Bài giảng Ngữ văn 10 - Tuần 19: Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Nam - Trường THPT Nguyễn Trãi

Bài giảng Ngữ văn 10 - Tuần 19: Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Nam - Trường THPT Nguyễn Trãi

Câu 1: Diễn đạt nào sau đây đúng và đầy đủ nhất?

Thơ văn Nguyễn Trãi thấm nhuần tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa vì dân cùng với niềm suy tư thế sự và tình yêu thiên, đất nước

Thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện tư tưởng yêu nước, thương dân và tình yêu thiên nhiên, đất nước.

Yêu nước thương dân là cảm hứng chủ đạo trong các tác phẩm thơ văn của Nguyễn Trãi

 

ppt 39 trang Phan Thành 06/07/2023 2540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 - Tuần 19: Đại cáo bình Ngô (Bình Ngô đại cáo) - Năm học 2022-2023 - Trần Văn Nam - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO 
NGUYỄN TRÃI 
Câu 1 : Diễn đạt nào sau đây đúng và đầy đủ nhất? 
Thơ văn Nguyễn Trãi thấm nhuần tư tưởng yêu nước, nhân nghĩa vì dân cùng với niềm suy tư thế sự và tình yêu thiên, đất nước 
Thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện tư tưởng yêu nước, thương dân và tình yêu thiên nhiên, đất nước. 
Yêu nước thương dân là cảm hứng chủ đạo trong các tác phẩm thơ văn của Nguyễn Trãi	 
Kế thừa, cách tân và phát triển 
Sáng tạo, phát triển và hoàn thiện 
Khởi đầu, phát triển và hoàn thiện 
Câu 2 : Điền những từ còn thiếu vào chỗ trống 
Nguyễn Trãi có công lớn trong việc ( ) nhiều thể loại văn học. 
Yêu nước, thương dân 
Dân tộc, nhân bản 
Nhân nghĩa, dân tộc 
Câu 3 : Điền những từ còn thiếu vào chỗ trống 
Thơ văn Nguyễn Trãi bám chắc trên hai trụ cầu ( ) và ( ), từ đó nối xưa với nay, Việt Nam với nhân loại . 
I. TÌM HIỂU CHUNG 
1/ Thể loại Cáo 
Khái niệm: Cáo là thể văn nghị luận cổ, có nguồn gốc từ Trung Quốc. 
Nội dung: trình bày những chủ trương chính trị hay tuyên bố một sự kiện chính trị ,xã hội 
Cáo: Cáo thường 
 Đại cáo 
Thường được viết bằng văn xuôi hay văn vần, lối văn biền ngẫu 
Lời lẽ đanh thép, lý luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc 
Hoàn thiện những đặc trưng của thể cáo theo sơ đồ sau 
ĐẶC ĐIỂM 
CỦA THỂ CÁO 
Người viết 
- Vua chúa, thủ lĩnh 
- những người được vua chúa ủy nhiệm soạn thảo 
Mục đích 
 Ban bố trước dân chúng những sự việc, sự kiện mang tính quốc gia 
Kết cấu 
4 phần chặt chẽ 
P1: Tiền đề pháp lí 
P2: Thực trạng vấn đề 
P3: Diễn biến hành động 
P4: Tuyên bố kết quả 
Ngôn ngữ nghệ thuật 
- Lối văn biền ngẫu 
- Từ ngữ trang trọng, uyên bác, giàu tính ước lệ tượng trưng 
- Kết hợp giữa lí lẽ và cảm xúc, tư tưởng và tình cảm 
2/ Hoàn cảnh sáng tác 
Sau khi đại thắng quân Minh, Lê Lợi lên ngôi hoàng đế và cử Nguyễn Trãi viết Đại Cáo Bình Ngô 1428. 
Mục đích:+ Để tổng kết lại quá trình 10 năm kháng chiến . 
 + Tuyên cáo nền độc lập tự chủ của Đại Việt. 
 +Ca ngợi truyền thống yêu nước, nhân nghĩa của dân tộc. 
