Bài kiểm tra giữa kì I môn Hóa 10 - Hệ GDTX

Bài kiểm tra giữa kì I môn Hóa 10 - Hệ GDTX

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ) Tô bằng bút chì vào đáp án đúng nhất

.Câu 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

 A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

 B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào một hàng.

 C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột

 D. Cả A, B, C

Câu 2: Các nguyên tố ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là

 A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.

Câu 3: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là

 A. 18 và 18. B. 18 và 8. C. 8 và 18. D. 8 và 8.

Câu 4: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có

 A. Cùng số electron lớp ngoài cùng B. Số lớp electron như nhau.

 C. Cùng số electron s hay p. D. Số electron như nhau.

Câu 5: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron trong nguyên tử X là

 A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p3.

 C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p2

 

docx 4 trang ngocvu90 5580
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa kì I môn Hóa 10 - Hệ GDTX", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT 
Họ và tên: ..................................................
Lớp:10C13.
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
MÔN HÓA 10- HỆ GDTX
NĂM HỌC: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút. Mã đề: 132
Điểm
01
04
07
10
02
05
08
11
03
06
09
12
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ) Tô bằng bút chì vào đáp án đúng nhất
.Câu 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: 
	A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
	B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào một hàng.	
	C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột
	D. Cả A, B, C
Câu 2: Các nguyên tố ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là
	A. 7.	B. 6.	C. 5.	D. 4.	
Câu 3: Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là
	A. 18 và 18.	B. 18 và 8.	C. 8 và 18.	D. 8 và 8.
Câu 4: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có
	A. Cùng số electron lớp ngoài cùng	B. Số lớp electron như nhau.	
	C. Cùng số electron s hay p.	D. Số electron như nhau.
Câu 5: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron trong nguyên tử X là
	A. 1s22s22p63s23p4.	B. 1s22s22p63s23p3.	
	C. 1s22s22p63s23p5.	D. 1s22s22p63s23p2	
Câu 6: Dãy các nguyên tố nhóm IIA gồm: Mg (Z=12), Ca (Z=20), Sr (Z=38), Ba (Z=56). Từ Mg đến Ba, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại thay đổi theo chiều
	A. giảm dần.	 B. giảm rồi tăng.	C. tăng rồi giảm.	D. tăng dần
Câu 7: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
	A. Na.	B. Cl.	C. F.	D. Cs.	
Câu 8: Trong cùng một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
	A. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.	
	B. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.	
	C. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.	
	D. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
Câu 9: Đại lượng không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử là
	A. Bán kính nguyên tử.	B. Nguyên tử khối
	C. Tính kim loại, tính phi kim.	D. Hóa trị cao nhất với oxi.	
Câu 10: Nguyên tố R có công thức cao nhất trong hợp chất với oxi là R2O7. Công thức hợp chất khí với hiđro là
	A. HR.	B. RH4.	C. H2R.	D. RH3.	
Câu 11: Theo định luật tuần hoàn, tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của
	A. nguyên tử khối.	B. điện tích ion.	
	C. số oxi hóa.	D. điện tích hạt nhân nguyên tử.
Câu 12: Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 11. X thuộc
	A. chu kì 3, nhóm IIA.	B. chu kì 2, nhóm IVA.	
	C. chu kì 2, nhóm IIIA.	D. chu kì 3, nhóm IA.	
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1( 1điểm) Nêu quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và trong nhóm?
 ..
Câu 2(2đ): Cho Si( Z=14)
a) Cho biết vị trí và cấu tạo của Si
