Bài giảng Địa lý Lớp 10 - Bài 9: Khí áp và gió - Năm học 2022-2023 - Võ Thị Minh Hồng - Trường THPT Nguyễn Trãi
Đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên ở Xích Đạo và di chuyển về chí tuyến, giảm xuống làm khí áp tăng.
Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 10 - Bài 9: Khí áp và gió - Năm học 2022-2023 - Võ Thị Minh Hồng - Trường THPT Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 9: KHÍ ÁP VÀ GIÓ NỘI DUNG BÀI HỌC I. Khí áp II. Gió I. Khí áp L à sức nén của không khí lên bề mặt Trái Đất. HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN Q uan sát hình 9.1 và đọc thông tin trong mục 1 phần I : Hãy xác định các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất. Nhận xét về sự phân bố các đai khí áp. 1. Sự hình thành khí áp Các đai khí áp trên bề mặt Trái Đất phân bố xen kẽ , đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo. Nguyên nhân hình thành khí áp: Nguyên nhân nhiệt lực Nguyên nhân động lực Nguyên nhân nhiệt lực Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh, sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp . Vùng cực Bắc và vùng cực Nam luôn có nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng nên tồn tại các đai áp cao . Nguyên nhân động lực Đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên ở Xích Đạo và di chuyển về chí tuyến, giảm xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp ôn đới hình thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí thăng lên làm khí áp giảm. HOẠT ĐỘNG NHÓM Nhóm 1: Thảo luận và lấy ví dụ về khí áp thay đổi theo độ cao. Nhóm 2 : Thảo luận và lấy ví dụ về khí áp thay đổi theo nhiệt độ . Nhóm 3 : Thảo luận và lấy ví dụ về khí áp thay đổi theo thành phần không khí . 2. Nguyên nhân thay đổi khí áp Theo độ cao: C àng lên cao không khí càng loãng, sức nén của không khí càng nhỏ . C àng lên cao khí áp càng giảm. 2. Nguyên nhân thay đổi khí áp Theo nhiệt độ: Khi nhiệt độ tăng, không khí nở ra, sức nén của không khí nhỏ Khí áp giảm Khi nhiệt độ giảm Khí áp tăng 2. Nguyên nhân thay đổi khí áp Theo thành phần không khí: Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô . K hông khí chứa nhiều hơi nước sẽ có khí áp giảm. II . Gió L à sự chuyển động của không khí từ nơi có khí áp cao đến nơi khí áp thấp. V ẽ sơ đồ tư duy về các loại gió chính trên Trái Đất. HOẠT ĐỘNG NHÓM Phạm vi hoạt động Tên loại gió T hời gian hoạt động Tính chất Hướng gió 1. Các loại gió chính trên Trái Đất a. Gió Đông c ực Phạm vi: từ áp cao cực về áp thấp ôn đới. Thời gian: Thổi quanh năm Hướng gió: BCB: đông bắc ; BCN: đông nam Tính chất: lạnh và khô 1. Các loại gió chính trên Trái Đất b. Gió Tây ôn đới Phạm vi: từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới. Thời gian: thổi quanh năm Hướng gió: BCB: tây nam; BCN: Tây Bắc Tính chất: độ ẩm cao, thường gây mưa phùn và mưa nhỏ. c. Gió Mậu dịch (Tín Phong) Phạm vi: từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Thời gian: thổi đều đặn quanh năm Hướng gió: BCB: đông bắc BCN: đông nam Tính chất: nóng khô . Đặc điểm Gió mùa Khái niệm Phân loại Hướng Tính chất Phân bố Nguyên nhân: d . Gió mùa Đặc điểm d. Gió mùa Khái niệm Là loại gió thổi theo mùa với hướng và tính chất trái ngược nhau Phân loại Có 2 loại: Gió mùa mùa đông và Gió mùa mùa hạ Hướng Gió mùa mùa đông: hướng đông bắc Gió mùa mùa hạ: hướng tây nam Tính chất - Gió mùa đông có tính chất lạnh khô - Gió mùa hạ có tính chất ẩm , mưa nhiều Phân bố phổ biến ở vùng nhiệt đới và ôn đới Nguyên nhân: do sự hấp thụ và toả nhiệt không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI Nhóm đôi số 1: T hực hiện nội dung “Gió biển, gió đất”. Nhóm đôi số 2: T hực hiện nội dung “Gió phơn”. Nhóm đôi số 3: T hực hiện nội dung “Gió thung lũng, gió núi”. 2. Các loại gió địa phương a. Gió biển, gió đất Đặc điểm Gió biển Gió đất Phạm vi hoạt động Hướng Thời gian hoạt động Tính chất Nguyên nhân: Đặc điểm Gió biển Gió đất Phạm vi hoạt động Vùng ven biển Vùng ven biển Hướng Thổi từ biển vào đất liền Thổi từ đất liền ra biển Thời gian hoạt động Ban ngày Ban đêm Tính chất Mát Nóng Nguyên nhân: do sự hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt khác nhau giữa lục địa và đại dương vào ban ngày và ban đêm Đặc điểm Sườn Tây Sườn Đông Sự thay đổi nhiệt độ Tính chất b . Gió phơn Đặc điểm Sườn Tây Sườn Đông Sự thay đổi nhiệt độ - Nhiệt độ giảm dần khi lên cao ( cứ l ên cao 1000m nhiệt độ giảm 6 0 C) - Nhiệt độ tăng dần khi xuống núi (cứ x uống 1000m nhiệt độ tăng 10 0 C) Tính chất Mát, có mưa Khô nóng b . Gió phơn => Gió phơn là loại gió khô nóng khi xuống núi Nhóm đôi số 3: Đặc điểm Gió thung lũng Gió núi Phạm vi hoạt động Hướng Thời gian hoạt động Tính chất Nguyên nhân: Đặc điểm Gió thung lũng Gió núi Phạm vi hoạt động Vùng đồi núi Vùng đồi núi Hướng Thổi từ thung lũng theo sườn núi đi lên Thổi từ sườn núi đi xuống Thời gian hoạt động Ban ngày Ban đêm Tính chất Oi bức (nóng ẩm) Mát dịu Nguyên nhân: do sự chênh lệch nhiệt độ giữa sườn núi và thung lũng LUYỆN TẬP V ận dụng kiến thức của bài , điền thông tin vào bảng sau: K (đã biết) W (muốn biết) L (học được) H (cách học) ? ? ? ? VẬN DỤNG Em hãy lựa chọn và viết một đoạn văn ngắn tìm hiểu một loại gió địa phương ở Việt Nam theo gợi ý sau: phân bố, nguyên nhân hình thành, đặc điểm của gió. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ôn lại kiến thức đã học. Làm bài tập trong Sách bài tập địa lí 10. Đọc và tìm hiểu trước Bài 10: Mưa BÀI HỌC KẾT THÚC, CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_10_bai_9_khi_ap_va_gio_nam_hoc_2022_202.pptx