lí để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng , hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí.

*. Kỹ năng: Phân tích bản đồ, biểu đồ và bảng số liệu thống kê.

*. Thái độ: Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập ( theo dõi bài mới ở lớp, học bài ở nhà, làm bài kiểm tra. )

2. Phẩm chất và các năng lực được hình thành phát triển:

*. Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ và có trách nhiệm,

*. Năng lực:

+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ

+ Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

1. Đối với giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên, khí hậu Việt Nam, Bản đồTNTG.- Bản đồ KTVN

2. Đối với học sinh: Xem trước bài, sgk,

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp:1p

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1. Phương pháp kí hiệu ko chỉ x.định vị trí của đối tượng địa lí mà còn thể hiện được

 A. khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của đối tượng địa lí.

 B. số lượng, cấu trúc, chất lượng, động lực phát triển của đối tượng.

 C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí

 D. hướng di chuyển của đối tượng địa lí.

Câu 2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm

 A. phân bố theo những điểm cụ thể. B. phân bố theo luồng di chuyển.

 C. phân bố phân tán, lẻ tẻ. D. phân bố thành từng vùng.

Câu 3. Phương pháp chấm điểm được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm

 A. phân bố theo những điểm cụ thể. B. phân bố theo luồng di chuyển.

 C. phân bố phân tán, lẻ tẻ. D. phân bố thành từng vùng.

Câu 4. Để thể hiện các mỏ khoáng sản trên bản đồ, người ta thường dùng

 A. phương pháp kí hiệu. B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động.

 C. phương pháp chấm điểm. D. phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 5. Để thể hiện sự phân bố dân cư trên bản đồ, người ta thường dùng

 A. phương pháp kí hiệu. B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động.

 C. phương pháp chấm điểm. D. phương pháp bản đồ - biểu đồ.

Câu 6. Hãy nêu sự khác biệt cơ bản của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ?

 

