Đề cương ôn thi Vật lý 10 - Năm học 2022-2023 - Hà Linh Anh - Trường THPT Tây Tiền Hải
Năng lượng có ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta và tồn ại ở nhiều dạng khác nhau.
Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật
khác.
Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ vật này sang vật khác
hoặc tuyền từ dạng này sang dạng khác.
Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là joule (J), hoặc một đơn vị thông dụng khác của năng
lượng là calo (cal). Một calo là lượng năng lượng cần thiế để làm tăng nhiệt độ 1g nước lên
thêm 10C .
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi Vật lý 10 - Năm học 2022-2023 - Hà Linh Anh - Trường THPT Tây Tiền Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
z ZALO: 0934969568 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST Năng lượng có ở khắp mọi nơi xung quanh chúng ta và tồn ại ở nhiều dạng khác nhau. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ vật này sang vật khác hoặc tuyền từ dạng này sang dạng khác. Trong hệ SI, năng lượng có đơn vị là joule (J), hoặc một đơn vị thông dụng khác của năng lượng là calo (cal). Một calo là lượng năng lượng cần thiế để làm tăng nhiệt độ 1g nước lên thêm 01 C . 1 4,184cal J= 1. Công của một lực không đổi Việc truyền năng lượng cho một vật bằng cách tác dụng lục lên vật làm vật thay đổi trạng thái chuyển động gọi là thực hiện công cơ học (gọi tắt là thực hiện công) 2. Công thức tính công NĂNG LƯỢNG CÔNG CƠ HỌC z ZALO: 0934969568 2 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST Công của một lực được đo bằng tích của ba đại lượng: Độ lớn của lực tác dụng F, độ dịch chuyển d và cosin góc hợp bởi vecto lực tác dụng và vecto độ dịch chuyển theo biểu thức: . .cosA F d = trong đó, F là cường độ lực tác dụng lên vật làm vật chuyển động (N), d độ dịch chuyển của vật (m), A là công của lực F đơn vị Jun (J). Lưu ý: Khi vật chuyển động theo một chiều thì độ dịch chuyển d chính bằng quãng đường đi được s, khi đó : . .cosA F s = 3. Đặc điểm của công Công là một đại lượng vô hướng 0 00 90 : công của lực có giá trị dương, gọi là công phát động 0 090 180 : công của lực có giá trị âm, gọi là công cản 090 = : Lực vvuông góc với độ dịch chuyển nên công bằng 0 Ví dụ 1 : Để đưa một kiện hàng lên cao h = 80 cm so với mặt sàn người ta dùng một xe nâng. Công tối thiểu mà xe đã thực hiện bằng 9,6 kJ. Tìm khối lượng kiện hàng. Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2 Hướng dẫn giải - Để nâng được kiện hàng thì xe phải tác dụng một lực có độ lớn tối thiểu bằng trọng lượng kiện hàng: minF P mg= = - Công tối thiểu mà xe đã thực hiện là: min .A P h mgh= = Bài tập ví dụ z ZALO: 0934969568 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST => 9600 1200 10.0,8 A m kg gh = = = Ví dụ 2: Một người nặng 60 kg đi lên một cầu thang gồm n bậc, mỗi bậc cao 18 cm, dài 24cm. Coi lực mà người này tác dụng lên mỗi bậc thang là không đổi trong quá trình di chuyển và lấy gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Công tối thiểu mà người ấy phải di thực hiện bằng 1,62kJ. Tìm số bậc thang n. Hướng dẫn giải - Lực nâng tối thiểu của người này có độ lớn: minF P mg= = - Độ dịch chuyển của người này là: d AB= - Công tối thiểu người này phải thực hiện là: min min min min . .cos sin sin 1620 2,7 60.10 A F d F d mgd mgh A h m mg = = = = = = = = - Số bậc thang: 2,7 15 0,18 n = = Ví dụ 3 : Tính công của trọng lực trong hai trường hợp sau: a) Làm hòn đá khối lượng 2,5 kg rơi từ độ cao 20 m xuống đất. b) Làm hòn đá khối lượng 2,5 kg trượt từ đỉnh dốc dài 50 m, cao 20 m xuống chân dốc Biết gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Hãy nhận xét kết quả tính công trong hai trường hợp Hướng dẫn giải a) Khi hòn đá rơi thì trọng lực cùng hướng với chuyển động => Quãng đường bằng độ dịch chuyển => . . 