Đề cương ôn tập học kỳ I lớp 10 cơ bản môn Vật lý

Đề cương ôn tập học kỳ I lớp 10 cơ bản môn Vật lý

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I LỚP 10 CƠ BẢN

Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương 1:

Kiến thức

Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều.

Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x0 + v0t + at2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.

Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.

Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.

Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.

Viết được công thức cộng vận tốc .

 

docx 10 trang ngocvu90 10430
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ I lớp 10 cơ bản môn Vật lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD&ĐT Đăk lăk
Trường TH Nguyễn Trãi
Tổ Vật Lý- KTCN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I LỚP 10 CƠ BẢN
Chuẩn kiến thức kỹ năng của chương 1:
Kiến thức
- Nêu được đặc điểm của vectơ gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, thẳng chậm dần đều.
- Viết được công thức tính vận tốc vt = v0 + at, phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều x = x0 + v0t + at2. Từ đó suy ra công thức tính quãng đường đi được.
- Viết được các công thức tính vận tốc và đường đi của chuyển động rơi tự do. Nêu được đặc điểm về gia tốc rơi tự do.
- Viết được hệ thức giữa tốc độ dài và tốc độ góc.
- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được biểu thức của gia tốc hướng tâm.
- Viết được công thức cộng vận tốc.
Kĩ năng
- Xác định được vị trí của một vật chuyển động trong một hệ quy chiếu đã cho.
- Vận dụng được phương trình x = x0 + vt đối với chuyển động thẳng đều của một hoặc hai vật.
- Vẽ được đồ thị toạ độ của chuyển động thẳng đều, dựa vào đồ thị để tính toan các đại lượng của chuyển động. 
- Vận dụng được các công thức : vt = v0 + at, s = v0t + at2 ; = 2as.
- Dựa vào đồ thị để tính toán các đại lượng của chuyển động thẳng biến đổi đều.
- Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
- Giải được bài tập đơn giản và nâng cao về cộng vận tốc.
CÁC DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHO HỌC SINH TỰ ÔN TẬP
Chương: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Mức độ nhận biết:
Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì.
A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. 	
B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. 
C. gia tốc là đại lượng không đổi. 
D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian.
Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là
A. s = v0t + at2/2 (a và v0 cùng dấu).	B. s = v0t + at2/2 (a và v0 trái dầu).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). 	D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu )..
Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng. 	B. một vật rơi từ trên cao xuống dưới đất.
C. Một hòn đá được ném theo phương ngang. 	D.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ). 	B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ). 	D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là 
A. .	B. .	C. .	D. .
Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với
A. cùng một gia tốc g.	B. gia tốc khác nhau. 	
C. cùng một gia tốc a = 5 m/s2.	D. gia tốc bằng không.
Các công thức liên hệ giữa gia tốc với tốc độ dài và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là gì?
A. .	B. .	C. .	D. 
Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc w với chu kỳ T và giữa tốc độ góc w với tần số f trong chuyển động tròn đều là gì?
A. .	B. .	C. .	D. 
Có ba vật (1); (2); (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết được phương trình nào kể sau?
A. 	B. 	C. .	D. cả ba phương án A, B,C.
Chọn đáp án đúng.
Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính
A. tuyệt đối.	B. tương đối.	C. đẳng hướng.	D. biến thiên.
Mức độ hiểu:
Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc cuả chuyển động thẳng nhanh dần đều ta có các điều kiện nào dưới đây?
A. s > 0; a > 0; v > v0.	B. s > 0; a < 0; v <v0. 
C. s > 0; a > 0; v 0; a v0.
Chỉ ra câu sai.
A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.
C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc.
D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều.
C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau.
D. Lúc t = 0 thì .
Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất.
B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi.
C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất.
D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không.
Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do?
A.Một vân động viên nhảy dù đã buông dù và đang trong không trung.	
B. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đât.
C. Một chiếc máy thang máy đang chuyển động đi xuống.	
D. Một vận động viên nhảy cầu đang rơi từ trên cao xuống mặt nước.
Câu nào đúng?
A. Tốc độ dài của chuyển động tròng đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo.
B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
C. Với v và w cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
D. Cả ba đại lượng trên không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo.
Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều.
B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định.
D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện.
Chuyển động nào của vật dưới đây không phải là chuyển động tròn đều?
A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định.
B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay ổn định.
C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi bắt đầu quay nhanh dần đều.
D. Chuyển động của chiếc ống bương chứa nước trong cái guồng quay nước.
Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối?
A. Vì chuyển động của ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường.
C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động.
D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa số toa sang hành khách B ở toa bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên hài đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống A thấy B chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra?
A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. A chạy nhanh hơn.
B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. B chạy nhanh hơn.
C. Toa tàu A chạy về phía trước. toa B đứng yên.
D. Toa tàu A đứng yên. Toa tàu B chạy về phía sau.
Mức độ vận dụng:
Lúc 15 giờ 30 phút xe ô tô đang chay trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì sau đây?
A. Vật làm mốc.	B. Mốc thời gian.
C. Thước đo và đồng hồ.	D. chiều dương trên đường đi.
Theo lịch trình tại bến xe Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy từ 6 giờ sáng, đi qua Hải Dương lức 7 giờ 15 phút. Hà Nội cách Hải Dương 60 km, cách Hải Phòng 105 km. Xe ô tô chạy liên tục không nghỉ chỉ dừng lại 10 phút tại Hải Dương để đón và trả khách.Thời gian và quãng đường xe ôtô chạy tới Hải Phòng đối với hành khách lên xe tại Hải Dương là
A. 2 giờ 50 phút; 45 km.	B. 1 giờ 30 phút; 45 km.
C. 2 giờ 40 phút; 45 km.	D. 1 giờ 25 phút. 45 km.
Phương trình chuyển động của mộtchất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t – 10. ( x đo bằng km, t đo bằng giờ ). Quãng đương đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu?
A. . – 2km.	B. 2km.	C. – 8 km.	D. 8 km.
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t + 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).
Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu?
A. – 12km.	B. 14km.	C. – 8km.	D. 18 km.
Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào?
A. x = 3 +80t. 	B. x = ( 80 -3 )t.	C. x =3 – 80t. 	D. x = 80t.
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s.	B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s.
C. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s.	D. a =1,4 m/s2, v = 66m/s.
Một ô tô đang chuyển động vơi vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh chuyển động châm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là?
A.s = 19 m; 	B. s = 20m; 	
C.s = 18 m; 	D. s = 21m; .
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu?
A.a = - 0,5 m/s2. 	B. a = 0,2 m/s2. 	C. a = - 0,2 m/s2. 	D. a = 0,5 m/s2.
Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
A. s = 100m.	B. s = 50 m.	C. 25m.	D. 500m
Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2. Khoảng thời gian t để xe đạt được vận tốc 36km/h là bao nhiêu?
A. t = 360s.	B. t = 200s.	C. t = 300s.	D. t = 100s.
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu?
A. s = 45m.	B. s = 82,6m.	C. s = 252m.	D. 135m. 
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu?
A. v = 9,8 m/s. 	B. .	C. v = 1,0 m/s. 	D. .
Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Thời gian mà vật khi chạm đất là bao nhiêu trong các kết quả sau đây, lấy g = 10 m/s2.
A. t = 1s.	B. t = 2s.	C. t = 3 s.	D. t = 4 s. 
Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m.s2 thì tốc độ trung bình của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu?
A.vtb = 15m/s.	B. vtb = 8m/s.	C. vtb =10m/s.	D. vtb = 1m/s.
Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Tính vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe?
A. 10 rad/s	B. 20 rad/s 	C. 30 rad /s 	D. 40 rad/s.
Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu. Cho biết chu kỳ T = 24 giờ.
A. .	B. 
C. 	D. 
Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu?
A. v = 62,8m/s.	B. v = 3,14m/s.	C. 628m/s.	D. 6,28m/s.
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
A. v = 8,0km/h.	B. v = 5,0 km/h. 	C. .	D. 
Một chiếu thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km, một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 phút trôi được . Vận tốc của thuyền buồm so với nước là bao nhiêu?
A. 8 km/h.	B. 10 km/h.	C. 12km/h.	D. 20 km/h.
Một người đi xe đạp bắt đầu khởi hành, sau 10s đạt được tốc độ 2,0m/s, gia tốc của người đó là 
	a) 2m/s2	b) 0,2m/s2	 	c) 5m/s2	d) 0,04m/s2
Khi ôtô chạy với vận tốc có độ lớn 12m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ôtô đạt vận tốc có độ lớn 15m/s. Vận tốc trung bình của ôtô sau 30s kể từ khi tăng ga là 
	a) v = 18m/s 	b) v = 30m/s 	c)v = 15m/s 	 	d) Một kết quả khác
Một ô tô đang chạy với tốc độ 12 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt tốc độ 15m/s . tốc độ của ô tô sau 5 s kể từ khi tăng ga là :
	a) - 13 m/s	 	b) 6 m/s	c) 13 m/s 	 d) -16 m/s
Một ô tô đang chạy với tốc độ 12 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ôtô chạy nhanh dần đều. Sau 15 s ôtô đạt vận tốc 15m/s . Quãng đường của ô tô đi được sau 5 s kể từ khi tăng ga là :
	a) 62,5 m 	b) 57,5 m	c) 65 m	d) 72,5 m
Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau 15s ôtô dừng lại.Gia tốc của ôtô:
	a) 1m/s2 	b) - 1 m/s2 	c) 0,1 m/s2	 	d) -0,1 m/s2
Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga cho ôtô chạy chậm dần đều. Sau 15s ôtô dừng lại.Vận tốc của ôtô sau 5 s kể từ khi giảm ga :
	a) -10 m/s	b) 10 m/s	c) 20 m/s	 	d) -14,5 m/s
Chiếc xe có lốp tốt và chạy trên đường khô có thể phanh với độ giảm tốc là 4,90(m/s2). Nếu xe có vận tốc 24,5m/s thì cần bao nhiêu lâu để dừng ?
	a) 0,2s	b) 5s	c) 2,5s	 	d) 61,25s
