Bài tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 1: Family life (Cuộc sống gia đình)

Bài tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 1: Family life (Cuộc sống gia đình)

III. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.

6. Do you have to do ?

 A. the mess B. your bed C. the washing-up D. the cook

7. Do you have to the rubbish out?.

 A. take B. make C. empty D. do

8. My mother the responsibility for running the household.

 A. holds B. takes C. runs D. bears

9. We share the house with our grandparents and our uncle’s family. It is a(n) family

 A. nuclear B. extended C. crowded D. multi-generation

10. Are you free on Sunday evening? I’d like to to the cinema?

 A. ask you B. ask out you C. ask you out D. ask you away

11. My mother is very good at her time between work and family.

 A. leaving B. splitting C. sharing D. taking

12. When a couple can chores in a way that both spouses feel satisfied with the outcome, they are showing mutual respect for one another.

 A. cut B. run C. take D. divide

 

doc 22 trang yunqn234 15806
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập Tiếng Anh Lớp 10 - Unit 1: Family life (Cuộc sống gia đình)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UNIT 1: FAMILY LIFE
(Cuộc sống gia đình)
A. VOCABULARY
New words
Meaning
Picture
Example
Breadwinner
/ˈbredˌwɪn.ə(r)/
(n)
người trụ cột
gia đình
Men are often the breadwinner in a family.
Đàn ông thường là trụ cột trong gia đình.
Chore
/tʃɔːr/
(n)
việc nhà, việc lặt vặt
When I have done my chores, I will go to the market.
Khi tôi xong việc nhà thì tôi sẽ đi chợ.
Collaborate
/kəˈlæb.ə.reɪt/
(v)
cộng tác
We should collaborate with this company to develop the product. Chúng ta nên cộng tác với công ty này để phát triển sản phẩm.
Consider
/kənˈsɪd.ər/
(v)
xem xét, cân
nhắc
You should consider buying that house.
Bạn nên cân nhắc mua ngôi nhà
đó.
Contribute
/kənˈtrɪb.juːt/
(v)
đóng góp
We agreed to contribute some money to charity.
Chúng tôi đã đồng ý đóng góp một
số tiền cho việc từ thiện.
Divorce
/dɪˈvɔːs/
(v)
ly dị
They got a divorce.
Họ đã ly dị rồi.
Divide
/dɪˈvaɪd/
(v)
chia, tách
I will divide the class into four groups.
Tôi sẽ chia lớp thành 4 nhóm.
Educate
/ˈedʒ.u.keɪt/
(v)
giáo dục
A large number of children are educated at home today.
Ngày nay nhiều trẻ em được giáo
dục tại nhà.
Extended family
/ɪkˌsten.dɪd
ˈfæm.əl.i/
(n)
gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống
I like living in an extended family. Tôi thích sống trong một gia đình nhiều thế hệ.
Finance
/ˈfaɪ.næns/
(n)
tài chính
I’d like to buy a house, but my finances are in such a bad state that I can’t afford to.
Tôi muốn mua một ngôi nhà, nhưng
tài chính của tôi đang trong tình
trạng không đủ điều kiện để mua.
Financial burden
/faɪˈnæn.ʃəl
ˈbɜː.dən/
(n)
gánh nặng tài chính, tiền bạc
Buying a house often puts a large financial burden on young couples. Việc mua nhà thường đặt gánh nặng lớn về tài chính cho các cặp
đôi trẻ.
Generation
/ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/
(n)
thế hệ
There are two generations in my family.
Có hai thế hệ trong gia đình tôi.
Goods
/ɡʊdz/
(n)
hàng hóa, sản phẩm
We sold a lot of leather goods. Chúng tôi đã bán nhiều mặt hàng bằng da.
Grocery
/ˈɡrəʊ.səri/
(n)
tạp hóa
I stopped at the grocery shop to buy some milk.
Tôi đã dừng lại ở cửa hàng tạp hóa
mua ít sữa.
Heavy lifting
/ˈhev.i ˈlɪftɪŋ/
(n)
mang vác
nặng
This job required him to do a lot of heavy lifting.
Công việc này đòi hỏi anh ấy phải
mang vác nặng.
Homemaker
/ˈhəʊmˌmeɪ.kər/
(n)
người nội trợ
She is not the type of person to stay at home and be a homemaker.
Cô ấy không phải kiểu người ở nhà và làm nội trợ.
Laundry
/ˈlɔːndri/
(n)
đồ giặt là
I have to do my laundry.
Tôi phải đi giặt đồ.
Nuclear family
/ˌnjuː.klɪə
ˈfæm.əl.i/
(n)
gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung sống
Americans often live in nuclear families.
Người Mỹ thường sống trong những gia đình nhỏ chỉ gồm bố mẹ và con cái.
Nurture
/ˈnɜː.tʃər/
(v)
nuôi dưỡng
I want to stay at home and nurture my children.
Tôi muốn ở nhà và nuôi dạy các
con mình.
Positive
/ˈpɑz.ə.tɪv/
(adj)
tích cực
You should have a positive outlook on life.
Bạn nên có một cách nhìn tích cực
vào cuộc sống.
Psychologist
/saɪˈkɑl.ə.dʒɪst/
(n)
nhà tâm lí học
He wants to become an educational psychologist.
Anh ấy muốn trở thành nhà tâm lý giáo dục học.
Sociable
/ˈsəʊ.ʃə.bəl/
(adj)
hòa đồng
He is a very sociable child.
Nó là đứa bé hòa đổng.
Ungrateful
/ʌnˈɡreɪt.fəl/
(adj)
vô ơn
He’s ungrateful for all that I’ve done.
Anh ấy không biết ơn tất cả những
gì mà tôi đã làm.
vulnerable
/ˈvʌl.nər.ə.bəl/
(adj)
dễ bị tổn thương, dễ bị tấn công
This is a safe place for vulnerable children.
Đây là nơi an toàn cho những đứa trẻ dễ bị tổn thương.
PRACTICE 
Lưu Hoằng Trí- Unit 1- Test 1
I.	Find the word which has a different sound in the part underlined.
1.	A. take	B. family	C. grateful	D. table
2.	A. nursing	B. nurture	C. turn	D. future
3.	A. society	B. sociable	C. groceries	D. finance
II.	Choose the word which has a different stress pattern from the others.
4.	A. breadwinner	B. homemaker	C. washing-up	D. equally
5.	A. routine	B. laundry	C. household	D. finance
III.	Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
6.	Do you have to do 	?
	A. the mess	B. your bed	C. the washing-up	D. the cook
7.	Do you have to 	 the rubbish out?.
	A. take	B. make	C. empty	D. do
8.	My mother 	 the responsibility for running the household.
	A. holds	B. takes	C. runs	D. bears
9.	We share the house with our grandparents and our uncle’s family. It is a(n) 	 family
	A. nuclear	B. extended	C. crowded	D. multi-generation
10.	Are you free on Sunday evening? I’d like to 	 to the cinema?
	A. ask you	B. ask out you	C. ask you out	D. ask you away
11.	My mother is very good at 	 her time between work and family.
	A. leaving	B. splitting	C. sharing	D. taking
12.	When a couple can 	 chores in a way that both spouses feel satisfied with the outcome, they are showing mutual respect for one another. 
	A. cut	B. run	C. take	D. divide
13.	The children, all three, have done 	, mopped, dusted, helped on the house and in the yard.
	A. laundry	B. clothes	C. groceries	D. rubbish
14.	Our parents 	 hands to provide for the family and make it happy.
	A. were joining	B. are always joining	C. join	D. joins
15.	My grandparents 	 with my family at present and my grandmother 	 me how to cook several traditional Vietnamese dishes.
	A. stay - instructs	B. stay - is instructing	
	C. are staying - instructs	D. are staying - is instructing
IV.	Fill in each blank with the correct word/phrase from the box.
	breadwinner	heavy lifting	iron	chores	responsibilities
	share	nurture	homemaker	groceries	laundry
16.	If your partner has agreed to buy the 	, you might plan the week’s meals and make the shopping list.
17.	We should pay attention to the conditions that 	 and strengthen early childhood development and health across the life course.
18.	Past studies have shown that couples who 	 household chores report feeling happier overall.
19.	Couples who share 	 at home are happier overall.
20.	It takes a housewife a lot of time to 	 clothes for the household.
21.	I have watched my husband and children take over much of my role as a 	
22.	The husband replaces the light bulbs while the wife does the 	.
23.	Nowadays in nuclear families, homemaker and 	 roles have evolved into something that makes it impossible to define exactly.
24.	Many couples find that they look at the division of 	 differently.
25.	Men and boys do most of the 	 in the family.
B.GRAMMAR
I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