2,5.10.20 500A F s P h mgh J= = = = = b) Khi hòn đá trượt quãng đường s trên mặt phẳng nghiêng thì công của trọng lực: . . .cosxA P s P s = = - Mà .cos . 2,5.10.20 500h s A P h J = = = = = - Nhận xét: Trong hai trường hợp thì công của trọng lực có giá trị bằng nhau. Ví dụ 4: Một người kéo một thùng hàng khối lượng 150 kg trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây có phương hợp góc 300 so với phương thẳng đứng. Biết lực tác dụng lên dây bằng 200N. Tính công của lực đó khi thùng hàng trượt đi được 2m. Hướng dẫn giải - Ta có: . cosA F s = z ZALO: 0934969568 4 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST - Với 0 0 0 090 30 60 200.2.cos60 200A J = − = = = = Ví dụ 5: Một người nhấc một vật có khối lượng 5kg lên độ cao 1,2m rồi mang đi ngang một đoạn 50 m. Tìm công tổng cộng mà người này đã thực hiện. Lấy gia tốc trọng trường là 210 m/sg = Hướng dẫn giải - Khi người này mang vật đi ngang thì lực do tay giữ vật có độ lớn bằng trọng lực và có phương vuông góc với độ dịch chuyển nên A = 0 - Công của người này sinh ra khi nhấc vật lên cao 1,2m là: . . 5.10.1,2 60A F s P h mgh J= = = = = Ví dụ 6: Dưới tác dụng của một lực kéo F theo phương ngang không đổi, một vật khối lượng m bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang không ma sát. Sau một thời gian vật đạt vận tốc v. Tìm biểu thức tính công của lực kéo. Hướng dẫn giải - Dưới tác dụng của lực kéo F không đổi thì vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc a - Ta có: 2 2 2 0 2 2v v aS v aS− = = = - Công của lực F : 2 . . . 2 mv A F S m a S= = = Ví dụ 7: Một vật có khối lượng m = 1 kg rơi tự do từ độ cao h, lấy 210 m/sg = , sau thời gian 3s vật chưa chạm đất. Tìm công của trọng lực tác dụng lên vật. Hướng dẫn giải - Ta có: 10P mg N= = - Quãng đường vật rơi tự do sau 2s : 2 2 1 1 .10.3 45 2 2 s gt= = = m - Công của trọng lực: . 10.45 450A P s J= = = Ví dụ 8: Một vật khối lượng 10kg đang trượt với vận tốc 10 m/s thì đi vào mặt phẳng nằm ngang có hệ số ma sát . Tìm công của lực ma sát đã thực hiện đến khi vật dừng lại. Hướng dẫn giải - Ta có: msF mg ma a g = = − = = − - Quãng đường vật trượt đến khi dừng lại: 2 2 2 2 2 0 0 0 02 . 0 2 2 2 v v v v a s v as s a g − − = = − = = = = - Công của lực ma sát: z ZALO: 0934969568 5 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST 2 00 2 2 0 . .cos . .cos180 2 10.10 500 2 2 ms ms ms v A F s mg g mv A J = = = = − = − = − Ví dụ 9: Một xe khối lượng 1,5 tấn, khỏi hành sau 15s đạt được tốc độ 54 km/h, chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát 0,02 = . Lấy g = 10 m/s2. Tính lực kéo và công của động cơ xe trong thời gian đó. Hướng dẫn giải - Chọn hệ Oxy như hình vẽ - Gia tốc của xe là: 2 0 15 1 15 m/s v v v at a t = + = = = = - Áp dụng định luật II Newton: ( )1msF F N P ma+ + + = - Chiếu (1)/Oy, ta có: 0N P N P mg− = = = = - Chiếu (1)/Ox, ta có: ( ) ( )31,5.10 1 0,02.10 1800ms msF F ma F F ma m a