Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 15: Hoá trị và số oxi hoá
Số oxi hóa là gì?
Số oxi hóa của nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó theo các quy tắc.
Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa – khử.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học lớp 10 - Bài 15: Hoá trị và số oxi hoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 15: HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓASỐ OXI HÓASố oxi hóa là gì? Số oxi hóa của nguyên tố là một số đại số được gán cho nguyên tử của nguyên tố đó theo các quy tắc. Để thuận tiện cho việc nghiên cứu phản ứng oxi hóa – khử.KHÁI NIỆMMỤC ĐÍCHCông nghiệp luyện kimĐinh sắt gỉMMMMMMMột số hình ảnh về phản ứng oxi hóa khửCách viết số oxi hóa số oxi hóa được viết bằng chữ số thườngdấu được đặt trước và đặt trên kí hiệu nguyên tố -3 +1 +4 -2 +1 +6 -2Ví dụ : NH3 SO2 H2SO4Cách viết số oxi hóaNội dung quy tắc:Trong các đơn chất, số oxi hóa của các nguyên tố bằng khôngThí dụ :Số oxi hóa của các nguyên tố Cu, Mg, H Cl, O trong các đơn chất Cu, Mg, H2 , Cl2 , O2 đều bằng khôngQUY TẮC 1Nội dung quy tắc :Trong một phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tố nhân với số nguyên tử của từng nguyên tố bằng không. THÍ DỤ -MgO (Mg:+2 ; O:-2) ta có số OXH là : 2-2=0-NH3 (N: -3 ; H :1) ta có số OXH là : -3 +3.(+1)=0QUY TẮC 2ioN ĐƠN NGUYÊN TỬ, ION ĐA NGUYÊN TỬQUY TẮC 3ION đơn nguyên tử : Số OXH = số điện tích ionION đa nguyên tử : Tổng số OXH x số nguyên tử = số điện tích ion +5 -2Ví dụ: NO3- : +5 + 3(-2) = -1 Ví dụ: Al3+ : +3 Mg2+ : +2Trong phân tử hợp chất : -1 -1Số oxi hóa của H bằng +1 (trừ hidrua kim loại : NaH, CaH2 , Ví dụ 1: Số oxi hóa của các nguyên tố ở các ion K+, +, Cl-, S2- lần lượt là +1, +2, -1, -2.Ví dụ 2: Số oxi hóa(x) của nitơ trong ammoniac NH3, axit nitro HNO2 và anion nitrat NO3-Trong NH3 : x + 3. (+1) = 0 => x = - 3Trong HNO2 : (+1) + x + 2.(-2) = 0 => x = + 3Trong NO3- : x + 3.(-2) = -1 => x = + 5QUY TẮC 4 +2 -1 -1Số oxi hóa của O bằng -2 (trừ OF2 và peoxit: H2O2 , Na2O2,
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_15_hoa_tri_va_so_oxi_hoa.pptx