1.Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn)
S + V (s/es) + (O).
S + do/does + not + V (bare-
inf) + (O).
Do/ Does + S + V (bare-inf) +
(O)?
She does the housework every
day.
She doesn’t do the housework
every day.
Does she do the housework
every day?
2. Cách dùng (Use)
Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions)
E.g: We visit our grandparents every Sunday. (Chúng tôi thường đến thăm ông bà vào mỗi ngày chủ nhật.)
Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bền vững (permanent situations)
E.g: I come from Hanoi City.
Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts)
E.g: Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. (Xương bị gãy ở người lớn lâu lành hơn ở trẻ em.)
Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense)
E.g: The train arrives at 7 o’clock. (Tàu hỏa đến lúc 7 giờ đúng.)
Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các
động từ chỉ tình trạng (stative verbs) như:
To know: Biết
To understand : Hiểu
To suppose: Cho rằng
To wonder: Tự hỏi
To consider: Xem xét
To love: Yêu
To look: Trông như
To see: Thấy
To appear: Hình như
To seem : Dường như
To think: Cho rằng
To believe: Tin
To doubt: Nghi ngờ
To hope: Hy vọng
To expect: Mong đợi
To dislike: Không thích
To hate: Ghét
To like: Thích
To remember: Nhớ
To forget: Quên
To recognize: Nhận ra
To worship: Thờ cúng
To contain: Chứa đựng
To realize: Nhận ra
To taste: Có vị/ nếm
To smell: Có mùi
To sound: Nghe có vẻ
To be: Thì, là, ở
E.g: I know the answer to this question. (Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.)
Đưa ra các lời chỉ dẫn/ hướng dẫn (directions/ instructions)
E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. (Bạn rẽ trái ở cuối đường và sau đó đi thẳng.)
Note: Chúng ta có thể sử dụng do/ does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu.
E.g: I do like playing football. (Tôi rất thích chơi bóng đá.)
He does know quite a lot about technology. (Anh ta biết khá nhiều về công nghệ.)
3. Dấu hiệu nhận biết 
Trạng từ tần suất và các cụm trạng từ (Adverbs of frequency and adverbial phrases)
Trong thì hiện tại đơn thường có các trạng từ đi kèm như always, normal, usually, often, sometimes, rarely, never, once/ twice a week, most of the time, every day, nowadays, these days, every now and then, etc.
4. Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ: V-s/-es
Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch:
+ Nếu động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch thì ta thêm “es”.
E.g: miss – misses; watch – watches; go - goes
Động từ tận cùng bằng “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s”
E.g: play-plays	buy-buys	stay-stays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es”
E.g: fly-flies	cry-cries	study-studies
Các trường hợp còn lại
Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.
E.g: work – works; like – likes; remember- remembers
Trường hợp đặc biệt:
Have - has
5.Cách phát âm phát âm đuôi “s/ es”
Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”:
TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /iz/
( s, ss, se, ce, x, z, ge, ch, sh)
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x 
E.g: watches /wɒtʃɪz/ ; washes /wɒʃɪz/
TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
(th, p, pe, k, ke, f, fe, gh, ph, t, te)
E.g: cooks /kʊks/; stops /stɒps/
TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/
E.g: loves /lʌvs/; plays /pleɪs/
6. Practice
Exercise 1 . PRONUNCIATION
1: A. visits 	B. plays	C. hates	D. stops
2: A. repeats 	B. amuses 	C. attacks 	D. attracts
3: A. invites	B. becomes	C. arrives 	D. believes 
4: A. serves 	B. hopes 	C. likes 	D. writes
5: A. proofs 	B. pens	C. lifts 	D. rocks 
6: A. actors 	B. medals 	C. albums	D. secrets 
7: A. runs	B. maps	C. works	D. laughs
8: A. kites	B. hopes	C. balls	D. kicks 