g N− = = = + = + = + = - Quãng đường xe đi được sau 15s: 2 2 2 2 0 15 2 112,5 2 2.1 v v v as s m a − = = = = = - Công của động cơ: . . cosA F s s = - Do lực kéo của động cơ cùng chiều chuyển động nên 0 = 4. .cos 1800.112,4.1 20,25.10A F s J = = = Ví dụ 10: Một vật khối lượng 10m kg= được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương ngang bởi một lực không đổi F = 200N dọc theo đường dốc chính. Biết hệ số ma sát là 0,2. Lấy 210 m/sg = . Hãy xác định các lực tác dụng lên vật và công do từng lực thực hiện khi vật di chuyển được quãng đường s = 1 m. Hướng dẫn giải - Vật chịu tác dụng của các lực: Lực kéo F , trong lực P , phản lực N của mặt phẳng nghiêng và lực ma sát msF . - Chọn hệ Oxy như hình vẽ - Áp dụng định luật II Newton: ( )1msF F P ma+ + = - Chiếu (1)/Oy, ta có: 0 cos cosyN P N P mg − = = = = - Công của các lực tác dụng lên vật: 0. cos0 200FA F s J= = ; 0. .cos120 50 J.PA mg s= = − ; 0. .cos90 0NA N s= = ; 0. .cos180 .cos . 20ms msA F s mg s J = = − = z ZALO: 0934969568 6 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST Ví dụ 11: Sau khi cất cánh 0,5 phút, trực thăng có khối lượng m = 6 tấn, lên đến độ cao h. Coi chuyển động là nhanh dần đều và lấy gia tốc trọng trường là g = 10 m/s2. Công của động cơ trực thăng thực hiện bằng 64,8.106 J. Tìm h Hướng dẫn giải - Các lực tác dụng vào trực thăng: trọng lực P và lực kéo F của động cơ. - Trực thăng đi lên nhanh đần đều theo phương thẳng đứng nên ta có: ( )F P ma F m g a− = = = + - Gia tốc của trực thăng: 2 2 1 2 2 h h at a t = = = - Công của lực kéo: 2 2 . 900 h A F s m g h h m t = = + = = Ví dụ 12 (SBT KNTT): Một tế bào cơ trong cơ thể người có thể coi như một động cơ siêu nhỏ, khi con người hoạt động, tế bào sử dụng năng lượng hóa học để thực hiện công. Trong mỗi nhịp hoạt động, tế bào cơ có thể sinh một lực 1,5.10-12 N để dịch chuyển 8 nm. Tính công mà tế bào cơ sinh ra trong mỗi nhịp hoạt động. Hướng dẫn giải - Công mà tế bào cơ sinh ra: 12 9 20. 1,5.10 .8.10 1,2.10A F s J− − −= = = Ví dụ 13 ( SBT KNTT): Một vật có khối lượng m = 2 kg đang đứng yên thì bị tác dụng bởi lực F và nó bắt đầu chuyển động thẳng. Độ lớn của lực F và quãng đường s mà vật đi được được biểu diễn trên đồ thị (hình bên). Tính công của lực. Hướng dẫn giải - Công của lực F trong cả quãng đường bằng diện tích giới hạn bởi đồ thị (F, s) trên hình - Từ đồ thị, tính được diện tích hình thang: ( )15 7 .8 88 2 OABCS + = = - Suy ra, công 88A J= z ZALO: 0934969568 7 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST Ví dụ 14: Đồ thị hình 1 biểu diễn lực tác dụng của người công nhân thay đổi trong quá trình kéo bao tải trên mặt phẳng nghiêng và độ dịch chuyển trong ứng theo phương của lực. Tính công của người công nhân. Hướng dẫn giải - Dựa vào đồ thị, quá trình kéo bao tải của người công nhân trên mặt phẳng nghiêng được chia thành 6 giai đoạn ▪ Giai đoạn 1: Độ dịch chuyển 1 100 1d cm m= = , lực kéo không đổi với độ lớn 200N - Công của người công nhân ở giai đoạn 1: 1 1 1. 200A F d J= = ▪ Giải đoạn 2: Độ dịch chuyển 2 0d = , lực kéo tăng lên đến 300 N - Công của người công nhân ở giai đoạn 2: 2 0A = J ▪ Giai đoạn 3: Độ dịch chuyển 3 50 0,5d cm m= = , lực kéo không đổi với độ lớn 300N - Công của người công nhân ở giai đoạn 3: 3 3 3. 