b) Nêu tính chất cơ bản của Si ( kim loại, phi kim, oxit cao nhất, hợp chất khí với Hidro, hidroxit)
 ..
 ..
Câu 3(2đ) Cho P(Z=15), Cl(Z=17)
a) Hãy viết Che của 2 nguyên tố trên
 ..
b) So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố đó
 ..
 ..
Câu 4(1đ) Hợp chất khí với hidro của một ng tố ứng với công thức RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi. Tìm tên nguyên tố đó ( Cho C=12, N=14, Si=28, P=31, S=32, Cl=35,5)
 ..
 ..
 ..
 ..
Câu 5(1đ) Cho 7,2 gam một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).Xác định tên kim loại X.( Cho Mg=24, Ca=40, Ba=137)
 ..
 ..
 ..
 ..
 ( HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3đ) Tô bằng bút chì vào đáp án đúng nhất
TRƯỜNG THPT 
Họ và tên: ..................................................
Lớp:10C13.
BÀI KIỂM TRA GIỮA KÌ I 
MÔN HÓA 10- HỆ GDTX
NĂM HỌC: 2020 – 2021
Thời gian làm bài: 45 phút. Mã đề: 209
Điểm
01
04
07
10
02
05
08
11
03
06
09
12
.Câu 1: Tìm câu sai trong các câu sau:
A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, các chu kì và các nhóm.
B. Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron.
C. Bảng tuần hoàn có 8 nhóm A và 8 nhóm B.
D. Số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử.
Câu 2: Các nguyên tố ở nhóm IIIA có số lớp electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử là
	A. 6.	B. 5.	C. 4.	D. 3.	
Câu 3: Nguyên tố X có 8 electron lớp ngoài cùng. X là
	A. Kim loại.	B. Halogen.	C. Khí hiếm.	D. Phi kim.
Câu 4: Trong 1 chu kì, bán kính nguyên tử các nguyên tố:
A. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.	
B. Giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. Tăng theo chiều tăng của tính phi kim.	
D. Giảm theo chiều tăng của tính kim loại.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt mang điện trong hạt nhân là 13. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
	A. Chu kì 3, nhóm VIIA	B. Chu kì 3, nhóm IIIA. 
	C. Chu kì 3, nhóm IIA.	D. Chu kì 2, nhóm IIIA.
Câu 6: Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:
A. Si > S > Cl > F	B. F > Cl > Si > S	C. Si >S >F >Cl	D. F > Cl > S > Si
Câu 7: Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất trong bảng tuần hoàn là
	A. Na.	B. Cl.	C. F.	D. Cs.	
Câu 8: Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết
 	A. số electron ở lớp vỏ. 	B. số proton trong hạt nhân. 
	C. số nơtron trong hạt nhân. 	D. số hiệu nguyên tử.
Câu 9: Cấu hình e của : 1s22s22p63s23p64s1. Vậy kết luận nào sau đây sai?
A. Có 20 proton trong hạt nhân	B. Là nguyên tố mở đầu chu kỳ 4
C. Nguyên tử có e ở lớp ngoài cùng	D. Thuộc chu kỳ 4,, nhóm IA
Câu 10: Nguyên tố R có công thức cao nhất trong hợp chất với oxi là R2O5. Công thức hợp chất khí với hiđro là
	A. HR.	B. RH4.	C. H2R.	D. RH3.	
Câu 11: Các nguyên tố nhóm IA có điểm chung là:
A. Dễ dàng nhường 1e	B. Dễ dàng nhận 1e	
C. Dễ dàng nhận 7e	D. Dễ dàng nhận 2e
Câu 12: Trong bảng tuần hoàn nguyên tố X có số thứ tự 35. X thuộc
	A. chu kì 3, nhóm VIA.	B. chu kì 4, nhóm VIIA.	
	C. chu kì 4, nhóm VIA.	D. chu kì 3, nhóm VIIA.
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1( 1điểm) Nêu quy tắc sắp xếp nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn?
 ...
Câu 2(2đ): Cho S( Z=16)
a) Cho biết vị trí và cấu tạo của S
b) Nêu tính chất cơ bản của S ( kim loại, phi kim, oxit cao nhất, hợp chất khí với Hidro, hidroxit)
 ..
 ..
Câu 3(2đ) Cho Si(Z=14), P(Z=15)
a) Hãy viết CHe của 2 nguyên tố trên
 ..
b) So sánh tính phi kim của 2 nguyên tố đó
 ..
 ..
Câu 4(1đ) Oxit cao nhất của một ng tố có dạng R2O5. Hợp chất của nó với hidro có = 91,18%R về khối lượng.Tìm tên nguyên tố đó ( Cho C=12, N=14, Si=28, P=31, S=32, Cl=35,5)
 ..
 ..
 ..
 ..
Câu 5(1đ) Cho 7,8 gam một kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn).Xác định tên kim loại X.( Cho Na=23, K=39, Li=7)
 ..
 ..
 ..
 ..
 ( HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN)

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_ki_i_mon_hoa_10_he_gdtx.docx