Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 58, Bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 58, Bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình

Chất rắn kết tinh

 1.Cấu trúc tinh thể

 Là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.

 

ppt 38 trang ngocvu90 4200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Tiết 58, Bài 34: Chất rắn kết tinh. Chất rắn vô định hình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chào mừng quý thầy cô và các em đến tham gia buổi học hôm nay! KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1: Phát biểu và viết biểu thức nguyên lý 1 NĐLH. Nêu quy ước dấu các đại lượng có mặt trong biểu thức.Câu 2: Phát biểu nguyên lý 2 NĐLH theo 2 cách.BT:Người ta nung nóng khối khí chứa trong một xi-lanh bằng cách truyền cho khối khí này một nhiệt lượng bằng 5.105 J để khối khí nở ra và tự đẩy pit-tông dịch chuyển sao cho thể tích của khối khí tăng thêm 0,3 m3 và áp suất của khối khí trong xi-lanh không đổi p = 5.105 . Hãy tính công do khối khí sinh ra và độ biến thiên nội năng của khối khí?Chương VII: CHẤT RẮN VÀ CHẤT LỎNG SỰ CHUYỂN THỂChất rắn kết tinh và chất rắn vô định hìnhSự nở vì nhiệt của vật rắnCác hiện tượng bề mặt của chất lỏngSự chuyển thể của các chất Độ ẩm của không khíTiết 58-Bài 34: CHẤT RẮN KẾT TINHCHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHBài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHI. Chất rắn kết tinhTinh thể muối(NaCl)Tinh thể thạch anh(SiO2)Các tinh thể có hình dạngnhư thế nào?Tinh thể mỗi chất có hình dạng hình học tự nhiên xác địnhCl-Na+ I. Chất rắn kết tinh1. Cấu trúc tinh thểBài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHChất rắn kết tinh là chất rắn có dạng hình học xác định.Cấu tạo từ loại hạt nào?Do đâu chúng liên kết được với nhau?Trật tự sắp xếp như thế nào?Các hạt dao động ra sao?Cấu tạo từ các ion Na+ và Cl-Liên kết nhau nhờ lực tương tácSắp xếp theo trật tự không gian xác địnhDao động quanh vị trí cân bằngBài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHChất rắn kết tinh	1.Cấu trúc tinh thể Là cấu trúc tạo bởi các hạt (nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó. Bài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHChất rắn có cấu trúctinh thể gọi là chất rắn kết tinh (chất rắn tinh thể) Kích thước tinh thể của một chất tuỳ thuộcquá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh hay chậm (tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn).Bài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHC1: Tinh thể của một chất được hình thành trong quá trình nóng chảy hay đông đặc của chất đó?Hình thành trong quá trình đông đặc.Vì quá trình đông đặc chất rắn mới có hình dạng xác định, khi đó chất rắn mới cócấu trúc tinh thểBài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHChất rắn kết tinh	1.Cấu trúc tinh thể 2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh Rất mềm, dẫn điệnRất cứng, không dẫn điệnKim cươngThan chìThan chìKim cươngC Chúng cấu tạo từ nguyên tử gì?Cấu trúc tinh thể của chúng có giống nhau không?Tính chất vật lý như thế nào??CacbonKhông giống nhauKhác nhauBài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH2. Các đặc tính của chất rắn kết tinh- Các chất rắn kết tinh cấu tạo từ cùng một loại hạt nhưng có cấu trúc tinh thể khác nhau thì tính chất vật lí cũng khác nhau. t = 14520 CNiken t = 9600 CBạc t = 6590 CNhôm t = 10630 CVàng t = 2320 CThiếc t = 00 CNướcNhiệt độ nóng chảy của một số tinh thể (t0 C)Áp suất chuẩn p = 1atmBảng nhiệt độ nóng chảy của một số chấtQuan sát bảng,em có nhận xét gì?Ở mỗi áp suất cho trước, mỗi chất rắn kết tinh có nhiệt độ nóng chảy xác địnhBài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH2. Các đặc tính của chất rắn kết tinhCác chất rắn kết tinh cấu tạo từ cùng một loại hạt nhưng có cấu trúc tinh thể khác nhau thì tính chất vật lí cũng khác nhau.Ở mỗi áp suất cho trước, mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi.Chất rắn kết tinh có thể là đơn tinh thể hoặc đa tinh thểHãy so sánh cấu tạo, đặc điểm của chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể. Cho ví dụ? Các tính chất vật lí (độ bền, độ nở dài ) không giống nhau theo các hướng khác nhaucác tính chất vật lí (độ bền, độ nở dài ) giống nhau theo các hướng khác nhauChất rắn đơn tinh thểChất rắn đa tinh thểCấu tạoCấu tạo từ 1 tinh thểCấu tạo từ vô số tinh thể nhỏ liên kết hỗn độnĐặc điểm-Các hạt sắp xếp trong cùng một mạng tinh thể chung-Có tính dị hướng.