300.0,5 150A F d J= = = ▪ Giai đoạn 4: Độ dịch chuyển 4 0d = , lực kéo giảm xuống còn 100N. - Công của người công nhân ở giai đoạn 4: 4 0A J= ▪ Giai đoạn 5: Độ dịch chuyển 5 50 0,5d cm m= = , lực kéo không đổi có độ lớn 100N - Công của người côn nhân ở giai đoạn 5: 5 5 5. 100.0,5 50A F d J= = = ▪ Giai đoạn 6: Độ dịch chuyển 6 0d = , lực kéo giảm về 0 - Công của người công nhân ở giai đoạn 6: 6 0A J= - Công người công nhân thực hiện trong cả quá trình là: A = A1 + A2 + A3 + A4 + A5 + A6 = 400 J Ví dụ 15 (SBT KNTT): Một người y tá đẩy bệnh nhân nặng 87 kg trên chiếc xe băng ca nặng 18 kg làm cho bệnh nhân và xe băng ca chuyển động thẳng trên mặt sàn nằm ngang với gia tốc không đổi là 0,55 m/s2 (hình 23.3). Bỏ qua ma sát giữa bánh xe và mặt sàn. a) Tính công mà y tá đã thực hiện khi bệnh nhân và xe băng ca chuyển động được 1,9 m. b) Sau quãng đường dài bao nhiêu thì y tá sẽ tiêu hao một công là 140 J ? Hướng dẫn giải a) Độ lớn lực đẩy của y tá: ( )87 18 .0,55 57,75F ma N= = + = - Công mà y tá đã thực hiện: . 57,75.1,9 109,7A F s J= = = z ZALO: 0934969568 8 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST b) Khi y tá tiêu hao một công là 140 J, quãng đường chuyển động của xe băng ca là: ' 140 ' 2,4 57,75 A s m F = = = Ví dụ 16 ( SBT CTST): Trong một hồ bơi, có hai cách để nhảy từ vị trí bục trên cao xuống dưới nước (hình 15.5). Cách thứ nhất, nhảy trực tiếp từ trên xuống. Các thừ hai, vận động viên sẽ trượt từ trên cao xuống bằng cầu truợt. Trong hai cách trên, cách nào năng lượng ít bị hao phí hơn ? Giải thích. Hướng dẫn giải - Nhảy trực tiếp ít gây hao phí hơn vì ma sát giữa vận động viên với không khí nhỏ hơn nhiều so với ma sát với thành cầu trượt. Ví dụ 17 ( SBT CTST): Trong quá trình leo xuống vách núi, người leo núi chuyển động từ trên cao xuống đất bằng hệ thống dây an toàn. Người này lấy dây quấn quanh vòng kim loại để sợi dây cọ sát vào vòng. Ngoài ra, lực ma sát giữa chân với vách núi tạo ra trong quá trình chuyển động cũng đáng kể. Hãy giải thích nguyên nhân của việc tạo ra ma sát trong quá trình chuyển động của vận động viên trên phương diện năng lương. Hướng dẫn giải - Nhờ vào việc tạo ra lực ma sát và lực cản mà phần lớn năng lượng được chuyển hóa thành nhiệt năng trên sợi dây và vòng kim loại, khiến tốc độ của vận động viên không quá lớn trong quá trình leo xuống núi. Ví dụ 18 ( SBT CTST): Một kỹ sư xây dựng nặng 75 kg trèo lên một chiếc thang dài 2,75 m. Thang được dựa vào bức tường thẳng đứng và tạo một góc với mặt phẳng ngang (Hình 15.7). a) Tính công của trọng lực tác dụng lên kĩ sư khi người này leo từ chân đến đỉnh thang. b) Đáp án của câu a có phụ thuộc vào tốc độ của người kĩ sư trong quá trình leo hay không ? Hướng dẫn giải a) Công của trọng lực tác dụng vào kĩ sư khi trèo lên hết thang: cos 2021,25PA mgl J = − = (l là chiều dài của thang) z ZALO: 0934969568 9 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST b) Không phụ thuộc vào việc tốc độ thay đổi như thế nào trong quá trình leo thang Ví dụ 19 ( SBT CTST): Một chiếc đàn piano có khối lượng 380 kg được giữ cho trượt đều xuống một đoạn dốc dài 2,9 m, nghiêng một góc 010 so với phương ngang. Biết lực do người tác dụng có phương song song với mặt phẳng nghiêng như hình. Bỏ qua ma sát. Lấy 29,8 / g m s= . Hãy xác định. a) lực do người tác dụng lên đàn piano. b) công của lực do người tác dụng lên đàn piano. c) công của trọng lực tác dụng lên đàn piano. d) tổng công của tất cả các lực tác dụng lên đàn