Bài thuyết trình Tin học Lớp 10 - Bài 2: Thông tin và dữ liệu - Nguyễn Văn Mạnh
Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử
- Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập;
- Đề cao tính tự học nhờ bài giảng điện tử đáp ứng tính cá thể trong học tập;
- Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc;
1. Trình bày giáo án:
a. Màu sắc không loè loẹt, dễ nhìn.
b. Chữ đủ to, rõ.
c. Mỗi slide đều có nội dung chủ đề.
d. Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn.
2. Kĩ năng Multimedia
a. Có âm thanh.
b. Có video ghi giáo viên giảng bài.
c. Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học.
d. Đóng gói Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dùng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi).
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH LIỄN ******* THUYẾT TRÌNH BÀI GIẢNG E-LEARNING BÀI 2 THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU Môn: Tin học lớp 10 Giáo viên: Nguyễn Văn Mạnh Hà Tĩnh, tháng 12 năm 2016 BẢN THUYẾT TRÌNH BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING Tin học lớp 10 I/ THÔNG TIN CÁ NHÂN Giáo viên: Nguyễn Văn Mạnh Ngày sinh: 20 – 02 – 1986 Đơn vị: Trường THPT Nguyễn Đình Liễn – Cẩm Xuyên – Hà Tĩnh Bộ môn: Tin học Tên bài giảng: Thông tin và dữ liệu II/ PHẦN THUYẾT TRÌNH A. Lý do chọn phần mềm Trong xu thế hiện nay thì công nghệ thông tin là một nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực của chúng ta. Đặc biệt là áp dụng công nghệ thông tin vào trong ngành giáo dục rất là cần thiết. Đó là nhu cầu học tập, tiếp cận với công nghệ thông tin ngày càng phát triển để các em học sinh tiếp thu được những kiến thức mới, những khoa học mới và trở thành những chủ nhân tương lai của đất nước. Ngoài hình thức giáo dục trực tiếp trên lớp học, các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ... thì học trực tuyến đang là một hình thức mới và được nhiều người hưởng ứng và áp dụng bởi tính chủ động về mặt thời gian và phong phú hình thức học tập, học sinh tự học, tự nghiên cứu và nắm được nội dung kiến thức của bài tốt. Đáp ứng nhu cầu cần thiết cho việc học tập của các em học sinh trong giai đoạn này. Bộ GD&ĐT đã khuyến khích mọi giáo viên ở các cấp học mở rộng hình thức dạy – học cho học sinh bằng khả năng đào tạo áp dụng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy đặc biệt là áp dụng những tính năng vượt trội của một số phần mềm vào việc thiết kế bài giảng điện tử E-Learning. Với thời buổi công nghệ thông tin bùng nổ thì hiện nay có rất nhiều các phần mềm được ứng dụng, sử dụng để thiết kế bài giảng điện tử như Violet, Lecture maker, Adobe captivate, Adobe presenter, Ispring, ... Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và thế mạnh vượt trội của nó, quan trọng là đáp ứng chuẩn quốc tế về E-Learning là SCORM, AICC... Qua nghiên cứu, thực hành, sử dụng một số phần mềm để làm giáo án áp dụng trong giảng dạy. Tôi thấy phần mềm Adobe presenter có ưu điểm tốt và dễ sử dụng nên tôi quyết định chọn phần mềm Adobe presenter để thiết kế bài giảng của mình. Tôi muốn tận dụng, kết hợp khả năng thiết kế bài giảng một cách mềm dẻo của Powerpoint. Adobe presenter giúp chuyển đổi các bài trình chiếu Powerpoint sang dạng tương tác multimedia, có lời thuyết minh (narration), có câu hỏi tương tác (quizze), tạo hoạt động điều khiển dẫn dắt chương trình (animation). Adobe Presenter đó biến Powerpoint thành công cụ soạn bài giảng E-Learning, có thể tạo bài giảng để học sinh tự học, tự suy nghĩ có thể ghi lại lời giảng, hình ảnh bạn giảng bài, chèn các câu hỏi tương tác, chèn các bản flash, chèn các hoạt động ghi lại từ bất cứ phần mềm nào khác qua flash, có thể đưa bài giảng lời giảng trực tuyến Bài giảng điện tử E-Learning được đưa trực tiếp vào hệ thống Moodle (mã nguồn mở) quản lý tài nguyên và quản lý học tập. Phần mềm này như là một add-in tích hợp với MS PowerPoint, một ứng dụng được hầu hết các giáo viên nắm bắt và sử dụng trong các tiết dạy có ứng dụng CNTT. B/ Mục tiêu chính của việc xây dựng các bài giảng điện tử - Giúp người học hiểu bài dễ hơn, chính xác hơn. Biết cách vận dụng kiến thức để giải các bài tập; - Đề cao tính tự học nhờ bài giảng điện tử đáp ứng tính cá thể trong học tập; - Giúp người học có thể tự học ở mọi nơi, mọi lúc; 1. Trình bày giáo án: a. Màu sắc không loè loẹt, dễ nhìn. b. Chữ đủ to, rõ. c. Mỗi slide đều có nội dung chủ đề. d. Có slide ngăn cách khi chuyển chủ đề lớn. 2. Kĩ năng Multimedia a. Có âm thanh. b. Có video ghi giáo viên giảng bài. c. Có hình ảnh, video clips minh họa nội dung kiến thức bài học. d. Đóng gói Chuẩn SCORM, AICC, công cụ dễ dùng, có thể online hay offline (Giải quyết vấn đề mọi lúc, mọi nơi). 