doc 141 trang yunqn234 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 10 - Chương trình học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Hiệp Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/09/2020
TUẦN 1 TIẾT 1 
CHƯƠNG I: BẢN ĐỒ
Bài 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC
ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần
 1. Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ:
 *.Về kiến thức 
 - Nhận biết được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
 - Hiểu rõ mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí nhất định trên bản đồ với những đặc tính của nó.
 - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
 *.Về kỹ năng: HS có thể nhận biết được một số phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ qua các đặc điểm kí hiệu bản đồ.
*. Thái độ: Tự giác, nghiêm túc học tập
2. Phẩm chất và các năng lực được hình thành phát triển:
*. Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ và có trách nhiệm, 
*. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên, khí hậu Việt Nam
2. Đối với học sinh:
Thực hiện các nội dung được phân công và chuẩn bị báo cáo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:1p
2. Kiểm tra bài cũ:-Không
3. Bài mới
* Hoạt động 1.Tìm hiểu về p/pháp kí hiệu, phương pháp kí hiệu đường chuyển động
 1. Mục tiêu
 - Hiểu rõ mỗi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí nhất định trên bản đồ với những đặc tính của nó.
 - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
 - HS có thể nhận biết được một số phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ qua các đặc điểm kí hiệu bản đồ.
 2. Phương pháp: hoạt động nhóm
 3. Phương tiện: sgk, bản đồ CN điện VN, bản đồ gió bão ở VN, hình ảnh về nhà máy thủy điện, các cơn bão, giấy A0, bút màu.
 4. Tiến trình hoạt động
 Bước 1. GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, bản đồ CN điện VN, bản đồ gió bão ở VN, hình ảnh về nhà máy thủy điện, các cơn bão. Sau đó GV chia HS thành 4 nhóm
 - Nhóm 1,3. tìm hiểu về phương pháp kí hiệu và chứng minh phương pháp này còn thể hiện được chất lượng của đối tượng trên bản đồ.
 - Nhóm 2,4. tìm hiểu về phương pháp kí hiệu đường chuyển động. Liên hệ phương pháp này thể hiện được những đặc điểm nào của gió và bão ở nước ta trên bản đồ?
 Bước 2. Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ và sau đó trao đổi với nhóm để thống nhất phương án trả lời (10’)
 Bước 3. Đại diện nhóm lên trình bày, bổ sung.
 Bước 4. GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức
NỘI DUNG
1. Phương pháp kí hiệu
 a. Đối tượng biểu hiện: Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể, những kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ.
 b. Các dạng kí hiệu:
 - Kí hiệu hình học. 
 - Kí hiệu chữ.
 - Kí hiệu tượng hình.
 c. Khả năng biểu hiện
 - Vị trí phân bố của đ.tượng 
 - Số lượng của đ. tượng
 - Chất lượng của đ. tượng 
2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động:
 a.Đối tượng biểu hiện: biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng,hiện tượng tự nhiên và KT-XH thể hiện bằng các mũi tên chỉ hướng. 
 b. Khả năng biểu hiện 
 - Hướng di chuyển của đ.t 
 - Khối lượng của đ.t di chuyển
 - Chất lượng của đ.t di chuyển
* Hoạt động 2. Tìm hiểu về phương pháp chấm điểm
 1. Mục tiêu 
 - Hiểu rõ mổi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí nhất định trên bản đồ với những đặc tính của nó.
 - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
 - HS có thể nhận biết được một số phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ qua các đặc điểm kí hiệu bản đồ.
 2. Phương pháp: hoạt động cặp HS
 3. Phương tiện: SGK, bản đồ p/bố dân cư châu Á, h/ảnh về các đô thị đông dân trên TG.
 4. Tiến trình hoạt động
Bước 1. GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 12 bản đồ phân bố dân cư châu Á, hình ảnh về các đô thị đông dân trên thế giới, để trình bày nội dung của phương pháp chấm điểm. (Mỗi điểm chấm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu người?)
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ (5’)
Bước 3. Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bước 4. GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
NỘI DUNG
3. Phương pháp chấm điểm
 a. Đối tượng biểu hiện: biểu hiện các đối tượng,hiện tượng phân bố phân tán lẻ tẻ bằng những điểm chấm có giá trị như nhau.
 b. Khả năng biểu hiện:
 - Sự phân bố của đối tượng.
 - Số lượng của đối tượng.
* Hoạt động 3. Tìm hiểu về phương pháp bản đồ - biểu đồ
 1. Mục tiêu 
 - Hiểu rõ mổi phương pháp đều có thể biểu hiện được một số đối tượng địa lí nhất định trên bản đồ với những đặc tính của nó.
 - Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
 - HS có thể nhận biết được một số phương pháp thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ qua các đặc điểm kí hiệu bản đồ.
 2. Phương pháp: hoạt động cá nhân
 3. Phương tiện: sách giáo khoa, bản đồ diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam, hình ảnh về cánh đồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long.
 4. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 13,14 bản đồ diện tích và sản lượng lúa của Việt Nam, hình ảnh về cánh đồng lúa ở đồng bằng sông Cửu Long, để trình bày nội dung của phương pháp bản đồ - biểu đồ. 
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ (5’)
Bước 3. Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
Bước 4. GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
NỘI DUNG
4. Phương pháp bản đồ- biểu đồ 
 a. Đối tượng biểu hiện: biểu hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ. 
 b. Khả năng biểu hiện: sử dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ trên bản đồ
Hoạt động 4. Vận dụng/ mở rộng- 3P
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học/ rèn luyện kĩ năng bài học/ góp phần hình thành năng lực 
2. Phương pháp: hoạt động cá nhân
3. Phương tiện: SGK
4. Tiến trình hoạt động: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ
BT1: Vẽ sơ đồ một số phương pháp 
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại lớp
Bước 3: Đánh giá
Giáo viên kiểm tra kết quả thực hiện của học sinh. Điều chỉnh kịp thời những vướng mức của học sinh trong quá trình thực hiện
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Thời gian 5p
1. Mục tiêu: nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức.
2. Phương pháp: cá nhân
3. Hệ thống câu hỏi
Câu 1. Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
A. phân bố với phạm vi rộng rãi. B. phân bố theo những điểm cụ thể.
C. phân bố theo dải. D. phân bố không đồng đều.
Câu 2. Phương pháp bản đồ – biểu đồ thường được dùng để thể hiện
A. chất lượng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
B. giá trị tổng cộng của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ. 
C. tính chất của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
D. động lực phát triển của 1 hiện tượng địa lí trên 1 đơn vị lãnh thổ.
Câu 3. Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ. B. phân bố tập trung theo điểm.
C. phân bố theo tuyến. D. phân bố ở phạm vi rộng.
Câu 5. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí 
A. có sự phân bố theo những điểm cụ thể. B. có sự di chuyển theo các tuyến. 
C. có sự phân bố theo tuyến. D. có sự phân bố rải rác.
Câu 6. Nhận định đúng về sự thể hiện của phương pháp khoanh vùng là
A. thể hiện được sự phân bố của các đối tượng địa lí.
B. thể hiện được động lực phát triển của các đối tượng.
C. thể hiện sự phổ biến của 1 loại đ.tượng riêng lẻ tách ra với các loại đối tượng khác.
D. thể hiện được qui mô của đối tượng.
Câu 7. Trên bản đồ kinh tế – xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là
A. các nhà máy, sự trao đổi hàng hoá. B. biên giới, đường giao thông.
C. các luồng di dân, các luồng vận tải.. D. các nhà máy, đường giao thông..
Câu 8. Trên bản đồ tự nhiên, đối tượng địa lí nào sau đây không được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động ?
 A. Hướng gió B. Dòng biển
C. Dòng sông D. Hướng bảo
Câu 9. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng 
A. sự khác nhau về màu sắc kí hiệu. B. sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu. 
C. sự khác nhau về hình dạng kí hiệu. D. sự khác nhau về độ nét kí hiệu. 
Câu 10. Hãy chứng minh rằng phương pháp ký hiệu không những chỉ nêu được tên và vị trí mà còn thể hiện được cả chất lượng của các đối tượng trên bản đồ?
 ... 
4. Hoạt động nối tiếp -1P
- GV nhắc nhở, kiểm tra việc hoàn thiện các nội dung y/c của bài học. - Làm Bài tập sgk
- Chuẩn bị bài 3 
* Tổng kết tiết học.
V. RÚT KINH NGHIỆM
	...........
	...........
..................................
TUẦN 1 TIẾT 2 
Bài 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần nắm vững
1. Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ:
 *.Về kiến thức 
 - Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
 - Hiểu rõ một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và atlat trong học tập.
 - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, atlát địa lí để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng , hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí.
*. Kỹ năng: Phân tích bản đồ, biểu đồ và bảng số liệu thống kê.
*. Thái độ: Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập ( theo dõi bài mới ở lớp, học bài ở nhà, làm bài kiểm tra. )
2. Phẩm chất và các năng lực được hình thành phát triển:
*. Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ và có trách nhiệm, 
*. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên, khí hậu Việt Nam, Bản đồTNTG.- Bản đồ KTVN
2. Đối với học sinh: Xem trước bài, sgk, 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:1p
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Phương pháp kí hiệu ko chỉ x.định vị trí của đối tượng địa lí mà còn thể hiện được
 A. khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của đối tượng địa lí.
 B. số lượng, cấu trúc, chất lượng, động lực phát triển của đối tượng.
 	C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí
 	D. hướng di chuyển của đối tượng địa lí.
Câu 2. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
 A. phân bố theo những điểm cụ thể. B. phân bố theo luồng di chuyển.
 C. phân bố phân tán, lẻ tẻ. D. phân bố thành từng vùng.
Câu 3. Phương pháp chấm điểm được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
 	A. phân bố theo những điểm cụ thể. B. phân bố theo luồng di chuyển.
 C. phân bố phân tán, lẻ tẻ. D. phân bố thành từng vùng.
Câu 4. Để thể hiện các mỏ khoáng sản trên bản đồ, người ta thường dùng
 A. phương pháp kí hiệu. B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
 C. phương pháp chấm điểm. D. phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 5. Để thể hiện sự phân bố dân cư trên bản đồ, người ta thường dùng
 A. phương pháp kí hiệu. B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
 	C. phương pháp chấm điểm. D. phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 6. Hãy nêu sự khác biệt cơ bản của các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ?
3. Bài mới
* Hoạt động 1. Tìm hiểu về vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
1. Mục tiêu
 - Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.
 	- Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và atlát trong học tập.
2. Phương pháp: hoạt động nhóm
3. Phương tiện: sgk, atlat, bản đồ tự nhiên VN, bản đồ tự nhiên TG, bản đồ KT VN, 
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 15, Atlat, bản đồ tự nhiên VN, bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ kinh tế Việt Nam. Sau đó GV chia HS thành 4 nhóm
 	 - Nhóm 1,3. tìm hiểu về vai trò của bản đồ trong học tập, liên hệ thực tế.
 - Nhóm 2,4. tìm hiểu về vai trò của bản đồ trong đời sống, liên hệ thực tế.
Bước 2. Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ và sau đó trao đổi với nhóm để thống nhất phương án trả lời (10’)
Bước 3. Đại diện nhóm lên trình bày, bổ sung.
Bước 4. GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức
Nội dung
I.Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống
1.Trong học tập
Bản đồ là một phương tiện để học sinh học tập và rèn luyện các kĩ năng địa lí tại lớp, ở nhà, kiểm tra.
VD: Kĩ năng sử dụng bản đồ, átlat để làm bài kiển tra.
 2. Trong đời sống
Bản đồ là một phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hằng ngày.
 VD: - Bảng chỉ đường
 - Phục vụ các ngành SX 
 - Trong quân sự
* Hoạt động 2. Tìm hiểu về sử dụng bản đồ, atlát trong học tập
 1. Mục tiêu: 
 	 - Hiểu rõ một số nguyên tắc cơ bản khi sử dụng bản đồ và atlat trong học tập.
 	 - Hiểu và trình bày được phương pháp sử dụng bản đồ, atlát địa lí để tìm hiểu đặc điểm của các đối tượng , hiện tượng và phân tích các mối quan hệ địa lí.
 	 - Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và atlát trong học tập.
 2. Phương pháp: hoạt động cặp HS
 3. Phương tiện: sgk, Atlat, bản đồ TNVN, bản đồ TN TG, bản đồ kinh tế Việt Nam.
 4. Tiến trình hoạt động
 Bước 1. GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 15,16, Atlat và bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ tự nhiên thế giới, bản đồ kinh tế Việt Nam, để trình bày đặc điểm sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.
 Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ (5’)