piano. Hướng dẫn giải a) Lực do người tác dụng lên đàn piano: sin 646,67F mg N = = b) Công do người đàn ông thực hiện: . .cos 1875,33FA F d J= = − c) Công của trọng lực: ( )0cos 90 1875,33PA mgd J = − = d) Tổng công thực hiện lên đàn piano: 0F P NA A A A= + + = Ví dụ 20 ( SBT CTST): Trong một trò chơi kéo co, hai đội cùng kéo trên một sợi dây và lúc này gần như lực kéo của hai đội đang cân bằng nhau (xem hình). Lực do hai đội tác dụng lên dây có sinh công không ? Công mỗi đội tác dụng lên mặt đất bằng bao nhiêu ? Có tồn tại công trên vất cứ vật gì không ? Hướng dẫn giải z ZALO: 0934969568 10 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST - Vì không có sự dịch chuyển nào, sợi dây cũng không bị dịch chuyển nên không tồn tại công được thực hiện trên nó. Tương tư, công do mỗi đội tác dụng lên mặt đất cũng bằng không. Tuy nhiên, công có tồn tại trong cơ thể của người kéo. Ví dụ: Tim của mỗi người tác dụng lực lên máu để đưa máu đi khắp cơ thể. Câu 1: (SBT CTST): Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng? A. Năng lượng là một đại lượng vô hướng. B. Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. C. Năng lượng luôn là một đại lượng bảo toàn. D. Trong hệ SI, đơn vị của năng lượng là calo. Câu 2: (SBT KNTT): Đại lượng nào sau đây không phải là một dạng năng lượng? A. nhiệt năng. B. động năng. C. hóa năng. D. quang năng. Câu 3: (SBT KNTT): Năng lượng từ pin Mặt Trời có nguồn gốc là A. năng lượng hóa học. B. năng lượng nhiệt. C. năng lượng hạt nhân. D. quang năng. Câu 4: (SBT KNTT): Một lực F có độ lớn không đổi tác dụng vào một vật đang chuyển động với vận tốc v theo các phương khác nhau như hình. Độ lớn công do lực F thực hiện xếp theo thứ tự tăng dần là A. (a, b, c). B. (a, c, b). C. (b, a, c). D. (c, a, b). Câu 5: (SBT KNTT): Một vật đang chuyển động dọc theo chiều dương của trục Ox thì bị tác dụng bởi hai lực có độ lớn 1 2,F F và cùng phương chuyển động. Kết quả là vận tốc của vật nặng tăng lên theo Ox. Phát biểu nào sau đây đúng? A. 1F sinh công dương, 2F không sinh công. B. 1F không sinh công, 2F sinh công dương. C. Cả hai lực đều sinh công dương. D. Cả hai lực đều sinh công âm. Câu 6: (SBT CTST): Vật dụng nào sau đây không có sự chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng? A. Quạt điện. B. Máy giặt. C. Bàn là. D. Máy sấy tóc. Câu 7: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của công? A. N/m. B. cal. C. N/s. D. kg.m2 /s. Bài tập trắc nghiệm z ZALO: 0934969568 11 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST Câu 8: (SBT CTST): Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về công của một lực? A. Công là đại lượng vô hướng. B. Lực luôn sinh công khi điểm đặt của lực tác dụng lên vật dịch chuyển. C. Trong nhiều trường hợp, công cản có thể có lợi. D. Giá trị của công phụ thuộc vào góc hợp bởi vecto lực tác dụng lên vecto độ dịch chuyển. Câu 9: (SBT CTST): Một thùng các tông được kéo cho trượt theo phương ngang bằng một lực F như hình. Nhận định nào sau đây về công của trọng lực P và phản lực N khi tác dụng lên thùng các tông là đúng? A. N P A A . B. N P A A . C. 0 N P A A= = . D. 0 N P A A= . Câu 10: (SBT CTST): Cho ba lực tác dụng lên viên gạch đặt trên mặt phẳng nằm ngang như hình. Công thực hiện bởi các lực 1 2,F F và 3F khi viên gạch dịch chuyển một quãng đường d là 1 2,A A và 3A . Biết rằng viên gạch chuyển động sang bên