Đề kiểm tra môn Ngữ văn 12 - Chương trình chuần

Đề kiểm tra môn Ngữ văn 12 - Chương trình chuần

KIỂM TRA 45 PHÚT (BÀI SỐ MỘT)

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Mức độ cần đạt theo chuẩn kiến thức, kỹ năng

 - Hiểu được hoàn cảnh sáng tác, những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh.

 - Biết cách đọc- hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.

 - Hiểu việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là một đòi hỏi của sự phát triển tiếng Việt; biết vận dụng kiến thức sự trong sáng của tiếng Việt vào việc hoàn thiện năng lực viết.

 - Biết vận dụng kết hợp các thao tác nghị luận và các phương thức biểu đạt để viết bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí.

2. Mục tiêu về năng lực:

 - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.

 - Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản.

 - Năng lực đọc - hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.

 - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nội dung và ý nghĩa của văn bản.

 - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA.

- Hình thức: Tự luận

- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài Tự luận trong vòng 45 phút (kiểm tra tập trung).

 

docx 5 trang ngocvu90 6820
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn 12 - Chương trình chuần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	THỰC HÀNH BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
KIỂM TRA 45 PHÚT (BÀI SỐ MỘT)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Mức độ cần đạt theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
	- Hiểu được hoàn cảnh sáng tác, những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh.
	- Biết cách đọc- hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
	- Hiểu việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là một đòi hỏi của sự phát triển tiếng Việt; biết vận dụng kiến thức sự trong sáng của tiếng Việt vào việc hoàn thiện năng lực viết.
	- Biết vận dụng kết hợp các thao tác nghị luận và các phương thức biểu đạt để viết bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí.
2. Mục tiêu về năng lực:
	- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản.
	- Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong các văn bản.
	- Năng lực đọc - hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại.
	- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nội dung và ý nghĩa của văn bản.
	- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA.
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài Tự luận trong vòng 45 phút (kiểm tra tập trung).
III. THIẾT LẬP MA TRẬN.
 Mức độ
Tên 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Đọc – hiểu:
- Đoạn văn trích từ “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh.
- Nhận biết tác phẩm, tác giả.
- Xác định phong cách ngôn ngữ.
- Tóm tắt nội dung của đoạn văn.
Xác định biện pháp tu từ có trong văn bản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2 x 15% = 
1,50 điểm
15%
1 x 5%
= 0,50 điểm
5%
1 x 10% = 
1,00 điểm
10%
3 x 30 %
= 3,00 điểm
30%
Làm văn
- Nghị luận xã hội.
. 
Tự luận
Vận dụng hiểu biết văn hóa, xã hội và kỹ năng tạo lập văn bản để viết một bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lí.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
7,0
70%
1
7,0
70%
Tổng chung
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2
1,5
15%
1
0,5
5%
1
1,0
10%
1
7,0
70%
5
10,0
100%
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN 12 - CHƯƠNG TRÌNH CHUẦN
THỜI GIAN: 45 PHÚT
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU: (3,00 điểm)
“Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết. 
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.
Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. 
Chúng dùng thuốc phiện, rượu cồn để làm cho nòi giống ta suy nhược.”
Đọc đoạn văn trên và thực hiện yêu cầu nêu ở dưới:	
Câu 1: Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào, của tác giả nào? (0,5 điểm)
Câu 2: Nội dung chính của đoạn văn trên? (0,5 điểm)
Câu 3: Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản. (1,0 điểm)
Câu 4: Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn, tác dụng của các phép tu từ đó. (1,0 điểm)
PHẦN II. LÀM VĂN: (7,00 điểm)
	Anh/ chị hãy phát biểu ý kiến của mình về mục đích học tập do UNESCO đề xướng:“Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”
V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM
PHẦN I. ĐỌC – HIỂU
1. Yêu cầu về kỹ năng
- Học sinh có kỹ năng đọc – hiểu văn bản;
- Diễn đạt rõ ràng, không mắc các lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về kiến thức
Câu 1. Học sinh xác định:
	+ Mức đầy đủ (0,5 điểm): Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm “Tuyên ngôn Độc lập” của Hồ Chí Minh.
	+ Mức không đầy đủ (0,25 điểm): Học sinh nêu đúng tên tác phẩm, tên tác giả nhưng viết tên tác phẩm sai chính tả.
	+ Mức không tính điểm: Học sinh không đáp ứng được những yêu cầu trên.
Câu 2. Học sinh nêu nội dung của đoạn văn:
	+ Mức đầy đủ (0,5 điểm): 