 Bước 3. Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
 Bước 4. GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
Nội dung
1.Một số vấn đề cần lưu ý trong quá trình học tập địa lí trên cơ sở bản đồ
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung cần tìm hiểu.
- Đọc bản đồ phải tìm hiểu tỉ lệ BĐ và kí hiệu trên BĐ.
- Xác định phương hướng trên bản đồ.
 2.Hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trong bản đồ, Átlát: đây là nhiệm vụ trọng tâm khi đọc bản đồ, Átlát.
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Thời gian 5p
1. Mục tiêu: nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức.
2. Phương pháp: cá nhân
3. Hệ thống câu hỏi
Câu 1. Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh
A. học thay sách giáo khoa. B. học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí. 
C. thư giản sau khi học xong bài. D. xác định vị trí đối tượng địa lí.
Câu 2. Trong đời sống, bản đồ là một phương tiện để 
A. trang trí nơi làm việc B. tìm đường đi, xác định vị trí 
C. xác lập mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí
D. biết được sự phát triển KT-XH của một quốc gia
Câu 3. Một trong những căn cứ rất quan trọng để xđ phương hướng trên bản đồ là dựa vào 
A. bảng chú giải. B. các đối tượng địa lí. 
C. mạng lưới kinh vĩ tuyến. D. vị trí địa lí của lãnh thổ. 
Câu 4. Trong học tập địa lí, khi sử dụng bản đồ vấn đề cần lưu ý đầu tiên là
A. chọn bản đồ phù hợp với nội dung. B. đọc kĩ bảng chú giải.
C. nắm được tỉ lệ bản đồ. D. xác định phương hướng trên bản đồ.
Câu 5. Để tìm hiểu về chế độ nước của một con sông ,cần phải sử dụng bản đồ nào ?
A. Bản đồ khí hậu. B. Bản đồ địa hình.
C. Bản đồ địa chất. D. Bản đồ nông nghiệp.
Câu 6. Nhận định nào dưới đây không đúng khi sử dụng bản đồ? 
A. Xác định phương hướng. B. Tìm hiểu tỉ lệ và kí hiệu trên bản đồ.
C. Chọn bản đồ phù hợp với nội dung. D. Tìm hiểu màu sắc thể hiện trên bản đồ.
Câu 7. Những bản đồ không vẽ kinh vĩ tuyến muốn xác định phương hướng dựa vào
A. mũi tên chỉ hướng Đông. B. mũi tên chỉ hướng Tây.
C. mũi tên chỉ hướng Nam. D. mũi tên chỉ hướng Bắc.
Câu 8. Cho biết ý nào dưới đây là không đúng ?
A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện càng lớn.
B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn mức độ chi tiết càng cao.
C. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.
D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ sử dụng.
Câu 9. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác?
A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của 1 điểm trên bề mặt T.Đất. 
B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng & qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt T.Đất. 
C. Bản đồ thể thể hiện quá trình phát triển của 1 hiện tượng.
D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí.
Câu 10: Chứng minh rằng bản đồ là một phương tiện được sử dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày?
 . 
4. Hoạt động nối tiếp -1P
- GV nhắc nhở, kiểm tra việc hoàn thiện các nội dung y/c của bài học. 
- Làm Bài tập sgk
- Chuẩn bị bài 4
* Tổng kết tiết học.
V. RÚT KINH NGHIỆM
Trình ký của TCM
Nguyễn Thị Ngọc Hân
	...........
	...........
......................................
Ngày soạn: 8/9/2020
TUẦN 2 TIẾT 3 
Bài 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
BIỂU HIỆN CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần
 1. Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ:
 *.Về kiến thức 
 - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
 - Hiểu rõ các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ bằng những phương pháp nào?
 - Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên bản đồ khác nhau.
*. Về kỹ năng: Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và atlát trong học tập. 
*. Về thái độ: Có thói quen sử dụng bản đồ trong suốt quá trình học tập ( theo dõi bài mới ở lớp, học bài ở nhà, làm bài kiểm tra. )
2. Phẩm chất và các năng lực được hình thành phát triển:
*. Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ và có trách nhiệm, 
*. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên, khí hậu Việt Nam, Bản đồTNTG.- Bản đồ KTVN
- Phiếu học tập
2. Đối với học sinh:
Thực hiện các dự án được phân công và chuẩn bị báo cáo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp:1p
 2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Cho biết ý nào dưới đây không đúng?
