Bài giảng Địa lý Lớp 10 (Sách Cánh diều) - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trịnh Hoài Đức
- Khổ đường ray ngày càng được mở rộng
- Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng
- Mức độ tiện nghi ngày càng cao.
- Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 10 (Sách Cánh diều) - Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải - Năm học 2022-2023 - Trường THPT Trịnh Hoài Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 37 Địa lí các ngành giao thông vận tải GIÁO VIÊN: NGUYỄN HỮU KHANG TỔ SỬ - ĐỊA – CD THỂ DỤC - QUỐC PHÒNG ĐƯỜNG SẮT ĐƯỜNG SÔNG, HỒ ĐƯỜNG Ô TÔ ĐƯỜNG BIỂN ĐƯỜNG ỐNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG Ngành giao thông vận tải có những loại hình vận tải nào? NỘI DUNG BÀI HỌC Đường ô tô 02 Đường ống 03 Đường sắt 01 Đường sông, hồ 04 Đường biển 05 Đường hàng không 06 Ưu điểm Nhược điểm Đặc điểm, tình hình phát triển Phân bố I. ĐƯỜNG SẮT GTVT đường sắt có những ưu điểm và nhược điểm nào? ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM Chuyên chở hàng nặng, cự li xa, tốc độ nhanh, ổn định và giá rẻ . - Đầu tư ban đầu lớn - Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định, có sẵn đường ray kém cơ động George Stephenson (1781 -1848) Người đầu tiên chế tạo đầu máy xe lửa chở hành khách Ngành đường sắt hiện nay phát triển như thế nào? 1830 - Đầu máy ngày càng được cải tiến - Khổ đường ray ngày càng được mở rộng - Tốc độ và sức vận tải ngày càng tăng - Mức độ tiện nghi ngày càng cao.- Đang bị cạnh tranh khốc liệt bởi đường ô tô. ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN Tàu Maglev Thượng Hải NỘI THẤT NGÀY CÀNG HIỆN ĐẠI SANG TRỌNG GTVT ĐƯỜNG SẮT PHÂN BỐ Ở ĐÂU? Tây Âu Hoa Kì PH Â N B Ố Chủ yếu ở các nước phát triển: Tây Âu, Hoa Kì Tại sao châu Âu và Đông Bắc Hoa Kỳ mạng lưới đường sắt có mật độ cao? ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM - Tổng chiều dài 3.143 km - Trong đó quan trọng nhất là đường sắt Bắc Nam dài 1.730km HÀ NỘI TP. HỒ CHÍ MINH THẢO LUẬN NGÀNH GTVT ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ ĐƯỜNG Ô TÔ ĐƯỜNG SÔNG, HỒ ĐƯỜNG BIỂN ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG NHÓM 1 NHÓM 2 NHÓM 4 NHÓM 3 ƯU ĐIỂM II. ĐƯỜNG Ô TÔ - Có hiệu quả kinh tế cao trên các cự li ngắn và trung bình. - Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các địa hình. - Dễ phối hợp với các phương tiện vận tải khác . NH ƯỢ C Đ I ỂM Chi phí xăng dầu cao . Ô nhiễm môi trường. Dễ gây tai nạn, ùn tắc giao thông. 600.000 tấn đioxit cacbon Hàng ngày, ôtô thải vào lớp không khí dưới thấp 300.000 tấn oxit nitơ 120.000 tấn cacbua hiđro Ô nhiễm môi trường ĐẶC ĐIỂM VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN - Ngày càng được cải tiến về phương tiện và hệ thống đường -Khối lượng luân chuyển tăng - Chế tạo những loại phương tiện ít gây ô nhiễm môi trường 1769 chiếc ô tô đầu tiên chạy bằng hơi nước Động cơ đốt trong Động cơ diesel Tại sao ngành vận tải ô tô có thể cạnh tranh khốc liệt với ngành đường sắt? Ô tô tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với điều kiện địa hình và phục vụ bất cứ thời gian nào. Còn ngành đường sắt chỉ hoạt động ở những tuyến đường cố định, kém cơ động hoạt động, chủ yếu ở đồng bằng và hoạt động vào giờ quy định Nhận xét về sự phân bố ngành vận tải ô