9: A. attempts	B. conserves	C. obeys	D. studies
10: A. loves	B. learns	C. stops 	D. calls 
11:A. cultures 	B. customs	C. ideas	D. migrants 
12: A. disasters 	B. documents	C. pyramids 	D. holidays 
13: A. bedrooms	B. pencils	C. students 	D. teachers	
14: A. cakes	B. boxes 	C. watches 	D. classes
15: A. attracts 	B. delays 	C. believes 	D. begins
16: A. drivers 	B. authors	C. chemists 	D. problems 
17: A. protects	B. survives	C. performs	D. happens 
18: A. pens	B. books	C. combs	D. doors
19: A. decides	B. combines	C. carries	D. watches 
20: A. obtains 	B. travels 	C. affects 	D. threatens 
Exercise 2. Put the verbs into the correct form (present simple tense).
Mr. Nam often (teach)_____________________ the dogs new tricks.
We always (throw) ________________________our litter in the bin.
The referee usually (stop)____________________________ the game after 90 minutes.
The children (hurry)______________________________ to open their gifts.
He (speak)________________________________________ English well.
Exercise 3: Make questions for the underlined part of the sentence.
Daisy goes to school from Monday to Saturday.
_______________________________________________________________________________________
My father has a cage in the garden.
_______________________________________________________________________________________
The children like dogs because they are nice.
_______________________________________________________________________________________
Kelly is never late.
_______________________________________________________________________________________
Mike’s new mountain bike costs £100.
_______________________________________________________________________________________
Exercise 4: Complete the sentence with the correct form of the verbs in the box.
wake(s) up - open(s) - speak(s) - take(s) - do(es) - cause(s) - live(s) - play(s) - close(s) - live(s) - drink(s)
Nick	baseball very well.
I never	coffee.
The swimming pool	at 8.00 in the morning.
It	at 9.00 in the evening.
Bad driving	many accidents.
My parents	in a very small house.
The Olympic Games	place every four years.
They are good students. They always	their homework.
My students	a little French.
I always	early in the morning.
II.THE PRESENT CONTINUOUS TENSE (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN)
1. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn)
S + is/ am/ are + V-ing + (O).
S + is/am/are + not+ V-ing +
(O).
Am/ Are/ Is + S + V-ing + (O)?
Mr. Nam is driving to work.
Mr. Nam isn’t driving to work.
Is Mr. Nam driving to work?
2.Cách dùng (Use)
a. Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói (actions happening now/around now)
E.g: He is writing a letter now. (Bây giờ anh ấy đang viết thư.)
b.Diễn tả hành động/ tình huống mang tính chất tạm thời (temporary situations)
E.g: I’m studying for my exam this week. (Tôi đang học ôn cho kỳ thi tuần này.)
c. Diễn tả sự thay đổi của sự vật, sự việc; thường dùng với động từ get/ become (changing situations)
E.g: It’s getting darker. (Trời đang trở nên tối hơn.)
d. Diễn tả sự việc đã được sắp xếp lên lịch từ trước (future arrangements)
E.g: I’m going to the cinema on Monday. (Tôi sẽ đi xem phim vào thứ hai.)
e.Diễn tả thói quen, sự việc lặp đi lặp lại gây phiền cho người khác, thường dùng với trạng từ always
(annoying habits)
E.g: Mary is always biting her nails. (Mary luôn cắn móng tay.)
He is always watching TV without doing the homework. (Cậu ấy luôn xem ti vi suốt mà không làm bài
tập.)
3. Dấu hiệu nhận biết: Time phrases (Các cụm từ thời gian)
Một số cụm từ thời gian thường đi kèm trong thì hiện tại tiếp diễn như now, right now, currently, at present, today, this week, etc.
4. Quy tắc thêm “ing” sau động từ
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
-Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”
ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
E.g: write – writing	type - typing	cycle - cycling
- Tận cùng là HAI CHỮ “e”, ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Với dộng từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi them “-ing”.
E.g: sit - sitting	run - running	put - putting
- Note: Các trường hợp ngoại lệ:
begin - beginning	travel - travelling / traveling prefer - preferring	permit - permitting
- Với dộng từ tận cùng là “ie”
- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.
E.g: lie - lying	die – dying
5. Practice
Exercise 1 : Put the verbs in the present continuous tense.
1. He	a book about American history at the moment. (read)
Why .. you	? What’s so funny? (laugh)
I can’t help you now. I	(work)
Oh no! It	again. (rain)
 . .. you	the TV or can I turn it off? (watch)
Bill to drive at the moment. His father	him. (learn, teach)
Listen! The neighbors	an argument again. (have)
Sally	her new T-shirt today. (wear)
Robert! What you	here? (do)
I	very well at the moment. (not sleep)
Exercise 2: Choose the correct answer in the bracket.
Marie isn’t a Canadian. I 	____________________she comes from France. (believe/ am believing)
Look! Bin 	________________into the water. (jumps /is jumping)
I 	______________________you’re crazy! (think/ am thinking)
Don’t give Jenny any cheese. She 	________________it! (hates/ is hating)
I 	__________________to New York next Thursday. Do you want to come? (go/ am going)
Once a week, I _____________________	to an English class at the college. (go/ am going)
I 	_____________lunch in the cafeteria every day. (have/ am having)
David is rich – he ___________	a Mercedes. (drives/ is driving)
You won’t find Tom at home right now. He 	________in the library. (studies/ is studying)
It 	________quite hard - perhaps we shouldn’t go out tonight. (snows/ is snowing)
III. PRESENT SIMPLE VS.PRESENT CONTINUOUS
1. VỀ CÁCH DÙNG 
Khác biệt 1 
Hiện tại đơn: Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, có tính lặp đi lặp lại 
Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ tần suất như: never - không bao giờ, sometimes - đôi khi, often - thường xuyên, usually – thường thường, always – luôn luôn, once a week – một lần 1 tuần, ... 
Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói. 
Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ thời gian: at the moment, at present, now - đều mang nghĩa là bây giờ, vào lúc này, ... và các câu mệnh lệnh: Be Quiet! - Yên lặng nào! Listen! - Nghe nào!, ... 
Ex: 	My younger sister always does the washing-up after meals. Em gái tôi luôn rửa bát sau mỗi bữa ăn. 
My younger sister is doing the washing-up now. Em gái tôi đang rửa bát. 
Khác biệt 2 
Hiện tại đơn: Diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên, sự việc có tính chất lâu dài, ổn định 
Hiện tại tiếp diễn: Diễn tả những xu hướng hay những hành động, sự việc mang tính chất tạm thời ở hiện tại 
Ex: 	The Moon orbits the Earth. - (Sự thật hiển nhiên)
Mặt Trăng quay quanh Trái Đất.
She works in a hospital. - (Sự việc ổn định, lâu dài) 
Cô ấy làm việc trong một bệnh viện. 
She is working with Chinese doctors this month. - (Sự việc tạm thời) 
(Tháng này, cô ấy đang làm việc với các bác sĩ người Trung Quốc.)
Khác biệt 3 
Hiện tại đơn: Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố định 
Hiện tại tiếp diễn: Kế hoạch trong tương lai có sự sắp xếp 
Ex: 	The train leaves at six a.m tomorrow. Chuyến tàu khởi hành lúc 6 giờ sáng ngày mai. 
The Bakers are leaving for Paris tomorrow. Gia đình nhà Bakers sẽ khởi hành đi Paris ngày mai.
Khác biệt 4 
Hiện tại đơn: Diễn tả thói quen đơn thuần ở hiện tại 
Hiện tại tiếp diễn: Kết hợp với always, diễn tả sự phàn nàn về những hành động lặp lại gây khó chịu cho người khác 
Ex: 	My father always goes to bed at 9 p.m. Bố tớ luôn đi ngủ vào 9 giờ tối. 
