Đề thi thử trung học phổ thông quốc gia - Bài thi: Khoa học tự nhiên - Môn thi thành phần: Hóa học (Đề 5)

Đề thi thử trung học phổ thông quốc gia - Bài thi: Khoa học tự nhiên - Môn thi thành phần: Hóa học (Đề 5)

Câu 41:Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?

 A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al.

Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

 A. Al. B. Li. C. Ba. D. K.

Câu 43: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là

 A. CO. B. N2. C. H2. D. He.

Câu 44: Khi xà phòng hóa một triglixerit thu được glixerol và muối của các axit panmitic, linoleic, stearic. Số công thức cấu tạo có thể có của triglixeric là

 A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

Câu 45: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?

 A. NaNO3. B. HCl. C. CuSO4. D. AgNO3.

Câu 46: Phát biểu nào sau đây là sai?

 A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím. B. Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.

 C. Protein đơn giản chứa các gốc -aminoaxit. D. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử nitơ.

Câu 47: Phèn chua là hoá chất được dùng nhiều trong nghành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất làm cầm màu trong nhuộm vải và làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là:

 A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)2.12H2O B. KAl(SO4)2.24H2O

 C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O

 

docx 4 trang ngocvu90 5620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trung học phổ thông quốc gia - Bài thi: Khoa học tự nhiên - Môn thi thành phần: Hóa học (Đề 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020 
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề (ĐỀ 5)
Câu 41:Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4?
	A. Ag.	B. Mg.	C. Fe.	D. Al.
Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
	A. Al.	B. Li.	C. Ba.	D. K.
Câu 43: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là 
	A. CO.	B. N2.	C. H2.	D. He.
Câu 44: Khi xà phòng hóa một triglixerit thu được glixerol và muối của các axit panmitic, linoleic, stearic. Số công thức cấu tạo có thể có của triglixeric là
 A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 45: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
	A. NaNO3.	B. HCl.	C. CuSO4.	D. AgNO3.
Câu 46: Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Dung dịch lysin không làm đổi màu quỳ tím.	B. Metylamin là chất khí tan nhiều trong nước.	
	C. Protein đơn giản chứa các gốc a-aminoaxit.	D. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử nitơ. 
Câu 47: Phèn chua là hoá chất được dùng nhiều trong nghành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất làm cầm màu trong nhuộm vải và làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là:
	A. (NH4)2SO4.Al2(SO4)2.12H2O	B. KAl(SO4)2.24H2O
	C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O	D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Câu 48: Cho các chất: Fe(NO3)3, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, FeCl2, FeO. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 4. 	B. 5. 	C. 3. 	D. 6.
Câu 49:Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polistiren, poli(etylen-terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là 
	A. 4.	B. 2. 	C. 1. 	D. 3. 	 
Câu 50:Trong công nghiệp kim loại X được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy, kim loại Y được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện và kim loại Z được điều chế bằng điện phân dung dịch. X, Y , Z lần lược là: 
	A. Na, Fe, Cu. B. Al, Cr, Ba. 	C. Ca, Mg, Ag. 	D. K, Ba, Pb. 
Câu 51:X là monosaccarit, Y là disaccarit, Z là polisaccarit. X, Y , Z lần lược là: 
	A. Fructozơ, Saccarozơ, Glucozơ. 	B. Fructozơ, Glucozơ, Xenlulozơ. 
	C. Tinh bột, Saccarozơ, Glucozơ. 	D. Glucozơ, saccarozơ, Tinh bột. 
Câu 52: Phát biểu nào sau đây sai?
	A. Nhúng dây thép vào dung dịch NaCl có xảy ra ăn mòn điện hoá học.
	B. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ.
	C. Thạch cao sống có công thức CaSO4.2H2O.
	D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong cồn 96o.
Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng vĩnh cửu?	
	A. Ca2+, Mg2+ và HCO3-. 	B. Na+, K+, Cl- và SO42-.	
	C. Ca2+, Mg2+, Cl- và HCO3-.	D. Ca2+, Mg2+, Cl- và SO42-.
Câu 54: Dung dịch nào sau đây hòa tan hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 có thoát ra khí?
	A. HNO3 loãng.	B. H2SO4 loãng.	C. CH3COOH.	D. HCl loãng.
Câu 55: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,0. 	B. 10,0. 	C. 7,2. 	D. 15,0.
Câu 56: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là 
	A. 0,60 gam.	B. 0,90 gam.	C. 0,42 gam.	D. 0,42 gam.
Câu 57:Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt, sau đó thêm từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đung nóng hỗn hợp, sinh ra hiđrocacon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là
	A. ancol metylic.	B. etyl axetat.	C. anđehit axetic.	D. ancol etylic.
Câu 58:Phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Đimetylamin có công thức CH3CH2NH2. 	B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính.	
	C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa.	D. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.
