Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên năm học 2020 - 2021 môn Sinh học

Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên năm học 2020 - 2021 môn Sinh học

Câu 1 (1,0 điểm)

a. Giải thích vì sao ở người thì những động mạch nhỏ không có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu giống như những động mạch lớn?

b. Tại sao trong đường tiêu hóa của người thì chất dinh dưỡng chủ yếu được hấp thụ ở ruột non?

Câu 2 (1,0 điểm)

a. Một giai đoạn phân bào của một tế bào động vật lưỡng bội được mô tả ở hình bên. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân ly về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau. Tế bào trên đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? Giải thích.

b. Một loài sinh vật có bộ NST kí hiệu như sau: Aa . Một tế bào sinh giao tử của loài đó tham gia giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.

 

docx 2 trang ngocvu90 6610
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên năm học 2020 - 2021 môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN 
NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 
Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu 1 (1,0 điểm)
a. Giải thích vì sao ở người thì những động mạch nhỏ không có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu giống như những động mạch lớn? 
b. Tại sao trong đường tiêu hóa của người thì chất dinh dưỡng chủ yếu được hấp thụ ở ruột non?
Câu 2 (1,0 điểm)
a. Một giai đoạn phân bào của một tế bào động vật lưỡng bội được mô tả ở hình bên. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân ly về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau. Tế bào trên đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? Giải thích. 
b. Một loài sinh vật có bộ NST kí hiệu như sau: Aa. Một tế bào sinh giao tử của loài đó tham gia giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó.
Câu 3 (1,0 điểm)
a. Nguyên tắc cơ bản của công tác tạo giống mới là gì? Có những phương pháp tạo giống nào dưới đây không đáp ứng được nguyên tắc đó?
(I) Tạo giống có ưu thế lai cao.	
(II) Tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo.
(III) Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào.	
(IV) Tạo giống bằng công nghệ gen.
b. Tại sao nhiều giống lan quý thường được nhân giống bằng phương pháp nuôi cây mô tế bào?
Câu 4 (1,0 điểm)
Nêu những biện pháp chính trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên của con người?
Câu 5 (1,0 điểm)
Ở gà, một đột biến gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường làm gián đoạn sự phát triển của phôi dẫn đến phôi chết từ giai đoạn sớm, cơ thể mang gen trội (A) thì phôi phát triển bình thường. Phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ có kiểu gen dị hợp (Aa).
a. Khả năng để cặp bố mẹ này sinh ra 1 con gà mái có kiểu gen dị hợp (Aa) là bao nhiêu?
b. Lấy ngẫu nhiên một con gà là con của cặp bố mẹ này. Tính xác suất lấy được cá thể có kiểu gen thuần chủng; kiểu gen mang gen đột biến. 
Câu 6 (1,0 điểm)
Ở đậu Hà Lan, xét hai tính trạng màu sắc hoa và màu sắc hạt. Biết hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy xác định kiểu gen của thế hệ P để đời F1 phân li kiểu hình theo tỷ lệ 3: 1. 
Câu 7 (1,0 điểm)
Gen B có 1500 cặp nuclêôtit, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 300 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 30% tổng số nuclêôtit của mạch. Gen trên đột biến thành gen b. Gen b có chiều dài bằng gen B nhưng ít hơn 1 liên kết hidro. Biết rằng đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nuclêôtit.
a. Tính tỉ lệ (T+X)/(A+G) trên mạch 1 của gen B.
b. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen B.
c. Tính số nuclêôtit mỗi loại môi trường cần cung cấp khi gen b nhân đôi 1 lần.
Câu 8 (1,0 điểm)
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ và alen trội là trội hoàn toàn.
a. Bệnh trên do gen trội hay gen lặn qui định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính?
b. Trong phả hệ trên có thể xác định chính xác kiểu gen của bao nhiêu người? Tính xác suất để cặp vợ chồng (15-16) ở thế hệ III trong phả hệ này sinh được một người con gái bị mắc bệnh trên.
Câu 9 (1,0 điểm)
Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là:. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Quần thể trên tự thụ phấn qua 3 thế hệ. Theo lí thuyết:
a. Tính tần số alen A và a trong quần thể ở F3.
b. Ở F3 có bao nhiêu kiểu gen?
c. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 10 (1,0 điểm)
1. Ở một loài động vật, xét phép lai P: ♂ AaBbDd x ♀ aaBbDd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. 
a. Không lập sơ đồ lai, tính số loại kiểu gen có thể có ở F1. 
b. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực với các loại giao tử cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử dị bội thể ba?
2. Có một tế bào của cơ thể đực có bộ NST 2n= 20. Tế bào này nguyên phân một số lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 620 NST. Biết rằng ở một lần nguyên phân nào đó đã có một tế bào có tất cả các NST kép không phân li. Trong số các tế bào con được sinh ra, các tế bào đột biến có tổng số 160 NST. 
a. Tính số lần nguyên phân của tế bào ban đầu.
b. Tất cả các NST kép không phân li xảy ra vào lần nguyên phân nào?
———— Hết————
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. 
Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_nam_hoc_2020_2021_mon_s.docx
  • docxTHI CHUYEN SINH_13008353.docx