My father is always snoring. Bố tớ suốt ngày ngáy.
2. CÁC ĐỘNG TỪ ĐẶC TRƯNG TRONG TỪNG THÌ 
a. CÁC ĐỘNG TỪ THƯỜNG DÙNG Ở HIỆN TẠI ĐƠN 
"Stative verbs" (động từ tình thái) miêu tả trạng thái hơn là một hành động cụ thể - thường được chia ở hiện tại đơn.
Các động từ tình thái bao gồm: 
• Động từ chỉ sự tri nhận: feel (cảm thấy), hear (nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi), taste (có vị) ... 
• Động từ chỉ quan điểm nhận thức: agree (đồng ý), believe (tin), disagree (không đồng ý), know (biết), think (nghĩ rằng, cho rằng) ... 
• Động từ chỉ sự yêu/ghét: dislike (không thích), enjoy (yêu thích), hate (ghét), like (thích), love (yêu). 
• Động từ chỉ sự sở hữu: belong (thuộc về), have (có), include (bao gồm), own (sở hữu), possess (sở hữu)... 
• Một số động từ khác: appear (có vẻ), need (cần), seem (có vẻ, dường như), want (muốn), wish (ước). 
Ex: 	Mary owns an expensive car. (Đúng)
Mary is owning an expensive car. (Sai)
b. CÁC ĐỘNG TỪ THƯỜNG DÙNG Ở HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 
Các động từ thể hiện sự thay đổi hay xu hướng thì thường được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn: get (trở nên), fall (giảm), grow (tăng, phát triển), begin (bắt đầu), change (thay đổi), become (trở nên), improve (cải thiện, tiến bộ), increase (tăng) 
Ex: 	Bill is getting taller this year.
Năm nay Bill đang dần cao hơn. 
Demands for Christmas gifts are growing. 
Nhu cầu mua quà Giáng Sinh đang tăng.
c. CÁC ĐỘNG TỪ DÙNG ĐƯỢC Ở CẢ 2 THÌ NHƯNG MANG Ý NGHĨA KHÁC NHAU 
taste
The soup tastes good. 	I am tasting the soup. 
Món canh này có vị ngon đấy. 	Tớ đang nếm món canh này.
look
They look happy together. 	Why are you looking at me?
Họ trông thật hạnh phúc bên nhau. 	Tại sao cậu lại nhìn tớ thế? 
weigh
The oranges weigh a kilo. 	She is weighing these oranges.
Những quả cam này nặng 1 cân. 	Cô ấy đang cần những quả cam.
enjoy 
Kate enjoys parties. 	Kate is enjoying the party.
Kate thích tiệc tùng. 	Kate đang tận hưởng bữa tiệc. 
see 
I see your point. 	I am seeing an old friend.
Tớ hiểu ý cậu. 	Tớ chuẩn bị đi gặp một người bạn cũ.
have 
Laura has a big house. 	Laura is having dinner. 
Laura có một ngôi nhà lớn. 	Laura đang ăn tối. 
think 
I think you're right.	What are you thinking about? 
Tớ nghĩ rằng cậu đã đúng. 	Bạn đang suy nghĩ về điều gì vậy?
consider 
I consider you my friend. 	I am considering your advice. 
Tớ xem cậu là bạn. 	Tớ đang suy nghĩ về lời khuyên của cậu.
3. PRACTICE
Exercise 1: Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.
Emily lives and works in Paris but she ___________	(have) a holiday in England at the moment.
I wonder why the neighbor’s dog 	___________(bark) again. Maybe there is a burglar!
Ann 	____________(get) up at seven o’clock every morning.
Then she 	_________(go) to have a shower before breakfast.
Then she 	____________(drive) to the beach and stays all day.
She 	__________________(not/ work) because she won the lottery last year.
Why 	__________________(you/ learn) English this year?
I 	_____________(live) with my sister for two months because she is pregnant and I can help her.
What 	__________________(you/wear) now? In that way, I will recognize you at the airport.
Kate is in the kitchen and very stressed! She 	__________(cook) dinner for 30 people.
Exercise 2: Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.
Where’s Tim? He 	___________________(listen) to a new CD in his room.
Don’t forget to take your umbrella with you to London. You know it always 	______(rain) there.
Emily 	(work) hard all day but she 	_______________(not work) at the moment.
Look! That boy ______________(run) after the bus. He _____________	(want) to catch it.
He 	_______(speak) French so well because he _____________	(come) from France.
Look! The boss 	_____(come). We ___________	(meet) him in an hour and nothing is ready!
