Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tác giả Nguyễn Du - Đỗ Thị Tươi
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT
Kiến thức: Hiểu được ảnh hưởng của các yếu tố hoàn cảnh xã hội và hoàn cảnh cá nhân đối với sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du; nắm vững những thành tựu, những đặc trưng cơ bản của thơ văn Nguyễn Du
Kĩ năng: Biết tích hợp kiến thức liên môn: Lịch sử, địa lí, văn hoá để nhận diện và hiểu đúng, hiểu sâu về một tác giả văn học
Thái độ: Trân trọng tài năng, nhân cách con người Nguyễn Du; tự hào, gìn giữ những di sản văn học của đại thi hào
Năng lực: sáng tạo, ngôn ngữ, hợp tác, tự học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 - Tác giả Nguyễn Du - Đỗ Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tác giả Nguyễn Du Giấy phép bài dự thi: CC BY-SA Giáo viên: Đỗ Thị Tươi – Lê Thị Thu – Nguyễn Thị Email: dotuoibmt@gmail.com. Điện thoại: 0946049696 Trường THPT Hồng Đức - Buôn Ma Thuột – Đắk Lắk BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử năm 2021 Tháng 10 năm 2021 Chương trình Ngữ Văn - Lớp 10 TRÒ CHƠI KHỞI ĐỘNG THỂ LỆ TRÒ CHƠI Có 8 mảnh ghép dành cho 4 tổ . Các tổ lần lượt trả lời câu hỏi trong mỗi mảnh ghép. Mỗi câu trả lời đúng tổ đó sẽ được lật mở mảnh ghép và được cộng 10 điểm. Nếu trả lời sai, dành quyền trả lời cho tổ bạn. Sau 2 lần vẫn trả lời sai thì mảnh ghép đó không được lật mở. Tổ nào tìm ra được nhân tố bí ẩn trước khi lật mở 4 mảnh ghép được cộng 30 điểm, tìm ra nhân tố sau khi lật mở 4 mảnh ghép được cộng 10 điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 Tác giả nào được mệnh danh là “Đại thi hào dân tộc”? NGUYỄN DU Mảnh ghép số 1 Điền các từ còn thiếu vào đoạn thơ: Mảnh ghép số 2 Đầu lòng hai ả tố nga . là chị em là . . Mai cốt cách tuyết tinh thần Mỗi người một vẻ . . Thúy Kiều Thúy Vân mười phân vẹn mười. Nguyễn Du may mắn được tiếp thu tinh hoa văn hóa của những vùng quê nào? Mảnh ghép số 3 Quê cha: Quê mẹ : . Quê vợ: .. Sinh ra và lớn lên : .. Hà Tĩnh Bắc Ninh Thái Bình Kinh thành Thăng Long Truyện Kiều gồm bao nhiêu câu lục bát ? Mảnh ghép số 4 3.254 câu lục bát KIM VÂN KIỀU TRUYỆN Mảnh ghép số 5 Nguyễn Du sáng tác “Truyện Kiều” dựa trên tiểu thuyết chương hồi nào của Trung Quốc ? Đọan trích “Trao duyên” thuộc phần nào của Truyện Kiều? Mảnh ghép số 6 Phần II. Gia b iến và lưu lạc Tên chữ của Nguyễn Du? Mảnh ghép số 7 Tố N hư “Truyện Kiều” gồm mấy phần? Mảnh ghép số 8 3 phần Tiết 74: TÁC GIẢ NGUYỄN DU KẾT QUẢ CẦN ĐẠT Kĩ năng: Biết tích hợp kiến thức liên môn: Lịch sử, địa lí, văn hoá để nhận diện và hiểu đúng, hiểu sâu về một tác giả văn học Thái độ: Trân trọng tài năng, nhân cách con người Nguyễn Du ; tự hào, gìn giữ những di sản văn học của đại thi hào Năng lực: sáng tạo, ngôn ngữ, hợp tác, tự học Kiến thức: Hiểu được ảnh hưởng của các yếu tố hoàn cảnh xã hội và hoàn cảnh cá nhân đối với sự nghiệp sáng tác của Nguyễn Du; nắm vững những thành tựu, nhữn g đặc trưng cơ bản của thơ văn N guyễn Du CẤU TRÚC BÀI HỌC I. CUỘC ĐỜI II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC III. TỔNG KẾT I . CUỘC ĐỜI Nguyễn Du (1765 - 1820) T ên chữ: Tố Như H iệu: Thanh Hiên Quê cha : Hà Tĩnh 1. Quê hương và gia đình Quê mẹ : Bắc Ninh Quê vợ : Thái Bình S inh ra , lớn lên: Thăng Long Gia đình: phong kiến quý tộc Nguyễn Du được tiếp nhận truyền thống gia đình và t inh hoa văn hóa nhiều vùng miền 2 . Thời đại Tác động mạnh mẽ đến gia đình, cuộc đời và tư tưởng sáng tác của Nguyễn Du c. Bản thân Nguyễn Du (1765 - 1820) T ên chữ: Tố Như H iệu: Thanh Hiên 1820 (55 tuổi) Mất tại Huế Cuộc đời bi kịch - Chứng kiến thời kì binh lửa tang thương - Cuộc sống đói khổ, lưu lạc - Làm quan nhưng lại chán ghét, u uất Vốn sống phong phú - Tiếp thu tinh hoa văn hoá của nhiều vùng đất - Chứng kiến cuộc sống xa hoa của giới quý tộc - Từng trải cuộc sống gió bụi và đi sứ Trung Quốc Trái tim nhạy cảm - Tình yêu thương dành cho những kiếp người