Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 70, 71: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 70, 71: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt

I. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt

•1. Về ngữ âm và chữ viết

•2. Về từ ngữ

•3. Về ngữ pháp

•4. Về phong cách ngôn ngữ

II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp cao

III. Luyện tập

IV. Vận dụng

 

pptx 34 trang ngocvu90 7890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 70, 71: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng thầy cô và các bạn đến với tiết học ngày hôm nayLớp học: 10A5Giáo viên: Bàn Thị Giang Hình ảnh 1 Hình ảnh 2hHình ảnh 3Hình ảnh 4 Tiết 70,71: NHỮNG YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG TIẾNG VIỆTI. Sử dụng đúng theo các chuẩn mực của tiếng Việt1. Về ngữ âm và chữ viết2. Về từ ngữ3. Về ngữ pháp4. Về phong cách ngôn ngữII. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp caoIII. Luyện tậpIV. Vận dụngI. SỬ DỤNG ĐÚNG THEO CÁC CHUẨN MỰC CỦA TIẾNG VIỆT1. Về ngữ âm và chữ viếta. Phân tích ngữ liệu ab. Phân tích ngữ liệu bgiặcgiặtNói và viết sai phụ âm cuối dáo ráoNói và viết sai phụ âm đầulẽ, đỗi lẻ, đổiNói sai thanh điệu, viết sai dấudưng mờ nhưng màLỗi phát âm địa phươngbẩubảo Lỗi phát âm địa phương giờitrờiLỗi phát âm địa phươngVí dụ 1: Phát hiện lỗi về chữ viết sau và sửa lại cho đúng 1. Mà ông, ông không thích nghỉ ngợi như thế một tí nào. (Kim Lân- Làng)2. Trời ơi, sao mà tôi khỗ thế này.3. Nghe anh Sáu gọi, bé Thu dật mình, tròn mắt nhìn ngơ ngác.(Chiếc lược ngà- Nguyễn Quang Sáng)nghĩ giậtkhổlòngPhân tích một số ví dụ minh họaTRÃIKết luận :- Khi nói cần phát âm đúng theo âm chuẩn của tiếng Việt.- Khi viết đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ viết nói chung.2. Về từ ngữ Khi ra pháp trường, anh ấy vẫn hiên ngang đến phút chót lọt Không có từ “chót lọt”, chỉ có từ “trót lọt”: qua hết tất cả các bước khó khăn, không bị cản lại, mắc lại. Dùng từ sai => chót, cuối cùng. Những học sinh trong trường sẽ hiểu sai các vấn đề mà thầy giáo truyền tụng Dùng từ sai, truyền tụng: truyền miệng rộng rãi và mang sắc thái ca ngợi. Phải dùng truyền thụ: truyền lại tri thức, kinh nghiệm cho người nào đó. Hoặc truyền đạt: làm cho người khác nắm được để chấp hành (nghị quyết, chỉ thị, kiến thức ) Lỗi kết hợp từ. Sửa: Số người mắc các bệnh truyền nhiễm và chết đã giảm dần. Lỗi diễn đạt, kết hợp từ Sửa: Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa Dược tích cực điều trị bằng thứ thuốc tra mắt đặc biệt mà khoa pha chế. Số người mắc và chết các bệnh truyền nhiễm đã giảm dần Những bệnh nhân không cần phải mổ mắt được khoa Dược tích cực pha chế, điều trị bằng những thứ thuốc tra mắt đặc biệtb. Lựa chọn những câu dùng từ đúng?Anh ấy có một yếu điểm không quyết đoán trong công việc.Điểm yếu của họ là thiếu tinh thần đoàn kết.3. Bọn giặc đã ngoan cố chống trả quyết liệt.4. Bộ đội ta đã ngoan cường chiến đấu suốt một ngày đêm.5. Tiếng Việt rất giàu âm thanh và hình ảnh, cho nên có thể nói đó là thứ tiếng rất linh động, phong phúSai về nghĩa của từSai về nghĩa của từđiểm yếusinh độngVí dụ 3: Hãy phát hiện và chữa lỗi sai trong các từ ngữ ở các câu dưới đây:1. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.2. Về khuya, thành phố rất im lặng.3. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.Sửa lỗi1. Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.  thiết lập2. Về khuya, thành phố rất im lặng.  yên tĩnh3. Những hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc  xúc độngVí dụ 4: Tìm các câu đúng, sau đó sửa lỗi sai trong các câu dưới đây:1. Việt Nam chúng ta có nhiều thắng cảnh đẹp.2. Đề bạt là trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên.3. “ Gói hẹn hò” giá 700.000 được nắm tay bạn gái đi dạo phố và phải khuyến mại thêm một món quà.Đề xuấtkhuyến mãi Kết luận:Khi nói, nhất là khi viết, việc dùng từ ngữ phải đảm bảo các yêu cầu sau:Đúng hình thức âm thanh và cấu tạo từ trong tiếng Việt.Đúng ý nghĩa của từ. Ý nghĩa của từ phải đảm bảo chính xác về nội dung, tư tưởng tình cảm, nhận thức. Đúng các đặc điểm về ngữ pháp của từ: Kết hợp các từ theo đúng chuẩn quy tắc ngữ pháp của tiếng Việt.a. Nhận diện và sửa lỗi câu saiQua tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.Qua tác phẩm “Tắt đèn”, Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.Tác phẩm “Tắt đèn” của Ngô Tất Tố đã cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ nông thôn trong chế độ cũ.3. Về ngữ phápThiếu chủ ngữLòng tin tưởng sâu sắc của những thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích sẽ tiếp bước mình.Cụm danh từ, chưa đủ thành phần chính 1.Đó là lòng tin tưởng sâu sắc của thế hệ cha anh vào lực lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ.2. Lòng tin tưởng sâu sắc của thế hệ cha anh vào lưc lượng măng non và xung kích, những lớp người sẽ tiếp bước họ, đã được biểu hiện trong tác phẩm.b. Lựa chọn những câu văn đúng1. Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn2. Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn3. Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn4. Ngôi nhà đã mang lại niềm vui hạnh phúc cho cuộc sống của bà Sai vì không phân định thành phần phụ đầu câu với chủ ngữ Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Nàng là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn, sống hòa thuận hạnh phúc với cha mẹ. Họ sống êm đềm dưới một mái nhà, cùng có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Vẻ đẹp của Kiều hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang thùy mị. Còn về tài thì nàng hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hưởng hạnh phúc.Thúy Kiều và Thúy Vân đều là con gái của ông bà Vương viên ngoại. Họ sống êm ấm dưới một mái nhà, hòa thuận và hạnh phúc cùng cha mẹ. Họ đều có những nét xinh đẹp tuyệt vời. Thúy Kiều là một thiếu nữ tài sắc vẹn toàn. Vẻ đẹp của nàng hoa cũng phải ghen, liễu cũng phải hờn. Còn Vân có nét đẹp đoan trang, thùy mị. Về tài thì Thúy Kiều hơn hẳn Thúy Vân. Thế nhưng nàng đâu có được hạnh phúcc. Phân tích lỗi và chữa lại:Kết luận:Về ngữ pháp: Câu văn phải cấu tạo theo đúng các quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Các câu trong đoạn văn và trong văn bản cần được liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất.Biên bản vụ tai nạn giao thông:Hoàng hôn ngày 25 – 10, lúc 17h 30, tại km 19 quốc lộ 1A đã xảy ra một vụ tai nạn giao thôngBài văn nghị luận:Truyện Kiều của Nguyễn Du đã nêu cao một tư tưởng nhân đạo hết sức là cao đẹpa. Phát hiện và chữa lỗi những từ ngữ dùng không hợp phong cách:4. Về phong cách ngôn ngữBuổi chiềuvô cùng,rấtb. Phân tích ngữ liệu b- Các từ xưng hô: bẩm, cụ, con- Thành ngữ: trời tru đất diệt, một thước cắm dùi - Từ khẩu ngữ: có dám nói gian, quả, về làng về nước, chả làm gì nên ăn - Những từ ngữ và cách nói trên (NNSH) không thể dùng