 	you usually 	(go) away for Christmas or 	you 	(stay) at home?
She (hold) 	some roses. They 	_______(smell) lovely.
Look! It 	(snow) again. It always 	(snow) in this country.
Sally 	(swim) very well, but she 	(not run) very fast.
Exercise 3: Put the verbs in the correct form (present simple/ present continuous tense).
I’m in New York because I	 .English at a language school. (study)
At the moment Linda .on the floor. (lie)
I usually	 as a teacher. (work)
I hate living in Hue City because it always	there. (rain)
I am sorry I can’t hear what you . . because everyone 	so loudly. (say, talk)
Jimmy	about his adventures. (currently write)
 ..(you want)to come over for dinner tonight? 
A famous company in this country	 the delicious chocolate. (make)
Look, I	 ..two tickets for the film. (have)
Look, I	 .two tickets for the film. (hold)
Compaq . computers but it	 cars. (make, not make)
At present, the yen	against the dollar. (fall)
Computers	more and more popular these days. (become)
Everyone	money. It is very necessary. (need)
This milk	fresh. (not taste)
This afternoon	my doctor about my health. (see)
How is your cold today? It	slightly better than yesterday. (sound)
He normally . all the Harry Potter books, but right now I .. . he . .
 something else. (read, think, read)
It is strange that people	some movies so seriously. (take)
What	for a living? - Well he is a market consultant. (your brother, do)
The end
 TEACHER’S HANDOUT
UNIT 1: FAMILY LIFE
(Cuộc sống gia đình)
A. VOCABULARY
New words
Meaning
Picture
Example
Breadwinner
/ˈbredˌwɪn.ə(r)/
(n)
người trụ cột
gia đình
Men are often the breadwinner in a family.
Đàn ông thường là trụ cột trong gia đình.
Chore
/tʃɔːr/
(n)
việc nhà, việc lặt vặt
When I have done my chores, I will go to the market.
Khi tôi xong việc nhà thì tôi sẽ đi chợ.
Collaborate
/kəˈlæb.ə.reɪt/
(v)
cộng tác
We should collaborate with this company to develop the product. Chúng ta nên cộng tác với công ty này để phát triển sản phẩm.
Consider
/kənˈsɪd.ər/
(v)
xem xét, cân
nhắc
You should consider buying that house.
Bạn nên cân nhắc mua ngôi nhà
đó.
Contribute
/kənˈtrɪb.juːt/
(v)
đóng góp
We agreed to contribute some money to charity.
Chúng tôi đã đồng ý đóng góp một
số tiền cho việc từ thiện.
Divorce
/dɪˈvɔːs/
(v)
ly dị
They got a divorce.
Họ đã ly dị rồi.
Divide
/dɪˈvaɪd/
(v)
chia, tách
I will divide the class into four groups.
Tôi sẽ chia lớp thành 4 nhóm.
Educate
/ˈedʒ.u.keɪt/
(v)
giáo dục
A large number of children are educated at home today.
Ngày nay nhiều trẻ em được giáo
dục tại nhà.
Extended family
/ɪkˌsten.dɪd
ˈfæm.əl.i/
(n)
gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống
I like living in an extended family. Tôi thích sống trong một gia đình nhiều thế hệ.
Finance
/ˈfaɪ.næns/
(n)
tài chính
I’d like to buy a house, but my finances are in such a bad state that I can’t afford to.
Tôi muốn mua một ngôi nhà, nhưng
tài chính của tôi đang trong tình
trạng không đủ điều kiện để mua.
Financial burden
/faɪˈnæn.ʃəl
ˈbɜː.dən/
(n)
gánh nặng tài chính, tiền bạc
Buying a house often puts a large financial burden on young couples. Việc mua nhà thường đặt gánh nặng lớn về tài chính cho các cặp
đôi trẻ.
Generation
/ˌdʒen.əˈreɪ.ʃən/
(n)
thế hệ
There are two generations in my family.
Có hai thế hệ trong gia đình tôi.
Goods
/ɡʊdz/
(n)
hàng hóa, sản phẩm
We sold a lot of leather goods. Chúng tôi đã bán nhiều mặt hàng bằng da.
Grocery
/ˈɡrəʊ.səri/
(n)
tạp hóa
I stopped at the grocery shop to buy some milk.
Tôi đã dừng lại ở cửa hàng tạp hóa
mua ít sữa.
Heavy lifting
/ˈhev.i ˈlɪftɪŋ/
(n)
mang vác
nặng
This job required him to do a lot of heavy lifting.
Công việc này đòi hỏi anh ấy phải
mang vác nặng.
Homemaker
/ˈhəʊmˌmeɪ.kər/
(n)
người nội trợ
She is not the type of person to stay at home and be a homemaker.