trái. Nhận định nào sau đây là đúng? A. 1 2 30, 0, 0A A A = . B. 1 2 30, 0, 0A A A = . C. 1 2 30, 0, 0A A A . D. 1 2 30, 0, 0A A A . Câu 11: Chọn câu Sai. A. Công của lực cản âm vì 900 < < 1800. B. Công của lực phát động dương vì 900 > > 00. C. Vật dịch chuyển theo phương nằm ngang thì công của trọng lực bằng không. D. Vật dịch chuyển trên mặt phẳng nghiêng công của trọng lực cũng bằng không. Câu 12: Công có thể biểu thị bằng tích của A. năng lượng và khoảng thời gian. B. lực và quãng đường đi được. C. lực, quãng đường đi được và khoảng thời gian. D. lực và vận tốc. Câu 13: Lực F không đổi tác dụng lên một vật làm vật chuyển dời đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc , biểu thức tính công của lực là A. A = Fscos . B. A = Fs. C. A = Fssin . D. A = Fstan . Câu 14: Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công? A. J. B. W.s. C. N/m. D. N.m. z ZALO: 0934969568 12 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST Câu 15: Công cơ học là đại lượng A. véctơ. B. vô hướng. C. luôn dương. D. không âm. Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, trọng lực không thực hiện công? A. vật đang rơi tự do. B. vật đang chuyển động biến đổi đều trên mặt phẳng ngang. C. vật đang trượt trên mặt phẳng nghiêng. D. vật đang chuyển động ném ngang. Câu 17: Một vật chịu tác dụng của một lực F không đổi có độ lớn 5N, phương ngang của lực hợp với phương chuyển động một góc 600. Biết rằng quãng đường đi được là 6 m. Công của lực F là A. 11J. B. 50 J. C. 30 J. D. 15 J. Câu 18: Một người nhấc một vật có khối lượng 6kg lên độ cao 1m rồi mang vật đi ngang được một độ dời 30m. Cho gia tốc rơi tự do là g = 10m/s2. Công tổng cộng mà người đó thực hiện được là A. 1860J B. 1800J C. 180J. D. 60J. Câu 19: Lực F có độ lớn 500 N kéo vật làm vật dịch chuyển một đoạn đường 2 m cùng hướng với lực kéo. Công của lực thực hiện là A. 100 J. B. 1 J. C. 1 kJ. D. 1000 kJ. Câu 20: một cần cẩu nâng một vật khối lượng 5 tấn. Lấy g = 9,8m/s2. Vật có gia tốc không đổi là 0,5m/s2. Công mà cần cẩu thực hiện được trong thời gian 3s là A. 110050J. B. 128400J. C. 15080J. D. 115875J. Câu 21: Một người nhấc một vật có khối lượng 1 kg lên độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là A. 30 J. B. 45 J. C. 50 J. D. 60 J. Câu 22: Một người kéo một thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc 60o, lực tác dụng lên dây là 100 N, công của lực đó khi thùng gỗ trượt đi được 20 m là A. 1 KJ. B. 100 J. C. 100 KJ. D. 10 KJ. Câu 23: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang góc 300. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Công của lực đó khi hòm trượt 20 m bằng A. 1895 J. B. 2985 J. C. 2598 J. D. 1985 J. z ZALO: 0934969568 13 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST Câu 24: Một vật có khối lượng 3m kg= rơi tự do từ độ cao h không vận tốc đầu, trong thời gian 5s đầu vật vẫn chưa chạm đất. Lấy 10g = m/s2. Trọng lực thực hiện một công trong thời gian đó bằng A. 3750 J. B. 375 J. C. 7500 J. D. 150 J. Câu 25: Ở thời điểm 0 0t = , một vật có khối lượng 8m kg= rơi ở độ cao 180h m= không vận tốc đầu, lầy 10g = m/s2. Trọng lực thực hiện một công trong 2 giây cuối bằng A. 7200 J. B. 4000 J. C. 8000 J. D. 14400 J. Câu 26: Một người dùng tay đẩy một cuốn sách với lực 5N trượt một khoảng dài 0,5m trên mặt bàn nằm ngang không ma sát, lực đẩy có phương là phương