nhỏ bé, bất hạnh, cho người tài hoa bạc mệnh, đặc biệt là phụ nữ Kết tinh thiên tài Nguyễn Du Năm 1965: Hội đồng Hòa bình thế giới công nhận Nguyễn Du là danh nhân văn hóa thế giới II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC 1. Các sáng tác chính a. Sáng tác bằng chữ Hán Thanh Hiên thi tập Bắc hành tạp lục Nam trung tạp ngâm Thanh Hiên thi tập (78 bài) Hoàn cảnh s áng tác: trước khi ra làm quan triều Nguyễn – Những năm tháng bi thương Nội dung: - Tâm trạng cô đơn, bế tắc, chán chường, buồn thương trong cơn dâu bể - Nỗi đau của con người thời loạn lạc Nam trung tạp ngâm (40 bài) Hoàn cảnh sáng tác: thời kì làm quan dưới triều Nguyễn Nội dung: Nỗi thất vọng về chốn quan trường Bắc hành t ạp lục (131 bài) Hoàn cảnh sáng tác: chuyến đi sứ T rung Quốc (1813) Nội dung: - Phản ánh hiện thực xã hội phong kiến Trung Quốc thối nát, bất công - Cảm thương, đau đớn cho bao kiếp người bất hạnh - Ca ngợi những nhân cách cao đẹp a. Sáng tác bằng chữ Hán Thanh Hiên thi tập Bắc hành tạp lục Nam trung tạp ngâm Bi kịch cá nhân Nỗi thất vọng chốn quan trường Trăn trở trước cuộc đời, con người Khái quát hiện thực sâu sắc Từ thương mình, hiểu mình -> thương người, hiểu đời b. Sáng tác bằng chữ Nôm Văn chiêu hồn Truyện Kiều Văn chiêu hồn (Văn tế thập loại chúng sinh) Cúng tế những vong hồn bơ vơ, cô độc không có người thờ cúng Thời đại: loạn lạc, thê lương Cảm thương, xót xa cho bao thân phận đã khuất Mục đích Giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo Tiểu thuyết chương hồi Truyện thơ, thể lục bát Kiệt tác của văn học dân tộc Mượn đề tài, cốt truyện Sự sáng tạo của Nguyễn Du * Truyện Kiều (Đoạn trường tân thanh) Cảm thương số phận khổ đau, bất hạnh của người phụ nữ Lên án, tố cáo xã hội thối nát, quan lại bất tài, bỉ ổi, vì tiền chà đạp con người Ngợi ca phẩm chất cao đẹp và khát vọng tình yêu, công lý * Giá trị nội dung Sáng tạo về thể loại Nghệ thuật xây dựng nhân vật Sử dụng ngôn từ - Truyện thơ: Tái hiện đời sống, gửi gắm tình cảm, tâm sự - Thể thơ lục bát: Linh hoạt, uyển chuyển - Nhiều điểm nhìn - Nội tâm nhân rất vật phong phú, sâu sắc - Kết hợp ngôn ngữ bác học và bình dân - Tiếng Việt phong phú, truyền cảm và hàm xúc * Giá trị nghệ thuật 2 . Một vài đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Du a. Đặc điểm nội dung - Phản ánh cuộc sống khổ đau của bản thân, của mọi kiếp người - Phơi bày những bất công, trái ngang trong xã hội - Buồn đau, phản kháng các thế lực chà đạp con người Ghi chép trung thành hiện thực Giá trị hiện thực Xót thương Trân trọng Ca ngợi Đồng tình Mọi kiếp người đau khổ, bất hạnh, người tài hoa bạc mệnh Khát vọng tình yêu, hạnh phúc, ước mơ công lý Phẩm chất, tài năng con người, đặc biệt những giá trị tinh thần Khát vọng sống của con người tự nhiên, con người trần thế Đề cao chữ “Tình” Tư tưởng nhân đạo sâu sắc, mới mẻ Thơ chữ Hán Thơ chữ Nôm Thể loại Ngôn ngữ b. Đặc điểm nghệ thuật Thất ngôn, ngũ ngôn, ca, hành . Lục bát, song thất lục bát Uyên bác, tinh luyện, tài hoa Vừa bình dị, vừa trang nhã, tinh tế Nghệ thuật bậc thầy III. TỔNG KẾT Nhiều bi kịch, vốn sống phong phú Trái tim nhạy cảm, thương thân, thương người, thương đời Tài năng thiên bẩm, truyền thống gia đình Tinh thần phê phán hiện thực mạnh mẽ Tinh thần nhân đạo cao cả, sâu sắc Trình độ nghệ thuật bậc thầy Nhà thơ hiện thực sâu sắc Nhà thơ nhân đạo vĩ đại Thiên tài văn học CUỘC ĐỜI SỰ NGHIỆP KẾT LUẬN www.themegallery.com Bất tri tam bách dư niên hậu, Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như? (Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa, Người đời ai khóc Tố Như chăng?) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Ngữ Văn 10, tập 2 2. Sách giáo viên Ngữ Văn 10, tập 2 3. 4.
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_tac_gia_nguyen_du_do_thi_tuoi.pptx
- VIET NAM THI VAN GIANG LUAN toan tap.pdf
- Sách-giao-khoa-ngu-van-10-tap-2.pdf
- Sách Giáo Viên Ng_ Van L_p 10 T_p 2.pdf