 Thừa lệnh 
 Lê Lợi 
Áng 
thiên 
cổ 
 hùng 
 văn 
Bản 
 tuyên 
Ngôn 
 độc 
 lập 
Đại cáo bình Ngô 
1427 
1428 
Đại thắng quân Minh 
Nguyễn Trãi soạn thảo Bình Ngô đại cáo 
3/ Ý nghĩa nhan đề 
Đại cáo: tên thể loại – bài cáo lớn. 
Bình: dẹp yên, bình định, ổn định. 
Ngô:+ chỉ giặc Minh,vua Minh quê ở đất Ngô. 
 + Quân xâm lược phương Bắc. 
 + Sự khinh bỉ và lòng căm thù đối với giặc sâu sắc. 
 Tuyên bố về sự nghiệp dẹp yên giặc Ngô cho thiên hạ biết. 
4/ Bố cục 
Đoạn 1: “Từng nghe còn ghi”: nêu cao luận đề chính nghĩa 
Đoạn 2: “Vừa rồi chịu được”: Vạch trần tội ác giặc Minh 
Đoạn 3: “Ta đây xưa nay”: Kể lại quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa 
- Đoạn 4: “Xã tắc đều hay”: Tuyên bố kháng chiến thắng lợi, rút ra bài học lịch sử 
Nêu luận đề chính nghĩa với nội dung cơ bản là nhân nghĩa và lập trường dân tộc 
Vạch trần tội ác man rợ của giặc Minh 
Tóm lược cuộc chinh phạt gian khổ, hào hùng và tất thắng của khởi nghĩa Lam Sơn 
Tuyên bố kết quả và khẳng định nền độc lập 
Tiền đề cơ sở 
Căn cứ thực tiễn 
Kết 
Luận 
Phần 2 
Phần 3 
Phần 4 
Phần 1 
=>Tư tưởng xuyên suốt: NHÂN NGHĨA 
1/ Luận đề chính nghĩa: Phần 1 
a/ Tư tưởng nhân nghĩa: 2 câu đầu 
Quan niệm Nho giáo:Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cở tình thươngvà đạo lí. 
Với Nguyễn Trãi:là “yên dân”, “trừ bạo.” 
+ Yên dân: lo cho dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc 
+ Trừ bạo: tiêu diệt kẻ tham tàn bạo ngược. 
 Lấy dân làm gốc và gắn với lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. 
II/ ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 
 b/ Chân lí độc lập: 
 - Khẳng định định độc lập, chủ quyền dân tộc: cương vực, lãnh thổ, phong tục, văn hiến, lịch sử , truyền thống anh hùng, hào kiệt, các triều đại vốn có lâu đời 
-Niềm tự hào dân tộc của ông 
-Khẳng định lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh – là cuộc chiến đấu vì nghĩa, vì dân. 
- Sử dụng biện pháp so sánh, sóng đôi, liệt kê 
+ Giọng văn đĩnh đạc, trịnh trọng 
Tóm lại: liệt kê phong phú các căn cứ xác đáng, phép đối tạo thế cân bằng giữa phương Nam và phương Bắc, tạo giọng điệu nhịp nhàng, hùng hồn. 
Quan niệm quốc gia của Nguyễn Trãi kế thừa và hoàn thiện so với trước (Nam quốc sơn hà), đặt văn hiến, phong tục lên đầu, thể hiện tầm nhìn và tư tưởng tiến bộ đi trước thời đại, thể hiện lòng yêu nước và tự hào dân tộc. 
Chứng minh sự thất bại tất yếu của kẻ thù xâm l ư ợc 
“Lưu Cung .. Còn ghi” 
 2. Tố cáo tội ác của giặc Minh: Phần 2 
- Lập trường dân tộc v ạch trần âm mưu của giặc Minh: mượn danh nghĩa “phù Trần diệt Hồ” để cướp nước ta. 
“Nhân họ gây hoạ” 
-Huỷ hoại cuộc sống con người bằng hành động diệt chủng, tàn sát người dân vô tội 
“Nướng dân đen”, “vùi con đỏ” 
Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn 
Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ. 