3. Nội dung các câu hỏi của giáo viên Các câu hỏi giáo viên đưa ra ở đây mang tính gợi mở, hướng dẫn, củng cố nội dung bài học. Các câu hỏi được xây dựng nhằm kích thích tính động não của người học, thực hiện phương châm lấy người học làm trung tâm, chú trọng tính chủ động. Có những nội dung giáo viên đưa ra cho học sinh làm trong thời gian nhất định sau đó giáo viên đưa ra kết quả cho học sinh so sánh với bài làm của mình. C/ Tóm tắt bài giảng STT Trình chiếu Mục tiêu ý tưởng thiết kế Slide 1 Thông tin chung. MT: Giới thiệu những thông tin liên quan đến giáo viên và bài giảng Slide 2 Dẫn dắt vào nội dung bài học mới. MT: Dẫn dắt, gợi mở vấn đề đến bài học Thông tin và dữ liệu. YT: Video giáo viên giới thiệu trên nền phim kết hợp với âm nhạc. Slide 3 Giới thiệu mục tiêu của bài học. MT: Định hướng học sinh những kiến thức, kĩ năng cần đạt. YT: Đưa ra dưới dạng nội dung và lời giảng. Slide 4 Giới thiệu nội dung chính của bài học. MT: HS nắm được khái quát các phần trong bài học. YT: Kết hợp lời giảng và nội dung chính cần giới thiệu. Slide 5. 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu. MT: Giúp học sinh biết thông tin về một đối tượng. YT: Kết hợp lời giảng và văn bản. Slide 6 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu. MT: Giúp học sinh biết thông tin về một đối tượng. YT: Kết hợp lời giảng với hình ảnh. Slide 7 1. Khái niệm thông tin và dữ liệu. MT: Đưa ra khái niệm thông tin và dữ liệu và giúp học sinh phân biệt được sự khác nhau cơ bản của 2 khái niệm này. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh với lời giảng. Slide 8 2. Đơn vị đo lượng thông tin. MT: Giới thiệu một số đơn vị đo mà học sinh đã biết. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh, lời giảng. Slide 9 2. Đơn vị đo lượng thông tin. MT: Giới thiệu đơn vị đo lượng thông tin. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng. Slide 10 2. Đơn vị đo lượng thông tin. MT: Đưa ra ví dụ biểu diễn thông tin dưới dạng bit trong máy tính. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh, lời giảng. Slide 11 2. Đơn vị đo lượng thông tin. MT: Giới thiệu đơn vị Byte và một số đơn vị bội của Byte. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng. Slide 12 2. Đơn vị đo lượng thông tin. MT: Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng thấp kiểm tra học sinh biết chuyển đổi giữa các đơn vị. YT: Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng. Slide 13 2. Đơn vị đo lượng thông tin. MT: Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng thấp kiểm tra học sinh biết chuyển đổi giữa các đơn vị. YT: Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng. Slide 14 2. Đơn vị đo lượng thông tin. MT: Câu hỏi trắc nghiệm vận dụng cao kiểm tra học sinh biết chuyển đổi giữa các đơn vị. YT: Câu hỏi lựa chọn đán án đúng. Slide 15 3. Các dạng thông tin. MT: Giúp học sinh biết các loại thông tin, thông tin loại số. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh, lời giảng. Slide 16 3. Các dạng thông tin. MT: Giúp học sinh biết các dạng thông tin loại phi số. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng. Slide 17 3. Các dạng thông tin. MT: Giúp học sinh biết các dạng thông tin văn bản. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh, lời giảng. Slide 18 3. Các dạng thông tin. MT: Giúp học sinh biết các dạng thông tin hình ảnh. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh, lời giảng. Slide 19 3. Các dạng thông tin. MT: Giúp học sinh biết các dạng thông tin âm thanh. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh, lời giảng. Slide 20 4. Mã hóa hông tin trong máy tính. MT:Giúp học sinh biết để đưa thông tin và máy tính cần mã hóa thành dãy bit. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh lời giảng. Slide 21 4. Mã hóa hông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh hiểu cách mã hóa và một số bộ mã để mã hóa thông tin dạng văn bản. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh, lời giảng. Slide 22 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh nắm về những kiểu thông tin loại số. Biết khái niệm hệ đếm, biết hệ đếm thập phân. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng. Slide 23 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh biết cách biểu diễn giá trị của một số trong hệ thập phân. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng. Slide 24 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh biết một số khi biểu diễn ở hệ cơ số bất kỳ và giá trị của nó trong hệ thập phân. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng. Slide 25 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh biết hai hệ đếm thường dùng trong tin học và cách chuyển đổi giá trị của nó sang hệ thập phân. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng. Slide 26 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Cũng cố cách chuyển đổi một số từ hệ nhị phân sang hệ thập phân. YT: Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng. Slide 27 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Cũng cố cách chuyển đổi một số từ hệ Hexa sang hệ thập phân. YT: Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng. Slide 28 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh biết cách biểu diễn số nguyên có dấu trong máy tính. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng của giáo viên. Slide 29 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh biết cách biểu diễn số nguyên không dấu trong máy tính. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng của giáo viên. Slide 30 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh biết cách biểu diễn số thực trong máy tính. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng của giáo viên. Slide 31 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Củng cố cách chuyển đổi một số thực sang dạng dấu phẩy động. YT: Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng. Slide 32 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Củng cố cách chuyển đổi một số thực sang dạng dấu phẩy động. YT: Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng. Slide 33 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh biết cách biểu diễn thông tin loại phi số dạng văn bản. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng của giáo viên. Slide 34 5. Biểu diễn thông tin trong máy tính. MT: Giúp học sinh nắm vững về nguyên lí mã hóa nhị phân. YT: Kết hợp nội dung, hình ảnh với lời giảng của giáo viên. Slide 35 Kết thúc. MT: Củng cố lại các nội dung chính đã học mà học sinh cần nắm vững. YT: Kết hợp nội dung với lời giảng của giáo viên. III/ KẾT LUẬN. Trên đây là toàn bộ bản thuyết trình cho bài giảng E - Learning của tôi. Trong bài giảng tôi đã khai thác các nội dung, phương pháp dạy học như: giảng giải, trực quan, phân tích,..v..v; Qua cách học này đã tạo cho các em hứng thú học tập. Các em nắm được bài một cách dễ dàng, các em có thể học bất cứ lúc nào. Hình thức học này mang tính chất mở nên giúp học sinh sẽ cảm thấy thoải mái thông qua bài dạy của giáo viên, tự kiểm tra năng lực qua trả lời các câu hỏi trắc nghiệm mà giáo viên đưa ra. Qua sự hướng dẫn của giáo viên các em có thể tự tìm tòi và khai thác kiến thức. Để có được những bài giảng tốt hơn nữa chúng tôi rất mong được sự góp ý, đánh giá về chuyên môn và công nghệ để tôi có thể xây dựng một bài giảng điện tử hay hơn, hiệu quả hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Tĩnh, ngày 26 tháng 12 năm 2016 Người trình bày Nguyễn Văn Mạnh
Tài liệu đính kèm:
- bai_thuyet_trinh_tin_hoc_lop_10_bai_2_thong_tin_va_du_lieu_n.doc