Ôtô đua hiện đại chạy bằng động cơ phản lực đạt được vận tốc rất cao. Một trong các loại xe đó có gia tốc là 25m/s2, sau thời gian khởi hành 4,0s, vận tốc của xe có độ lớn là 
	a) 6,25m/s	b) 200m/s	c) 50m/s	 d) 100m/s
Khi một vật rơi tự do thì độ tăng vận tốc trong 1s có độ lớn bằng :
	A. 	B. 	C. 	D. 
Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất ở nơi có gia tốc trọng trường . Vận tốc của vật khi đi được nửa quãng đường : 	
	A. 2gh	B. 	C. gh 	D.
Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian rơi của vật thứ nhất bằng 1,5 lần thời gian rơi của vật thứ hai. Tìm kết luận đúng
A 	B. 	C. 	D. 
Khi một vật rơi tự do thì quãng đường vật rơi được trong những khoảng thời gian 1s liên tiếp nhau sẽ hơn kém nhau một lượng bao nhiêu ?
	A. 	B.	C. 	D. 
Một chất điểm chuyển động trên trục Ox bắt đầu chuyển động lúc t = 0, có phương trình chuyển động:
 (t:s, x:m). Chất điểm chuyển động:
a) Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều dương.
b) Nhanh dần đều rồi chậm dần đều theo chiều âm.
c) Chậm dần đều theo chiều âm rồi nhanh dần dần theo chiều dương.
d) Chậm dần đều theo chiều dương rồi nhanh dần đều theo chiều âm. 
Một vật rơi tự do tại nơi g = 9,8m/s2. Khi rơi được 19,6m thì vận tốc của vật là :
A) 384,16m/s	b) 19,6m/s	c) 1m/s 	d) m/s 
Một ô tô đang chạy với vận tốc 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga. Sau 15s ôtô dừng lại.Quãng đường của ô tô đi được sau 5 s kể từ khi giảm ga :
	a) 62,5 m	b) 52,5 m	c) 65 m	d) 72,5 m
Một ô tô đang chạy với tốc độ 15 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe giảm ga. Sau 15s ôtô dừng lại. Quãng đường của ô tô đi được trong giây thứ 5 kể từ khi giảm ga :
	a) 62,5 m	b) 10,5 m	c) 65 m	d) 72,5 m
Phương trình chuyển động của một vật có dạng : x = 3 – 4t +2t2 (m; s). Biểu thức vận tốc của vật theo thời gian là:
	a) v = 2 (t - 2) (m/s) 	b) v = 4 (t - 1) (m/s)	c) v = 2 (t -1) (m/s)	d) v = 2 (t + 2) (m/s)
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54 km/h thì người lái xe hãm phanh. Ô tô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô đã chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là:
	a) s = 45m 	b) s = 82,6m 	c) s = 252m 	d) s = 135m
Phương trình tọa độ trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:
a) 	b) 
c) 	d) 
Một ôtô du lịch dừng trước đèn đỏ. Khi đèn xanh bật sáng, ôtô du lịch chuyển động với gia tốc 2. Sau đó 10/3 s, một môtô đi ngang qua cột đèn tín hiệu giao thông với vận tốc 15 m/s và cùng hướng với ôtô du lịch. Môtô đuổi kịp ôtô khi:
	a) t = 5 s 	 	b) t = 10 s 	c) Cả A và B 	d) Không gặp nhau.
Một vật chuyển động theo phương trình: (t:s, x:m). Chọn kết luận sai 
	a) 	 b) a = 2 	c) 	d) x > 0
Từ một sân thượng cao ốc có độ cao h = 80m, một người buông rơi tự do một hòn sỏi. Một giây sau, người này ném thẳng đứng hướng xuống một hòn sỏi thứ hai với vận tốc v0. Hai hòn sỏi chạm đất cùng lúc. Tính v0. Lấy g = 10m/s2.
	a) 5,5 m/s	b) 11,7 m/s 	c) 20,4 m/s 	d) 41,7m/s
Thả hai vật rơi tự do đồng thời từ hai độ cao h1 và h2. Biết rằng thời gian chạm đất của vật thứ nhất bằng 1/2 lần của vật thứ hai. . Tỉ số
A 	B. 	C.	D. 
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc không đổi 30m/s. Đến chân một con dốc, đột nhiên máy ngừng hoạt động và ôtô theo đà đi lên dốc. Nó luôn luôn chịu một gia tốc 2m/s2 ngược chiều với vận tốc đầu trong suốt quá trình lên dốc và xuống dốc. Thời gian để ôtô đi lên là
A. 15s.	B. 20s.	C. 22,5s.	D. 25s
Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo Ox có dạng: x = 4t – 10 (km , h). Quãng đường đi được của chuyển động sau 2h chuyển động là bao nhiêu?
A. - 2 km 	 	B. 2 km 	C. - 8 km	 	D. 8 km
Một vật chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 5m/s và gia tốc 1m/s2. Quãng đường vật đi được trong giây thứ 2 là bao nhiêu?
A. 6,25m 	B. 6,5m 	C. 11m 	D. 5,75m