. Khẳng định thực dân Pháp đã phản bội và chà đạp lên chính nguyên lí mà tổ tiên họ xây dựng, chúng đã lợi dụng lá cờ của tự do, bình đẳng, bác ái làm trái ngược với nhân đạo và chính nghĩa.
. Vạch trần bản chất xảo quyệt, tàn bạo, man rợ của thực dân Pháp về phương diện chính trị- văn hóa.
	+ Mức không đầy đủ (0,25 điểm): Học sinh chỉ nêu được một ý và diễn đạt còn lủng củng.
	+ Mức không tính điểm: Học sinh không nêu được những nội dung trên.
Câu 3. Học sinh xác định:
+ Mức đầy đủ (1,0 điểm): Phong cách ngôn ngữ của đoạn văn là phong cách ngôn ngữ chính luận và có lý giải (Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, giàu sức thuyết phục, ngôn ngữ hùng hồn, đầy cảm xúc) hoặc nêu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận..
+ Mức không đầy đủ (0,5 điểm): Học sinh xác định phong cách ngôn ngữ chính luận nhưng không có lý giải hoặc lý giải sai.
	+ Mức không tính điểm: Học sinh không đáp ứng được những yêu cầu trên.
Câu 4. Học sinh xác định:
	+ Mức đầy đủ (1,0 điểm):
	. Biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn văn: Điệp từ (lặp từ), lặp cú pháp, liệt kê.
	. Tác dụng: Lên án, tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với dân tộc ta về phương diện chính trị- văn hóa.
+ Mức không đầy đủ (0,5 điểm): Học sinh xác định chưa đầy đủ các biện pháp tu từ, không có lý giải hoặc lý giải sai.
	+ Mức không tính điểm: Học sinh không đáp ứng được những yêu cầu trên.
 PHẦN II. LÀM VĂN
1. Yêu cầu về kỹ năng
- Biết cách viết một bài văn nghị luận xã hội,
- Vận dụng tốt các thao tác lập luận;
- Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp...
- Khuyến khích những bài viết sáng tạo.
2. Yêu cầu về kiến thức
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhưng lí lẽ và dẫn chứng phải hợp lí, cần làm rõ được các ý chính sau:
Mở bài: 0,50 điểm	
-Giới thiệu được vấn đề cần nghị luận: Ý kiến do UNESCO đề xướng có ý nghĩa khái quát cao nhấn mạnh được mối quan hệ giữa học và hành, đúc kết được nhiều quan điểm về giáo dục của nhân loại.
-Trích dẫn câu nói trong đề.
Thân bài: 6,00 điểm
	- Giải thích: 1,00 điểm 
+ Học để biết, tức là hiểu, nắm vững tri thức của nhân loại. 
+ Học để làm: Vận dụng những kiến thức đã học vào trong cuộc sống.
+ Học để chung sống: Mục đích cuối cùng của mọi hoạt động học tập rèn luyện của con người là để vươn tới một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mình và cho xã hội.
+ Học để tự khẳng định mình: qua quá trình học tập, con người tự hoàn thiện nhân cách, khẳng định sự tồn tại, ý nghĩa của mình trong cuộc sống, trong lòng mọi người.
- Phân tích mặt đúng nhận định: 3,00 điểm
+ Vế 1: học để biết, nhấn mạnh đến tính lí thuyết. Mỗi người cần phải học để tiếp thu, lĩnh hội tri thức của nhân loại. Tri thức về khoa học tự nhiên và tri thức về khoa học xã hội. Các tri thức này có vai trò quan trọng cho việc hình thành nên nhân cách và trí tuệ cho con người. 
+ Vế thứ 2 của nhận định: học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình nhấn mạnh đến tính thực hành của việc học. Mỗi người cần phải ý thức rất rõ học đi đôi với hành, phải biết vận dụng những điều mình học để giải quyết tốt những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống. 
+ Mặt khác, học để chung sống với mọi người, không chỉ học kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp mà còn là vấn đề văn hóa, ứng xử, khả năng giao tiếp Nếu không học thì con người sẽ không có những tri thức tối thiểu để hòa nhập với cộng đồng. 
- Bác bỏ những biểu hiện sai lệch: Trong cuộc sống có không ít kẻ học chỉ nhằm mục đích vinh thân, phì gia. Học chỉ là để có bằng cấp mong có cơ hội thăng quan tiến chức. 1,00 điểm
- Rút ra bài học nhận thức và hành động cho bản thân. 1,00 điểm 
Kết bài: 0,50 điểm
- Khẳng định ý nghĩa của vấn đề: Câu nói có ý nghĩa sâu sắc và thiết thực; Liên hệ bản thân. 
3. Cách cho điểm
	- Điểm 6-7: Học sinh trình bày suy nghĩ của mình về mục đích học tập do UNESCO đề xướng :“Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình”
một cách thuyết phục, bày tỏ được suy nghĩ sâu sắc của bản thân về ý nghĩa, tác dụng của việc học đối với cuộc sống con người. Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc và sáng tạo, có thể còn vài sai sót nhỏ về chính tả, dùng từ.
	- Điểm 4-5: Cơ bản làm rõ yêu cầu đề bài, nêu được suy nghĩ của bản thân về mục đích học tập do UNESCO đề xướng. Bố cục rõ ràng, lập luận tương đối chặt chẽ, còn mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
	- Điểm 2- 3: Chưa làm rõ yêu cầu của đề bài, bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
	- Điểm 1: Chưa hiểu đề, sai lệch kiến thức; mắc nhiều lỗi về diễn đạt.
	- Điểm 0: Không làm bài hoặc hoàn toàn lạc đề. 
V- XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA.
Sau khi biên soạn xong đề kiểm tra, giáo viên đã xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra:
	- Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
	- Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn, cấp độ nhận thức và năng lực cần đánh giá, số điểm có thích hợp, thời gian dự kiến có phù hợp không?
	- Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_mon_ngu_van_12_chuong_trinh_chuan.docx