tô trên thế giới hiện nay? Bắc Mĩ Tây Âu Nhật Bản Ôxtrâylia - Năm 2011 trên thế giới có khoảng 980 triệu đầu xe ô tô - Tập trung nhiều ở Hoa Kì, Tây Âu Hữu Nghị Năm Căn Hoà Lạc Lào Campuchia Bến Cát Hiện nay cả nước có khoảng 48.000 km đường ô tô, trong đó 10.629km là đường quốc lộ Quốc lộ 1A 2360km Đường HCM Ở Việt Nam IV. ĐƯỜNG SÔNG, HỒ 1. Ư u điểm Rẻ, thích hợp với việc vận chuyển các hàng hóa nặng, cồng kềnh 2. Nhược điểm Tốc độ chậm Phụ thuộc vào ĐKTN : tuyến sông, thời tiết, khí hậu, mực nước . IV. ĐƯỜNG SÔNG, HỒ SÔNG NƯỚC VIỆT NAM 3 . ĐẶC ĐIỂM VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN T iến hành cải tạo sông ngòi, đào các kênh nối liền các hệ thống sông với nhau . Tốc độ các tàu được cải tiến, đạt 100km/h. Các nước phát triển mạnh GTVT đường sông, hồ là Hoa Kì, LB Nga, Canada. 4. Phân bố Ở Việt Nam Một số kênh sông: Kênh Phụng Hiệp, k ênh Vĩnh Tế, k ênh Rạch Sỏi, kênh Kỳ Hương V. ĐƯỜNG BIỂN ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM Khối lượng luân chuyển lớn Dễ gây ô nhiễm môi trường ĐẶC ĐIỂM VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN - C ác kênh biển được đào để rút ngắn khoảng cách vận tải trên biển. - Các đội tàu buôn tăng. - Phát triển mạnh các cảng container. MỘT SỐ KÊNH ĐÀO LỚN TRÊN THẾ GIỚI San Francisco NewYork Bantimo Vaparaixo Sydney Tokyo Thượng Hải MumBai Odesa Liverpool Rosterdam Giênoa Châu Phi Ch âu Á Nam M ĩ B ắc Mĩ Xinggapo Xuy-ê (Ai Cập) Pa-na-ma (CH Panama) Châu Âu ĐẠI TÂY DƯƠNG THÁI BÌNH DƯƠNG ẤN ĐỘ DƯƠNG Kiel ( Đức ) Kênh Xuy-ê dài 195 Km Kênh Pa-na-ma dài 64 Km Phân bố Các cảng biển: ở 2 bên bờ Đại Tây Dương. Tại sao phần lớn các hải cảng lớn trên thế giới lại phân bố chủ yếu ở hai bên bờ Đại Tây Dương? Các kênh biển: Xuyê, Panama, Kien. Các nước có đội tàu buôn lớn: Nhật Bản San Francisco NewYork Bantimo Vaparaixo Sydney Tokyo Thượng Hải MumBai Odesa Liverpool Rosterdam Giênoa Châu Phi Ch âu Á Nam M ĩ B ắc Mĩ Châu Âu ĐẠI TÂY DƯƠNG THÁI BÌNH DƯƠNG ẤN ĐỘ DƯƠNG Cảng Rotterdam (Hà Lan) Cảng Thượng Hải (TQ) - cảng lớn nhất thế giới SỰ CỐ TRÀN DẦU Ở ÚC SỰ CỐ TRÀN DẦU NGUY HIỂM TẠI VỊNH MÊXICÔ Cảng Hải Phòng Cảng Dung Quất Cảng Cam Ranh Cảng Sài Gòn Hình ảnh về lần thử nghiệm máy bay đầu tiên trên thế giới. VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG ƯU ĐIỂM NH ƯỢ C Đ I ỂM - Đảm bảo được các mối giao lưu quốc tế - Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của KH-KT - Tốc độ nhanh nhất - Vốn đầu tư lớn nên cước phí cao . - Trọng tải thấp - Ô nhiễm môi trường 30 giờ 2 giờ LÀO CAMPUCHIA Khí thải từ động cơ máy bay là 1 trong những nguyên nhân gây thủng tầng ôzôn 3. ĐẶC ĐIỂM VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN - Phương tiện được cải tiến rất nhanh về tải trọng và tốc độ. - Số lượng sân bay tăng nhanh, TG có 5000 sân bay dân dụng hoạt động. Sân bay Denver, Hoa Kỳ Sân bay King Fahd, Ả rập Xê-út AIR BUS BOEING Việt Nam hiện nay có 21 sân bay, trong đó có 9 sân bay quốc tế Cần Thơ Phú Quốc Tân Sơn Nhất Cam ranh Cát Bi Đà Nẵng Phú Bài Nội Bài Vinh XIN CÁM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE Chạy dầu (động cơ Điêzen) Chạy điện (250- 300 km/h) Tàu chạy trên đệm từ (500 km/h) Đầu máy hơi nước III. ĐƯỜNG ỐNG
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_10_sach_canh_dieu_bai_37_dia_li_cac_nga.pptx