chuyển động của cuốn sách. Người đó đã thực hiện một công là: A. 2,5J. B. – 2,5J. C. 0. D. 5J. Câu 27: Một vật khối lượng 2kg bị hất đi với vận tốc ban đầu có độ lớn bằng 4m/s để trượt trên mặt phẳng nằm ngang. Sau khi trượt được 0,8 m thì vật dừng lại. Công của lực ma sát đã thực hiện bằng: A. 16J. B. – 16J. C. -8J. D. 8J. Câu 28: Một tàu thủy chạy trên song theo đường thẳng kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi 5.103N, thực hiện công là 15.106J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một quãng đường:. A. 300m. B. 3000m. C. 1500m. D. 2500m. Câu 29: Một vật khối lượng m = 3kg được kéo lên trên mặt phẳng nghiêng một góc 300 so với phương ngang bởi một lực không đổi 50N dọc theo đường dốc chính, bỏ qua mọi ma sát, công của lực kéo thực hiện độ dời 1,5m là: A. 7,5J. B. 50J. C. 75J. D. 45J. Câu 30: Một vật có khối lượng 100g trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 4m, góc nghiêng 600 so với mặt phẳng nằm ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh đến chân mặt phẳng nghiêng là A. - 0,02J. B. - 2,00J. C. - 0,20J. D. - 0,25J. Câu 31: Một vật khối lượng 2kg rơi tự do từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8m/s2. Sau khoảng thời gian 1,2s trọng lực đã thực hiện một công là: A. 138,3J. B. 150J. C. 180J. D. 205,4J. Câu 32: Một người kéo một vật có 8m kg= trượt trên mặt phẳng ngang có hệ số ma sát 0,2 = bằng một sợi dây có phương hợp một góc 600 so với phương ngang. Lực tác dụng KF z ZALO: 0934969568 14 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST làm vật trượt không vận tốc đầu với 1a = m/s2. Công của lực kéo trong thời gian 4 giây kể từ khi bắt đầu chuyển động là A. 162,5 J. B. 140,7 J. C. 147,5 J. D. 125,7 J. Câu 33: Một vật có khối lượng 2 kg bắt đầu trượt xuống từ đỉnh của một mặt phẳng nghiêng dài 10m, cao 6m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2. Lấy 10g = m/s2, công của lực ma sát khi vật chuyển động được nửa đoạn đường trên mặt phẳng nghiêng là A. – 20 J. B. – 40 J. C. – 32 J. D. – 16 J. Câu 34: Một xe có khối lượng m = 50 kg chuyển động đều lên dốc, dài 10 m nghiêng 300 so với đường nằm ngang. Lực ma sát 40msF N= , lấy 210 / g m s= . Công của lực kéo F theo phương song song với mặt phẳng nghiêng khi xe lên hết dốc là A. 5400 J. B. 1000 J. C. 2000 J. D. 2900 J. Câu 35: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150 N. Công của lực đó khi trượt được 10m là A. 1275 J. B. 750 J. C. 1500 J. D. 6000 J. Câu 36: Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng dây có phương hợp với phương ngang một góc . Lực tác dụng lên dây bằng 100 N. Công của lực đó khi trượt được 8 m là 500 J. Giá trị góc bằng A. 300. B. 310. C. 510. D. 450. Câu 37: Nhờ một cần cẩu, một kiện hàng có khối lượng 5 tấn được nâng thẳng đứng lên cao nhanh dần đều, đạt độ cao 10 m trong 5s. Lấy 10g = m/s2. Công của lực nâng trong giây thứ 5 bằng A. 51,80.10 J . B. 51,94.10 J . C. 314,4.10 J . D. 324,4.10 J BẢNG ĐÁP ÁN 1.D 2.A 3.D 4.C 5.C 6.C 7.B 8.B 9.C 10.A 11.D 12.B 13.A 14.C 15.B 16.B 17.D 18.B 19.C 20.D 21.D 22.A 23.C 24.A 25.C 26.A 27.B 28.B 29.C 30.C 31.A 32.B 33.D 34.D 35.B 36.C 37.B z ZALO: 0934969568 15 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI VẬT LÍ 10 – HỌC KÌ 2 – KNTT&CS – CD - CTST
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_thi_vat_ly_10_nam_hoc_2022_2023_ha_linh_anh_truo.pdf