trong một lá đơn đề nghị (NNHC)Kết luận:Về phong cách ngôn ngữ: Cần nói và viết phù hợp với các đặc trưng và chuẩn mực trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả giao tiếp caoNhóm 1Bài tập 1Nhóm 2Bài tập 2Nhóm 3Bài tập 3II. Sử dụng hay, đạt hiệu quả caoBài 1: Từ “đứng” và “quỳ” được sử dụng với nghĩa chuyển. Chúng không dùng để biểu thị các tư thế của con người, mà ẩn dụ cho nhân cách, phẩm giá: + “Đứng”: hiên ngang, khí phách cao đẹp. + “Quỳ”: hèn nhát, quỵ lụy→ Từ được dùng theo nghĩa chuyển đã diễn đạt được những thứ trừu tượng thành những thứ cụ thể, mang lại cảm nhận sâu sắc trong lòng người đọc.Bài 2: Phân tích hiệu quả biểu đạt của việc dùng ẩn dụ và so sánh trong câu sau:“Chúng ta luôn luôn nằm trong lòng chiếc nôi xanh của cây cối, đó là cái máy điều hòa khí hậu vĩ đại của chúng ta”Cụm từ “chiếc nôi xanh”, “máy điều hòa khí hậu” Hai vật thể này đều mang lại lợi ích cho con người. Tác giả đã hình tượng hóa sự biểu đạt để khẳng định môi trường cây cối đã mang lại lợi ích cho con người, góp phần bảo vệ sự sống → Dùng chúng biểu thị lợi ích của cây cối sẽ tạo được tính cụ thể, thẩm mĩBài tập 3: Hãy phân tích giá trị nghệ thuật của phép điệp, phép đối, của nhịp điệu trong những câu văn trên?“Ai có sung dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp, cứu nước”. + Bác đã sử dụng phép đối: Có/ không có+ Phép điệp: “Ai có, súng, gươm, dùng gươm”+ Nhịp điệu: Súng dùng súng Gươm dùng gươmNhấn mạnh đánh địch bằng mọi vũ khí có trong tay của cuộc chiến tranh nhân dân, vừa biểu hiện sự mạnh mẽ, khỏe khoắn trong giọng văn hùng hồn vang dội, tác động tới người đọc người nghe.III. Luyện tậpBài 1: Làm phiếu học tập Bàn hoàng/Bàng hoàngChất phác/Chất phátBàng quan /Bàn quanLãng mạn/Lãng mạngHiu trí/Hưu tríSáp nhập/ Sát nhậpXán lạn/ Sáng lạngĐọc giả/ Độc giảXúc tích/ Súc tích Uống rượu/Uống riệuTrau chuốt/Chau chuốtCọ sát/ Cọ xátNhận chức/ Nhậm chứcTham quan/ Thăm quanBạc mạng/ Bạt mạngChuẩn đoán/ Chẩn đoánÝ trung nhân/ ý chung nhânTựu chung/ Tựu trungBài tập 2: - Từ “lớp” phân biệt người theo tuổi tác, thế hệ, không có nét xấu nên phù hợp với câu văn này.- Từ “hạng” phân biệt người theo phẩm chất xấu, tốt, mang nét nghĩa xấu khi dùng với người nên không phù hợp.- Từ “phải” mang nét nghĩa bắt buộc, nặng nề không phù hợp với sắc thái nghĩa nhẹ nhàng, vinh hạnh của việc “đi gặp các vị cách mạng đàn anh”, còn từ “sẽ” có nét nghĩa nhẹ nhàng, phù hợp hơn.Bài tập 3:Các câu văn, đoạn văn đều nói về tình cảm con người, nhưng vẫn mang lỗi:- Ý câu đầu và câu sau không thống nhất (câu đầu nói về tình yêu đôi lứa, câu sau nói về những tình cảm khác).- Quan hệ thay thế đại từ “họ” ở câu 2, 3 không rõ.- Một số từ ngữ diễn đạt không rõ ràng.- Chữa lỗi: Trong ca dao Việt Nam, những bài nói về tình yêu nam nữ nhiều nhất nhưng số bài thể hiện tình cảm khác cũng đa dạng. Những con người trong ca dao yêu gia đình, yêu tổ ấm, cùng nhau sinh sống, yêu nơi chôn rau cắt rốn. Họ yêu làng, yêu nước, yêu từ cảnh đồng ruộng đến công việc trong xóm, ngoài làng. Tình yêu đó nồng nhiệt, đằm thắm, sâu sắc.Từ nhân vật Ngô Tử Văn trong Chuyện “Chức phán sự đền Tản Viên” của Nguyễn Dữ, viết đoạn văn ngắn (khoảng 200 chữ) bàn về đức tính cương trực của tuổi trẻ hôm nay. Chỉ ra những từ ngữ, câu văn tiêu biểu được sử dụng đúng theo yêu cầu sử dụng tiếng ViệtIV. Vận dụng

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_10_tiet_70_71_nhung_yeu_cau_ve_su_dung_tie.pptx