 A. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì phạm vi lãnh thổ thể hiện được càng lớn.
 B. Bản đồ có tỉ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao.
 	 C. Bản đồ quốc gia thường có tỉ lệ lớn hơn bản đồ thế giới.
 D. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ càng dễ xác định đặc điểm của các đối tượng.
Câu 2. Để tìm hiểu về chế độ nước của một con sông, cần phải use bản đồ nào dưới đây?
 A. Bản đồ khí hậu. B. Bản đồ địa hình. 
C. Bản đồ địa chất. D. Bản đồ thổ nhưỡng.
Câu 3. Loại bản đồ nào dưới đây thường xuyên được sử dụng trong quân sự?
 A. Bản đồ dân cư. B. Bản đồ khí hậu. 
 	C. Bản đồ địa hình. D. bản đồ nông nghiệp.
Câu 4. Để xác định chính xác phương hướng trên bản đồ cần dựa vào
 A. các cạnh của bản đồ. B. bảng chú giải trên bản đồ.
 C. hệ thống kinh, vĩ tuyến trên bản đồ. D. các đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ.
Câu 5. Để giải thích tình hình phân bố mưa của một khu vực cần kết hợp sử dụng những bản đồ nào?
 A. Bản đồ khí hậu và bản đồ địa hình. B. Bản đồ địa hình và bản đồ địa chất.
 	 C. Bản đồ thủy văn và bản đồ địa hình. D. Bản đồ địa chất và bản đồ thổ nhưỡng.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Cả lớp, nhóm:
 1. Mục tiêu
 - Hiểu rõ các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ bằng những phương pháp nào?
 - Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí biểu hiện trên bản đồ.
 - Phân biệt được các phương pháp biểu hiện trên bản đồ khác nhau.
 - Củng cố và rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và atlát trong học tập.
2. Phương pháp: hoạt động nhóm
3. Phương tiện: sgk, atlat, bản đồ tự nhiên VN, bản đồ tự nhiên TG, bản đồ KT VN, 
4. Tiến trình hoạt động
+ Bước 1:
 - GV nên lên mục đích yêu cầu của giờ thực hành cho cả lớp rõ.
 - Phân công và giao bản đồ đã được chuẩn bị trước cho các nhóm.
 + Bước 2: Hướng dẫn nội dung trình bày của các nhóm theo trình tự sau:
 - Tên bản đồ.
 - Nội dung bản đồ.
 - Phương pháp biểu hiện nội dung trên bản đồ:
 * Tên phương pháp.
 * Đối tượng biểu hiện của phương pháp.
 * Khả năng biểu hiện của phương pháp.
+ Bước 3: Lần lượt các nhóm lên trình bày về phương pháp đã được phân công:
 * Nhóm 1,5 : Phương pháp kí hiệu.
 * Nhóm 2,6 : PP kí hiệu đường chuyển động.
 * Nhóm 3,7 : PP chấm điểm.
 * Nhóm 4,8: PP bản đồ, biểu đồ.
 + Sau mỗi lần trình bày các nhóm còn lại nhận xét bổ sung.
+ Bước 4: GV nhận xét về nội dung trình bày của tgừng nhóm và tổng kết bài thực hành.
 * phiếu học tập
Tên bản đồ
 Phương pháp biểu hiện.
Tên PP biểu hiện
Đ.tượng biểu hiện
Khả năng biểu hiện
* Hoạt động 2: Vận dụng
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học/ rèn luyện kĩ năng bài học/ góp phần hình thành năng lực 
2. Phương pháp: hoạt động cá nhân
3. Phương tiện: SGK
4. Tiến trình hoạt động: 
Bước 1: Giao đặt câu hỏi 
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp kí hiệu?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp đường chuyển động?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp chấm điểm?
- Những đối tượng địa lí nào dùng pp biểu đồ-bản đồ?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại lớp
Bước 3: Đánh giá
GV kiểm tra kết quả thực hiện của học sinh. Điều chỉnh kịp thời những vướng mắc của học sinh trong quá trình thực hiện
IV. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ - Thời gian 5p
1. Mục tiêu: nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức.
2. Phương pháp: cá nhân
3. Hệ thống câu hỏi
Câu 1: Các hướng trên bản đồ từ miền Bắc Cực về Xích Đạo chỉ theo hướng 
	A. hướng Bắc. B. hướng Nam. C. hướng Đông. D. hướng Tây.
Câu 2: Các hướng trên bản đồ từ miền Nam Cực về Xích Đạo chỉ theo hướng 
	A. hướng Bắc. B. hướng Nam. C. hướng Đông. D. hướng Tây.
Câu 3 : Tỉ lệ bản đồ là 1 : 500 000, hãy cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa ?
	A. 5 km. B. 50 km. C. 500 km. D. 5000 km.
Câu 4 : 1 cm trên bản đồ bàng 100 km ngoài thực địa. Vậy bản đồ có tỉ lệ 
	A. 1 : 1 000 000. B. 1 : 10 000 000.
	C. 1 : 100 000 000. D. 1 : 1 000 000 000.
Câu 5: Phương pháp nào được thể hiện trên bản đồ hình 2.1?
	A. Phương pháp chấm điểm. B. Phương pháp bản đồ - biểu đồ.
	C. Phương pháp khoanh vùng. D. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
Câu 6: Phương pháp nào thể hiện được sự chuyển động của các đối tượng trên bản đồ?
 A. Phương pháp kí hiệu. B. Phương pháp đường đảng trị.