...  
hình ảnh có thật, vừa tiêu biểu , 
vừa khái quát , vừa cụ thể . 
giọng văn thống thiết , vừa đau đớn , xót xa , đanh thép . 
-Dối trời, lừa nhân dân, gây binh kết oán: 
“Dối trời . năm” 
Bóc lột thuế khoá nặng nề: “Bại nhân núi” 
Đày đoạ, phu dịch nhân dân “Người bị ép kẻ bị đem nhiễu nhân dân nheo nhóc thay nay xây nhà nặng nề ” 
Vơ vét tài nguyên sản vật: “Vét sản vật bắt bẫy “ 
Phá hoại môi trường sống: “Tàn hại ” 
Phá hoại nghề truyền thống: “Tan tác..” 
=>Lập trường nhân bản 
- Tội ác man rợ kiểu trung cổ của giặc Minh, chúng là kẻ tàn bạo vô nhân tính “Thằng há miệng ” -Nghệ thuật đối lập:nhân dân vô tội không còn đường sống như con mồi><kẻ thù như ác thú khát máu,điên cuồng : “thằng há miệng đứa nhe răng ” 
- 4 câu cuối là lời đanh thép kết tội “Độc ác .được” 
Độc ác thay, trúc Nam Sơn không ghi hết tội,Dơ bẩn thay, nước Đông Hải không rửa sạch mùi.Lẽ nào trời đất dung tha,Ai bảo thần nhân chịu được? 
Hình ảnh phóng đại 
Câu hỏi tu từ 
Tội ác trời không dung đất không tha của quân thù. 
Tội ác của kẻ thù 
Sự nhơ bẩn của kẻ thù 
 + Lấy cái vô hạn (trúc Nam Sơn) để nói cái vô han (tội ác của giặc), dùng cái vô cùng (nước Đông Hải) để nói cái vô cùng (sự nhơ bẩn của kẻ thù) . 
 +Lời văn trong bản cáo trạng đanh thép, thống thiết: khi uất ức hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết, lúc muốn hét thật to, lúc nghẹn ngào tấm tức 
Đoạn thứ hai hiện lên như một bản cáo trạng chi tiết, cặn kẽ về những tội ác mà quân Minh đã gây ra đối với dân tộc Đại Việt. Bên cạnh đó, đoạn văn còn là hồi chuông gióng lên đòi quyền sống của người dân vô tội. 
Lời văn trong bản cáo trạng đanh thép, thống thiết, khi uất hận trào sôi, khi cảm thương tha thiết, lúc lại nghẹn ngào chua xót 
VỀ NGHỆ THUẬT 
VỀ NỘI DUNG 
3/ Quá trình của cuộc kháng chiến 
a/ Hình ảnh của Lê Lợi buổi đầu cuộc kháng chiến 
-Xuất thân bình thường: là người nông dân, chốn hoang dã. 
+ Cách xưng hô khiêm nhường: “ta”. 
- Có tấm lòng căm thù giặc sâu sắc: 
“Ngẫm thù lớn há đội trời 
Căm giặc nước thề không cùng sống” 
-Lo lắng, băn khoăn, trằn trọc vì việc nước: 
“Đau lòng nhức óc”, “Nếm mật nằm gai”, “quên ăn”, “trằn trọc”, “băn khoăn” 
=>Có sự thống nhất giữa con người bình thường và vị lãnh tụ 
-Mong muốn có người hiền tài ra giúp, Có thái độ chân thành khi cầu hiền : 
“Tuấn kiệt .Nhân tài bể khơi” 
-Lo lắng vận nước khó khăn 
“Phần vì lo vận nước một đội” 
-Quyết tâm vượt qua khó khăn gian khổ: 
“Trời thử lòng gian nan” 
-Cùng nhân dân đồng sức đồng lòng đánh giặc 
-Chiến thuật đánh giặc phù hợp “Thế trận . Nhiều” 
 Lê Lợi là vị anh hùng áo vải, xuất thân từ nhân dân, có lòng căm thù giặc sâu sắc, lòng yêu nước thương dân nồng nàn với quyết tâm chiến đấu chống giặc.Là linh hồn của khởi nghĩa Lam Sơn. 
b/ Miêu tả quá trình cuộc kháng chiến 
 * Những khó khăn ,thuận lợi buổi đầu: 
-Khó khăn: 
 + Binh lực yếu hơn kẻ thù. 