Hướng dẫn:s2-s1 12-5,5
Thả một hòn đá từ độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá đó từ độ cao 2h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong bao lâu.
A.4s 	B.2s 	C.s 	D.3s
Hd h1/h2
Một ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s vận tốc của ô tô tăng từ 3 m/s đến 6 m/s. Quãng đường S mà ô tô đã đi trong khoảng thời gian này là bao nhiêu?
A. 25 m 	 	B. 50/3 m 	C. 45m	 	D. 500 m
Thả một hòn đá từ một độ cao h xuống đất. Hòn đá rơi trong 1s. Nếu thả hòn đá từ độ cao 4h xuống đất thì hòn đá sẽ rơi trong thời gian (Bỏ qua sức cản không khí ) :
	a) t = 2s. 	b) . 	c) t = 4s. d) 0,5s.
Hd lập tí số h/h’
Một vật rơi tự do từ một độ cao h. Biết rằng trong giây cuối cùng vật rơi được quãng đường 15m. Thời gian rơi của vật là: (Lấy g = 10m/s2 )
A. 1s.	B. 1,5s.	C. 2s.	D. 2,5s.
Một vật rơi tự do tại nơi có g = 9,8m/s2. Khi rơi được 44,1m thì thời gian rơi là :
	a) t = 3s	b) t = 1,5s	.c) t = 2s	 	d) t = 9s
Các giọt nước mưa rơi tự do từ một mái nhà cao 9m, cách nhau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt thứ I rơi đến đất thì giọt thứ tư bắt đầu rơi. Khi đó giọt thứ hai và giọt thứ ba cách mái nhà những đoạn bằng (lấy g =10m/s2):
	a) 6m và 2m 	b) 6m và 3m.	 c) 4m và 2m 	d) 4m và 1m
hd tương tự bài 19
Bài 19: Các giọt nước mưa rơi từ mái nhà xuống sau những khoảng thời gian bằng nhau. Giọt 1 chạm đất thì giọt 5 bắt đầu rơi. Tìm khoảng cách giữa các giọt nước kế tiếp nhau, biết mái nhà cao 16m. Đáp án:
Đáp án:
7m, 5m, 3m, 1m
Giải thích các bước: g=10m/s2
Gọi t0 là khoảng thời gian giữa các giọt nước rơi
Có 5 giọt nước → Có 4 khoảng thời gian
⇒⇒ Thời gian rơi của giọt 1 là 4t0
Khi giọt thứ nhất chạm đất, ta có:
s=g.(4t0)2.0,5=16s
)→t0= s
⇒⇒ thời gian rơi của các giọt: t=4s
Chọn gốc thời gian là lúc giọt 1 rơi, ta có quãng đường rơi được của các giọt tại thời điểm t=4là:
+ Giọt 1: s1=1/2gt2=16m
+ Giọt 2: s2=1/2g(t−)2==9m
+ Giọt 3: s3=1/2g(t−2)2=4m
+ Giọt 4: s4=1/2g(t−3)2=1m
+ Giọt 5: s5=1/2g(t−4)2=0
Khi đó khoảng cách giữa các giọt kế tiếp nhau:
+ Giọt 1 với giọt 2: Δs12=s1−s2=7m
+ Giọt 2 với giọt 3: Δs23=s2−s3=5m
+ Giọt 3 với giọt 4: Δs34=s3−s4=3m
+ Giọt 4 với giọt 5: Δs45=s4−s5=1m
Hai vật được thả rơi tự do từ 2 độ cao khác nhau h1 và h2. Khoảng thời gian rơi của vật thứ nhất lớn gấp đôi thời gian rơi của vật thứ 2. Bỏ qua lực cản không khí. Tỉ số các độ cao là bao nhiêu
A. 0,5	B. 2	C. 4	D. 1
Một thang máy chuyển động không vận tốc đầu từ mặt đất đi xuống một giếng sâu 150m. Trong quãng đường đầu tiên thang máy có gia tốc 0,5m/s2, trong quãng đường sau thang máy chuyển động chậm dần đều cho đến khi dừng hẳn ở đáy giếng. Vận tốc cực đại của thang là:
A. 5m/s	B. 36km/h	C. 25m/s	D. 108km/hĐáp án:
 v=10m/s
Giải thích các bước giải:
 vật tốc cực đại là tại vị trí vật đi được 2/3 quảng đường.s=2/3.150=100m s=1/2at2=>t=20s;v=at=10m/s=36km/h
Phương trình chuyển động của một vật có dạng: x = 3 – 4t + 2t2 (m/s). Biểu thức vận tốc tức thời củavật theo thời gian là:
A. v = 2(t – 2) (m/s)	B. v = 4(t – 1) (m/s)	C. v = 2(t – 1) (m/s)	D. v = 2 (t + 2) (m/s)
Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s2 thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là:
A. 0,7 m/s2; 38m/s. B. 0,2 m/s2; 8m/s. 	C. 1,4 m/s2; 66m/s. 
 D 0,2m/s2; 18m/s.
Hd a=14-10/20=0,2=>v=10+0,2*40=18
Một vật rơi tự do từ độ cao so với mặt đất là h=20m tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2. Thời gian vật rơi 15m cuối cùng trước khi trạm đất là bao nhiêu.
	A. 1s	B. 2s	C. 3s	D. 4s
Hd thời gian vật rơi đến mặt đất h=1/2gt2=>t= =2s
Thời gian vật rơi trong 5m (h’=h- h=20-15)đầu tiên là t’==1s
Thời gian vật rơi 15m cuối cùng là t’’=t-t’=1s

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_i_lop_10_co_ban_mon_vat_ly.docx