	C. Phương pháp khoanh vùng. D. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
Câu 6: Quan sát hình 2.6/ sgk và cho biết tên của p/pháp được biểu hiện trên lược đồ?
A. Phương pháp kí hiệu chữ. B. Phương pháp kí hiệu tượng hình.
	C. Phương pháp kí hiệu hình học. D. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
4. Hoạt động nối tiếp -1P
- GV nhắc nhở, kiểm tra việc hoàn thiện các nội dung y/c của bài học. 
- Đọc trước ND chương II, bài 5: Vũ trụ, hệ quả các chuyển động của Trái đất
* Tổng kết tiết học.
V. RÚT KINH NGHIỆM
	...........
	...........
 .
TUẦN 2,3 TIẾT 4,5
CHƯƠNG 2: VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT.
Bài 5. VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ
CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY CỦA TRÁI ĐẤT.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học HS cần
 1. Kiến thức, Kĩ năng, Thái độ:
 *.Về kiến thức:
 - Biết được Vũ Trụ là vô cùng rộng lớn. Hệ Mặt Trời trong đó có Trái Đất chỉ là một bộ phận nhỏ bé của Vũ trụ.
 - Hiểu được khái quát về vũ trụ, HMT, vị trí của TĐ trong HMT.
 - Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục và chuyển động quanh Mặt Trời của Trái Đất.
 *. Về kỹ năng: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích hệ quả chuyển động quay quanh trục: hiện tượng luân phiên ngày đêm, sự phân chia các múi giờ và sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên Trái Đất.
 *. Về thái độ: Nhận thức đúng đắn quy luật hình thành và phát triển của các thiên thể.
2. Phẩm chất và các năng lực được hình thành phát triển:
*. Phẩm chất: trung thực, chăm chỉ và có trách nhiệm, 
*. Năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
+ Năng lực chuyên biệt: quan sát, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, use bản đồ, lược đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
 - Quả địa cầu, 1 ngọn nến.
 - Phóng to các hình bài 5.
 - Mô hình vận động của TĐ trong HMT.( nếu có )
2. Đối với học sinh:
 Thực hiện các dự án được phân công và chuẩn bị báo cáo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:1p
2. Kiểm tra bài cũ:-Không
3. Bài mới
Tiết 4
* Hoạt động 1. Tìm hiểu khái quát về Vũ Trụ; HMT; TĐ trong HMT
 1. Mục tiêu: 
 - Hiểu được khái quát về vũ trụ, HMT, vị trí của TĐ trong HMT.
 - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để biết các hành tinh trong HMT; TĐ trong HMT. 
 2. Phương pháp: hoạt động cặp HS
 3. Phương tiện: sách giáo khoa, các hình ảnh về Vũ Trụ, các hành tinh, HMT, TĐ.
 4. Tiến trình hoạt động
 Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 18,19, các hình ảnh về Vũ Trụ, các hành tinh, HMT, TĐ, để trình bày đặc điểm Vũ trụ, HMT, TĐ trong HMT.
- Hãy mô tả Hệ Mặt trời
- Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt trời theo thou tự xa dần Mặt trời
- Câu hỏi mục 2 trong SGK
- Các hành tinh trong hệ Mặt trời có những chuyển động chính nào?
- Trái đất là hành tinh thứ mấy tính từ Mặt trời? Vị trí đó có ý nghĩa như thế nào đối với sự sống? ? ( Khoảng cách tr.bình từ TĐ đến M.Trời là 149,6 tr.km nhờ đó lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp cho sự sống phát triển.)
- Trái đất có mấy chuyển động chính, đó là những chuyển động nào?
- Trái đất tự quay theo hướng nào? Trong khi tự quay, có điểm nào trên bề Mặt Trái đất không thay đổi vị trí? Thời gian Trái đất tự quay?
 Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ (5’)
 Bước 3. Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
 Bước 4. GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
Nội dung
I. Khái niệm về vũ trụ, HMT, TĐ trong HMT
 1. Vũ trụ: Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà
 + Thiên hà: Là một tập hợp của nhiều thiên thể ( sao, hành tinh, vệ tinh ),khí bụi và các bức xạ điện từ.
 + Dải Ngân Hà: chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó
 2. Hệ Mặt Trời
 - HMT gồm Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh và các đám mây bụi và khí. 
- HMT có 8 hành tinh là: Thuỷ tinh, Kim tinh, TĐ,Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải vương tinh.
 - Do lực hấp dẫn giữa MT và các hành tinh làm cho các hành tinh ch/động quanh MT.
 - Quỹ đạo chuyển động của các hành tinh là hình Elip, chuyển động ngược chiều kim đồng hồ (từ Tây sang Đông)
 3. Trái đất trong hệ mặt trời
 - TĐ ở vị trí thứ 3 kh/cách tb từ TĐ đến MT là 149,6 triệu km , với kh/cách này cùng với sự tự quay quanh trục của TĐ sẽ nhận được lượng nhiệt và á/sáng phù hợp cho sự sống.