 + Thiếu nhân tài. 
 +Quân thiếu, lương thực cạn. 
-Thuận lợi 
 Nhân dân,tướng sĩ tin tưởng đoàn kết một lòng đánh giặc. 
 * Quá trình phản công: 
 -Tư tưởng chủ đạo của cuộc kháng chiến : nhân nghiã 
 “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn 
 Lấy chí nhân để thay cường bạo ” 
 - 
Khí thế xung trận ào ạt như vũ bão, ta làm chủ, càng đánh càng mạnh, ta chiếm lại nhiều vùng đất tr ư ớc kia bị địch chiếm, tinh thần sôi nổi qua những câu văn đối ngẫu, nhịp điệu nhanh, mạnh, dồn dập, liệt kê (d/c) 
“Trận . 
Quân giặc tổn hại nặng nề, chúng sợ khiếp vía, chúng phải bỏ mạng, thất bại thảm hại: qua những hình ảnh giàu tính gợi hình như khiếp vía mà vỡ mật, thây chất thành núi, cỏ nội đàm đìa máu đen, (d/c) 
-Chiến thuật đánh vào lòng ng ư ời của ta “Chẳng đánh . Công” 
-Ta đã bố trí, chặn mọi đ ư ờng tiếp tế của giặc, đập tan quân tiếp viện, chiến công nối tiếp chiến công 
Tinh thần nhân đạo, nhân nghĩa của ta 
T ư t ư ởng vì dân, mong muốn nhân dân nghỉ sức 
-Chúng cầu cứu tiếp viện, mang theo binh mã sang n ư ớc Việt 
-Giặc thất bại nhục nhã, cởi giáp ra hang 
- Sự tham sống sợ chết, dẫm đạp lên nhau của kẻ thù 
Chiến thắng vang dội của ta 
Thất bại thảm hại của quân thù 
>< 
=>Cuộc chiến bảo vệ quốc chính nghĩa, dựa vào tài trí con người, sức mạnh nội lực của dân tộc 
=>Cuộc chiến xâm lược phi nghĩa, chỉ cậy vào lực lượng hung mà hống hách 
Bài cáo là một khúc tráng ca thể hiện niềm tự tôn, tự hào vào sức mạnh nội lực và tinh thần đoàn kết bất diệt của dân tộc . 
-Nghệ thuật: 
 +Hình ảnh kì vĩ của thiên nhiên,vũ trụ:sấm ,chớp 
 +Liệt kê, đối lập tương phản,trùng điệp, phóng đại 
 +Câu văn dài,ngắn khác nhau. 
 +Giọng văn hào hùng mạnh mẽ. 
 Ngợi ca chiến thắng của quân ta,thấy rõ hình ảnh thảm bại của địch( ham sống,sợ chết). 
4/ Lời tuyên bố hoà bình độc lập: 
Giọng văn trang nghiêm trịnh trọng khẳng định với toàn dân về: 
 + Nền độc lập dân tộc, chủ quyền đất nước đã được lập lại. 
 + Mở ra một kỷ nguyên mới và tương lai mới:Độc lập tự chủ ,xây dựng phát triển. 
