Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 1 + 2: Tổng quan văn học Việt Nam

Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 1 + 2: Tổng quan văn học Việt Nam

Văn học dân gian

Là những sáng tác tập thể, truyền miệng của nhân dân lao động.

Nhân dân lao động

- Truyện cổ dân gian: sử thi, cổ tích, truyền thuyết,.

- Thơ ca: ca dao, câu đố, tục ngữ,.

- Sân khấu: tuồng, chèo, cải lương,.

 

pptx 25 trang ngocvu90 4590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 10 - Tiết 1 + 2: Tổng quan văn học Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 + 2Tổng quan văn học việt namNỘI DUNG BÀI HỌCCác bộ phận hợp thành của văn học Việt NamQuá trình phát triển của văn học viết Việt NamCon người Việt Nam qua văn học123I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VĂN HỌC VIỆT NAMVăn học dân gianVăn học viếtVĂN HỌC VIỆT NAM Tiêu chí Văn học dân gianVăn học viếtKhái niệm Lực lượng sáng tácThể loạiĐặc trưng Chữ viếtI. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VĂN HỌC VIỆT NAMLập bảng so sánh văn học dân gian và văn học viết Tiêu chí Văn học dân gianVăn học viếtKhái niệm Là những sáng tác tập thể, truyền miệng của nhân dân lao động. Là những sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ viết.Lực lượng sáng tác Nhân dân lao động Tầng lớp trí thứcThể loại- Truyện cổ dân gian: sử thi, cổ tích, truyền thuyết,...- Thơ ca: ca dao, câu đố, tục ngữ,...- Sân khấu: tuồng, chèo, cải lương,..- Chữ Hán: văn xuôi, thơ, văn tế, từ khúc,...- Chữ Nôm: thơ, ngâm khúc, hát xướng,...- Chữ quốc ngữ: tự sự, trữ tình, kịch,...Đặc trưng - Tính truyền miệng.- Tính tập thể.- Tính thực hành.- Lưu truyền bằng chữ viết.- Tính cá thể: mang dấu ấn cá nhân của tác giả.Chữ viết chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VĂN HỌC VIỆT NAMMối quan hệ giữa văn học dân gian và văn học viết Văn học dân gian và văn học viết có mối quan hệ mật thiết, tương hỗ, cùng nhau phát triển.Văn học dân gianVăn học viếtI. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VĂN HỌC VIỆT NAMVí dụ: 	- Văn học dân gian -> văn học viết: Đất là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm. Đất là nơi con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc.	 (Đất nước) 	- Văn học viết -> văn học dân gian:	Hỡi cô tát nước bên đàng	 Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi.	 (Bàng Bá Lân)	II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HỌC VIẾT VIỆT NAMVăn học từ thế kỉ X – hết thế kỉ XIXVăn học từ đầu thế kỉ XX – nay Văn học trung đại (sản phẩm của văn hóa phương Đông)Văn học hiện đại (sự kết hợp giữa văn hóa phương Đông truyền thống và văn hóa phương Tây)Tiêu chíVăn học trung đạiVăn học hiện đạiChữ viết Chữ Nôm và chữ Hán (văn học chữ Hán giữ địa vị chính thống) Chữ quốc ngữĐội ngũ sáng tác Nhà Nho Nhà văn chuyên nghiệpẢnh hưởngTư tưởng Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo và tư tưởng Lão - trangVăn hóa phương TâyNội dung chínhCảm hứng yêu nước, nhân đạo, thế sựMang tính dân tộc, dân chủ, ý thức cá nhânHệ thống thi phápƯớc lệ, tượng trưngThoát khỏi thi pháp trung đại, lối viết hiện thực, phản ánh nhiều mối quan hệ, đời sốngMột số điểm khác biệt giữa văn học trung đại và văn học hiện đại.Tiêu chíVăn học trung đạiVăn học hiện đạiThể loạiTruyền kì, kí sự, tiểu thuyết chương hồi, chiếu, biểu, hịch, cáo, phú, thơ cổ phong, thơ đường luật, văn tế, ngâm khúc, truyện thơ, hát nói,...Thơ mới, tiểu thuyết, truyện ngắn, kịch nói,... Tác giả, tác phẩm tiêu biểuNguyễn Trãi (Bình Ngô đại cáo); Nguyễn Du (Truyện Kiều); Trần Quốc Tuấn (Hịch tướng sĩ); Hồ Xuân Hương (Bánh trôi nước);... Xuân Diệu (Vội vàng, Đây mùa thu tới,...); Huy Cận (Tràng giang, Đoàn thuyền đánh cá,...); Tế Hanh (Quê hương);... Giai đoạn phát triển- 4 giai đoạn: + Từ thế kỉ X – XIV+ Từ thế kỉ XV – XVII+ Thế kỉ XVIII – nửa đầu XIX+ Nửa sau XIX- 3 giai đoạn:+ Từ đầu thế kỉ XX – tháng 8/1945+ Từ năm 1945 – 1975+ Từ năm 1975 – nay III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌCThảo luận nhómCon người Việt Nam trong quan hệ với thế giới tự nhiênCon người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộcCon người Việt Nam trong quan hệ xã hộiCon người Việt Nam và ý thức về bản thân1234III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC1. Con người Việt Nam trrong quan hệ với thế giới tự nhiên- Con người nhận thức, cải tạo, chinh phục thiên nhiên.- Tình yêu thiên nhiên, con người và thiên nhiên là bạn tri âm.+ VHDG: ca ngợi sự tươi đẹp của thiên nhiên.+ VHTĐ: thiên nhiên gắn bó với lí tưởng đạo đức xã hội.+ VHHĐ: thiên nhên thể hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống đặc biệt là tình yêu đôi lứa.Quan sát thiên nhiên -> Tình yêu thiên nhiên -> Hình tượng nghệ thuật.III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc- Con người có ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự chủ.- Chủ nghĩa yêu nước: xuyên suối VHVN qua các thời kì...+ VHDG: tình yêu làng xóm, quê cha đất tổ.+ VHTĐ: niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc, lịch sử dựng nước và dữ nước.+ VHHĐ: ý chí căm thù quân xâm lược, tinh thần hi sinh vì độc lập tự do của tổ quốc. Là nội dung tiêu biểu, giá trị quan trọng của văn học Việt Nam.III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội- Ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp. - Tố cáo, phê phán thế lực chuyên quyền và bày tỏ niềm cảm thông với những người dân bị áp bức. - Tinh thần nhận thức, phê phán và cải tạo xã hội. Cảm hứng xã hội sâu đậm là một tiền đề quan trọng trong sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học. III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân - Ý thức bản thân thường tồn tại ở hai phương diện: Thân và Tâm luôn song song cùng tồn tại nhưng không đồng nhất. - Vì lí do nguyên nhân khác nhau ở những giai đoạn nhất định, văn học đề cao một trong hai mặt trên.Đề cao chữ Tâm Đề cao chữ ThânHoàn cảnhĐấu tranh chống ngoại xâm, chống thiên nhiên khắc nghiệt (văn học thế kỉ X – XIV và văn học 1945 – 1975). Thời bình con người có ý thức về quyền sống cá nhân, quyền được hưởng hạnh phúc và tình yêu (văn học thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX, văn học 1930 – 1945, văn học sau 1986)Ví dụNgười chiến sĩ trong văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu) và Tây Tiến (Quang Dũng)...Thơ Hồ Xuân Hương, thơ mới...III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân TỔNG KẾT Bài tập về nhà:	- Em hãy sơ đồ hóa quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam.	- Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Ghi nhớ: SGK

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_10_tiet_1_2_tong_quan_van_hoc_viet_nam.pptx