 -TĐ tự quay quanh trục một vòng mất 24h theo chiều ngược chiều kim đồng hồ (từ Tây sang Đông) và chuyển động tịnh tiến xung quanh MT tạo ra nhiều hệ quả địa lí quan trọng.
* Hoạt động 2. Tìm hiểu về sự luân phiên ngày đêm
 1. Mục tiêu 
 - Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
 - Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích hệ quả chuyển động quay quanh trục: hiện tượng luân phiên ngày đêm.
 2. Phương pháp: hoạt động cá nhân
 3. Phương tiện: sách giáo khoa, quả địa cầu.
 4. Tiến trình hoạt động
 Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 20, quả địa cầu, để trình bày sự luân phiên ngày – đêm.
- Vì sao trên Trái đất có ngày và đêm?
HS K - G: Vì sao ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng?
 Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ (5’)
 Bước 3. Gọi học sinh lên trình bày, bổ sung.
 Bước 4. GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
Nội dung
II. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của TĐ
 1. Sự luân phiên ngày đêm: Do TĐ có hình cầu nên có ngày và đêm và tự quay quanh trục nên có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau.
Tiết 5
* Hoạt động 3. Tìm hiểu về giờ trên TĐ và đường chuyển ngày quốc tế; sự lệch hướng chuyển động các vật thể
1. Mục tiêu
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục.
- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mô hình để trình bày và giải thích hệ quả ch/động quay quanh trục: sự phân chia các múi giờ và sự lệch hướng ch/động của các vật thể trên TĐ.
2. Phương pháp: hoạt động nhóm
3. Phương tiện: sgk, bản đồ các múi giờ trên TĐ, quả địa cầu, giấy A0, bút màu.
4. Tiến trình hoạt động
 Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK trang 20,21, bản đồ các múi giờ trên TĐ, quả địa cầu. Sau đó GV chia HS thành 4 nhóm
 - Nhóm 1,3. tìm hiểu về giờ trên TĐ và đường chuyển ngày quốc tế.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa giờ địa phương và giờ quốc tế
+ Vì sao người ta phải chia ra các khu vực giờ và thống nhất cách tính giờ trên thế giới?
+ Trên Trái đất có bao nhiêu múi giờ? Cách đánh số các múi giờ? Việt Nam thuộc múi giờ số mấy?
+ Vì sao ranh giới các múi giờ không hòan tòan thẳng theo kinh tuyến?
Liên hệ vai trò giờ trái đất, tiết kiệm năng lượng,...
+ Vì sao phải có đường đổi ngày quốc tế?
+ Tìm trên hình 5.3 vị trí đường đổi ngày quốc tế và nêu qui ước quốc tế về đổi ngày
 - Nhóm 2,4. tìm hiểu về sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.
+ Cho biết, ở bán cầu bắc các vật chuyển động bị lệch sang phía nào, ở bán cầu nam các vật chuyển động bị lệch sang phía nào so với chuyển động ban đầu
+Giải thích vì sao lại có sự lệch hứơng đó
+ Lực làm lệch hướng các chuyển động có tên là gì? Nó tác động tới chuyển động của các vật thể nào trên Trái đất 
Bước 2. Cá nhân học sinh thực hiện nhiệm vụ và sau đó trao đổi với nhóm để thống nhất phương án trả lời (10’)
Bước 3. Đại diện nhóm lên trình bày, bổ sung.
Bước 4. GV nhận xét, đánh giá và chuẩn xác kiến thức
Nội dung
2. Giờ trên TĐ, đường đổi ngày quốc tế
 - Giờ địa phương: Các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau.
 - Giờ QT: Là giờ ở múi giờ số không ( giờ GMT ) 
 - Kinh tuyến 180o làm đường đổi ngày QT.
 - Từ Tây sang Đông qua kinh tuyến 180o thì lùi lại một ngày; nếu đi từ Đông sang Tây qua kinh tuyến 180othì tăng lên một ngày.
 3. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
 - Lực làm lệch hướng là lực Côriôlit.
 - BBC: Lệch phải; NBC lệch trái.
 - Nguyên nhân: TĐ tự quay theo hướng ngược chiều kim đồng hồ đã sinh ra một lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất.
 - Tác động đến sự chuyển động của các khối khí, dòng biển, dòng sông 
* Hoạt động 4. Vận dụng, mở rộng
1. Mục tiêu: nhằm khắc sâu kiến thức đặc biệt là các em HSG 
2. Phương pháp: cá nhân
3 Phương tiện: SGK, tư liệu tham khảo trên mạng
4 Tiến trình hoạt động: HS nghiên cứu trả lời và gởi mail cho GV nhận xét, chỉnh sửa và gởi lại cho HS.
Bước 1. Giáo viên yêu cầu học sinh bằng kiến thức đã học hãy 
? Căn cứ vào bản đồ múi giờ, hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT đang là 24h ngày 31/12.
? Một trận bóng đá ngoại hạng Anh được đài THVN trực tiếp vào lúc 2h 45 phút n

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_ly_lop_10_chuong_trinh_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_202.doc