-Bài học lịch sử: Tinh thần đoàn kết toàn dân,kết hợp sức mạnh truyền thống với sức mạnh thời đại.truyền thống dt 
Tuyên bố nền độc lập dân tộc: hào sảng, ngân vang về một dân tộc kiên cường, bất khuất, chiến thắng ngoại xâm 
Nền thái bình vững chắc/ vết nhục nhã sạch làu 
-> Khẳng định đanh thép, hùng hồn 
Ngôn ngữ 
- Âm hưởng vang dội, hào sảng: Xã tắc từ đây vững bền 
Nhịp điệu 
Kền khôn bĩ > < rồi lại minh 
-> Quá khứ tăm tối điêu linh >< Tương lai thái bình thịnh trị 
Nghệ thuật đối 
Chủ đề: 
 Bài cáo nêu cao tinh thần độc lập tự cường, tự hào dân tộc trước thắng lợi vẻ vang của nhân dân ta và tài lãnh đạo nghĩa quân của Lê Lợi trong cuộc chiến đấu giải phóng dân tộc 
Đại cáo bình Ngô 
Sông núi nước Nam 
Khẳng định chủ quyền dựa trên thực tiễn lịch sử dân tộc 
Khẳng định chân lí khách quan: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân 
Yếu tố độc lập xác định dựa trên hai yếu tố lãnh thổ và chủ quyền 
Khẳng định độc lập, chủ quyền dựa trên “thiên thư” 
Ý thức độc lập xác định dựa trên ba yếu tố: văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử 
. Quan niệm về quốc gia, dân tộc 
Nguyễn Trãi vừa kế thừa một cách sâu sắc, vừa có sự đổi mới trong tư tưởng 
Kết hợp ý thức độc lập dân tộc và niềm tự tôn về truyền thống dân tộc 
Ý nghĩa của Đại cáo bình Ngô 
Đại 
Là một văn kiện lịch sử, chính trị quan trọng 
cáo 
Là lời bố cáo trước toàn dân về chiến thắng lịch sử của dân tộc 
Ngô 
bình 
Là văn kiện tổng kết các bài học quan trọng, mở ra kỷ nguyên mới 
“Là bản Tuyên ngôn độc lập lần thứ hai” của dân tộc 
Giá trị nội dung 
Trên cơ sở chính nghĩa tất thắng, Đại cáo bình Ngô là một bản anh hùng ca đề cao sức mạnh của truyền thống yêu nước và tinh thần độc lập tự cường, nêu bật sức mạnh của quân và dân ta trong cuộc khởi nghĩa, đập tan cuộc xâm lăng phi nghĩa của giặc, mở ra kỉ nguyên hòa bình, hạnh phúc cho dân tộc 
Giá trị nghệ thuật 
ND 
NT 
Với nghệ thuật đối thanh, đối ý, tiết tấu nhịp nhàng, xen kẽ các cặp câu ngắn với các cặp câu dài, biểu cảm sinh động, bài cáo đã thể hiện sự thống nhất hài hòa giữa yếu tố chính luận sắc sảo và yếu tố văn chương nghệ thuật đặc sắc 
Đại cáo 
bình Ngô 
III.TỔNG KẾT 
Cách đọc hiểu văn bản nghị luận thời trung đại – thể Cáo 
Nhận biết 
Hoàn cảnh sáng tác 
Đặc điểm của thể cáo 
Xác định 
Bố cục, nội dung chính 
Mục đích sáng tác 
Tìm, phân tích 
Từ ngữ, hình ảnh 
Bút pháp nghệ thuật 
Âm điệu, nhịp điệu 
Nhận xét 
Tình cảm, cảm xúc của tác giả 
Quan điểm của tác giả về vấn đề nghị luận 
Đánh giá 
Tư tưởng chủ đạo của tác phẩm 
IV.Luyện tập: 
Nhân nghĩa là tư tưởng lớn xuyên suốt bài cáo: 
 -Với dân ta:chăm lo cuộc sống cho dân ,khoan thư sức dân,bảo vệ cuộc sống cho dân.Muốn vậy phải chiến đấu đuổi giặcbảo vệ chủ quyền đất nước. 
 -Với kẻ thù:Nhân nghĩa ở kế sách đánh giặc “mưu phạt tâm công”. Mở đường hiếu sinh giữ quan hệ hoà hiếu :cấp ngựa,thuyền cho về nước. 

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_10_tuan_19_dai_cao_binh_ngo_binh_ngo_dai_c.ppt