-Các tinh thể tạo bởi nhiều mạng tinh thể khác nhau. -Có tính đẳng hướng.Ví dụMuối, thạch anh, kim cương...sắt, đồng,...C2: Tại sao chất rắn đơn tinh thể có tính dị hướng còn chất rắn đa tinh thể có tính đẳng hướng?Chất rắn đơn tinh thể cấu tạo từ 1 tinh thể sắp xếp thành một mạng tinh thể, sắp xếp theo các hướng khác nhau nên tính chất vật lí cũng theo hướng khác nhau=> dị hướngChất rắn đa tinh thể được cấu tạo bởi vô số các tinh thể nhỏ sắp xếp hỗn độn nên tính dị hướng của mỗi tinh thể nhỏ được bù trừ trong toàn khối chất vì thế chất rắn đa tinh thể không có tính dị hướng như chất rắn đơn tinh thể. Một số đơn tinh thể như Si, Ge được dùng làm các linh kiện bán dẫn: Trandito, Điốt 3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinhBài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh Kim cương rất cứng, quí và đẹp nên được dùng làm đồ trang sức mũi khoan, dao cắt kính, đá mài, .3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh- Kim loại và hợp kim được dùng phổ biến trong các ngành công nghiệp khác nhau như luyện kim, chế tạo máy, xây dựng, điện và điện tử, sản xuất đồ gia dụng .- Một số chất rắn kết tinh được dùng làm vật liệu nanô trong công nghệ nanô.- Vật liệu nanô thể hiện ưu điểm vượt trội: các tính chất cơ, điện, từ, quang, tính siêu dẫn đều có kích thước tới hạn từ 1 – 1000 nm được ứng dụng rộng rãi trong các ngành điện tử, cơ khí, y sinh học, quân sự, đồ gia dụng W3. Ứng dụng của các chất rắn kết tinhII. CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNH:Chất rắn vô định hình là gì?Bột lưu huỳnhNhựa đườngNhựa thôngKHÔNG. Vì CRVĐH không có cấu trúc tinh thể, không có dạng hình học xác địnhMô hình cấu trúc thủy tinhC3: CRVĐH có tính dị hướng không? Có nhiệt độ nóng chảy xác định không? Tại sao?Bài 34: CHẤT RẮN KẾT TINH CHẤT RẮN VÔ ĐỊNH HÌNHII. Chất rắn vô định hìnhChất rắn vô định hình là chất rắn không có cấu trúc tinh thể. Do đó không có dạng hình học xác định.Ví dụ: lưu huỳnh, nhựa đường, thủy tinh.... - Chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định, khi bị đun nóng chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng.- Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.Ví dụ:Lưu huỳnhVô định hình lạnh đột ngộtLưu huỳnhKết tinhNguội dần dần LƯU HUỲNHNóng chảy ở 350oCII. Chất rắn vô định hìnhLưu huỳnh kết tinhLưu huỳnh vô định hìnhĐường kết tinhĐường vô định hìnhMột số chất rắn vừa có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc ở dạng vô định hình.- Chất rắn vô định hình có nhiều ưu điểm như dễ tạo hình, không bị gỉ, không bị ăn mòn, giá thành rẻ nên được dùng trong nhiều ngành công nghệ khác nhau.Chất rắn vô định hình có những ứng dụng nào?=>Dựa vào tính chất của chất rắn vô định hình dùng để sản xuất thủy tinh, nhựa, cao su,... Tóm tắt bài học:Chất rắnChất rắn vô định hìnhChất rắn đơn tinh thểCó tính dị hướngChất rắn đa tinh thểCó tính đẳng hướngCó cấu trúc tinh thểCó nhiệt độ nóng chảy xác định-Không có cấu trúc tinh thể-Không có nhiệt độ nóng chảy xác địnhCó tính đẳng hướngChất rắn kết tinhCủng cố kiến thứcCâu 1:Phân loại chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng.Câu 2:Vật rắn nào sau đây là vật rắn vô định hình:A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hìnhB. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hìnhC. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hìnhD. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn đơn tinh thểBăng phiếnThủy tinhKim loạiHợp kim Fe-Si Củng cố kiến thứcCâu 3:Chất rắn kết tinh không có đặc điểm nào sau đây? A. Dị hướngB. Đẳng hướngC. Không có hình dạng xác địnhD. Nóng chảy ở nhiệt độ xác địnhCâu 4: Chất rắn đa tinh thể có các đặc tính là:	A. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định	B. Dị hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác định	C. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ xác định	D. Đẳng hướng và nóng chảy ở nhiệt độ không xác địnhCủng cố kiến thứcCâu 5: Chất rắn nào là chất rắn kết tinh?	A. Thủy tinh	B. Nhựa đường	C. Sắt	D. Nhựa tái sinhCủng cố kiến thức Dạng tinh thể thứ ba của cacbon gọi là fulơren: cấu trúc giống nhưquả bóng tròn:C60C70Các tinh thể mới phát hiện:Em có biết Dạng tinh thể thứ tư của cacbon: ống nanô cacbon (đường kính vài nanômét), chiều dài cỡ micrômét Các tinh thể mới phát hiệnCác tinh thể mới phát hiện Graphene: Tấm carbon siêu mỏng (dày 1 nguyên tử) trông như một sợi dây phân tử nhỏ.Các tinh thể lỏngHành tinh kim cươngKhối kim cương khổng lồ cách Trái Đất 50 năm ánh sáng.Hành tinh chứa kim cương nguyên khối đường kính hơn 4000km ước tính nặng1034 cara CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT !!!

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_10_tiet_58_bai_34_chat_ran_ket_tinh_chat_ra.ppt