Cô ấy không phải kiểu người ở nhà và làm nội trợ.
Laundry
/ˈlɔːndri/
(n)
đồ giặt là
I have to do my laundry.
Tôi phải đi giặt đồ.
Nuclear family
/ˌnjuː.klɪə
ˈfæm.əl.i/
(n)
gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung sống
Americans often live in nuclear families.
Người Mỹ thường sống trong những gia đình nhỏ chỉ gồm bố mẹ và con cái.
Nurture
/ˈnɜː.tʃər/
(v)
nuôi dưỡng
I want to stay at home and nurture my children.
Tôi muốn ở nhà và nuôi dạy các
con mình.
Positive
/ˈpɑz.ə.tɪv/
(adj)
tích cực
You should have a positive outlook on life.
Bạn nên có một cách nhìn tích cực
vào cuộc sống.
Psychologist
/saɪˈkɑl.ə.dʒɪst/
(n)
nhà tâm lí học
He wants to become an educational psychologist.
Anh ấy muốn trở thành nhà tâm lý giáo dục học.
Sociable
/ˈsəʊ.ʃə.bəl/
(adj)
hòa đồng
He is a very sociable child.
Nó là đứa bé hòa đổng.
Ungrateful
/ʌnˈɡreɪt.fəl/
(adj)
vô ơn
He’s ungrateful for all that I’ve done.
Anh ấy không biết ơn tất cả những
gì mà tôi đã làm.
vulnerable
/ˈvʌl.nər.ə.bəl/
(adj)
dễ bị tổn thương, dễ bị tấn công
This is a safe place for vulnerable children.
Đây là nơi an toàn cho những đứa trẻ dễ bị tổn thương.
PRACTICE 
Lưu Hoằng Trí- Unit 1- Test 1
I.	Find the word which has a different sound in the part underlined.
1.	A. take	B. family	C. grateful	D. table
2.	A. nursing	B. nurture	C. turn	D. future
3.	A. society	B. sociable	C. groceries	D. finance
II.	Choose the word which has a different stress pattern from the others.
4.	A. breadwinner	B. homemaker	C. washing-up	D. equally
5.	A. routine	B. laundry	C. household	D. finance
III.	Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
6.	Do you have to do 	?
	A. the mess	B. your bed	C. the washing-up	D. the cook
7.	Do you have to 	 the rubbish out?.
	A. take	B. make	C. empty	D. do
8.	My mother 	 the responsibility for running the household.
	A. holds	B. takes	C. runs	D. bears
9.	We share the house with our grandparents and our uncle’s family. It is a(n) 	 family
	A. nuclear	B. extended	C. crowded	D. multi-generation
10.	Are you free on Sunday evening? I’d like to 	 to the cinema?
	A. ask you	B. ask out you	C. ask you out	D. ask you away
11.	My mother is very good at 	 her time between work and family.
	A. leaving	B. splitting	C. sharing	D. taking
12.	When a couple can 	 chores in a way that both spouses feel satisfied with the outcome, they are showing mutual respect for one another. 
	A. cut	B. run	C. take	D. divide
13.	The children, all three, have done 	, mopped, dusted, helped on the house and in the yard.
	A. laundry	B. clothes	C. groceries	D. rubbish
14.	Our parents 	 hands to provide for the family and make it happy.
	A. were joining	B. are always joining	C. join	D. joins
15.	My grandparents 	 with my family at present and my grandmother 	 me how to cook several traditional Vietnamese dishes.
	A. stay - instructs	B. stay - is instructing	
	C. are staying - instructs	D. are staying - is instructing
IV.	Fill in each blank with the correct word/phrase from the box.
	breadwinner	heavy lifting	iron	chores	responsibilities
	share	nurture	homemaker	groceries	laundry
16.	If your partner has agreed to buy the 	, you might plan the week’s meals and make the shopping list.
17.	We should pay attention to the conditions that 	 and strengthen early childhood development and health across the life course.
18.	Past studies have shown that couples who 	 household chores report feeling happier overall.
19.	Couples who share 	 at home are happier overall.
20.	It takes a housewife a lot of time to 	 clothes for the household.
21.	I have watched my husband and children take over much of my role as a 	
22.	The husband replaces the light bulbs while the wife does the 	.
23.	Nowadays in nuclear famil

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_tieng_anh_lop_10_unit_1_family_life_cuoc_song_gia_di.doc