Câu 59: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a (mol/l) với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag ( H=80%). Giá trị của a là	
A. 1,0	B. 1,25. 	C. 2,5.	D. 0,8.
Câu 60: Thủy phân hoàn toàn 9,24 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α – amino axit có cùng công thức dạng H2NCnH2nCOOH) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 12,88 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 9,24 gam X bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
	 A. 13,96.	B. 12,98. 	C. 14,33. 	D. 12,89. 
Câu 61:Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là
 A. Na+, K+, OH-, HCO3-	B. Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+
 C. K+, Ba2+, OH-, Cl-	D. Ca2+, Cl-, Na+, CO32
Câu 62: X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội, trong nước nóng từ 65oC trở lên, chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là
	A. tinh bột và Br2.	B. tinh bột và I2.	C. xenlulozơ và I2.	D. glucozơ và Br2.
Câu 63: Cho các phát biểu sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối.
Số phát biểu đúng là
A. 4. 	B. 2. 	C. 5. 	D. 3.
Câu 64:Este nào sau đây có phản ứng tráng gương
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 65: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là 
	A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 7.
Câu 66:Cho các polime sau: thủy tinh hữu cơ, tơ olon, tơ lapsan, poli (vinyl axetat), poli etilen, tơ capron, caosu buna-S, tơ nilon-6,6. Số polime được điều từ phản ứng trùng hợp (hoặc đồng trùng hợp) là
 A. 7.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Câu 67: Cho 0,1 mol Al và 0,1 mol Na và nước dư, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là
	A. 3,36.	B. 2,24.	C. 4,48.	D. 5,60.
Câu 68: Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hoá là
	A. 30%.	B. 50%.	C. 60%.	D. 25%.
Câu 69: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là
	A. 0,045. 	B. 0,010. 	C. 0,015. D. 0,030. 
Câu 70:Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol và m gam muối.Mặc khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
	A. 17,72.	B. 18,28.	C. 18,48.	D. 16,12.
Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(1) Hỗn hợp Na và Al2O3 tan hết trong dung dịch NaOH dư.
(2) Đung nóng dung dịch Mg(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.
(3) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục.
(4) Kim loại Fe oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.
(5) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số lượng nhận xét đúng là
	A. 3.	B. 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 72: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ 1 ml dầu ăn và 3 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 8-10 phút. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất 
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 4 – 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
	(a) Ở bước 1 có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật.
	(b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra chậm vì dầu ăn không tan trong dung dịch NaOH.
	(c) Sau bước 3, khi để nguội ta thấy phần dung dịch bên trên có một lớp chất lỏng màu vàng đục. 
	(d) Mục đích chính của việc thêm nước cất vào là tránh sản phẩm bị phân hủy.
Số lượng phát biểu đúng là
	A. 2.	B. 4.	C. 3.	D. 1.
Câu 73: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hõn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít khí O2. Giá trị của V là
	A. 6,272.	B. 5,376.	C. 6,048.	D. 5,824.
Câu 74: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
 Giá trị của m và a lần lượt là:
 A. 36 và 1,2.	B. 48 và 0,8.	C. 36 và 0,8.	D. 48 và 1,2.
Câu 75:Cho các phát biểu sau: 
(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. 
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. 
(c) Glucozo thuộc loại monosaccarit. 
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối và ancol. 
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.
(g) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.
 Số phát biểu đúng là 
 A. 4. 	 B. 5. 	 C. 3. 	 	 D. 2. 
Câu 76: Điện phân 600ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng điện phân. Nhúng thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước. Giá trị của a là
	A. 1,00.	B. 1,50.	C. 0,50.	D. 0,75.
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Cho các phát biểu sau:
Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
Sau bước 3, Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất.
Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau.
Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
Số phát biểu đúng là	
	A. 4.	B. 3.	C. 2.	D. 5.
Câu 78:Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu được hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
 A. 2,7. 	B. 1,1. 	C. 4,7. 	D. 2,9.
Câu 79: Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là
 A. 13,20. 	B. 20,60. 	C. 12,36. 	D. 10,68.
Câu 80: Bài tập khó về amino axit và hợp chất C,H,N,O 
	Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 9,44. 	B. 11,32. 	C. 10,76. 	D. 11,60.
 ..HẾT ..

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_bai_thi_khoa_hoc_tu.docx