Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia Việt Nam - Trần Thị Thùy Trang
MỤC TIÊU
Trang bị những kiếm thức cơ bản về khái niệm; sự hình thành; các bộ phận cấu thành lãnh thổ và chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam và cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong lòng đất và trên không.
Quán triệt một số quan điểm của Đảng và Nhà nước; các nội dung biện pháp cơ bản về xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia.
Nâng cao vai trò ý thức trách nhiệm công dân trong việc góp phần xây dựng, bảo vệ và giữ gìn toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia của Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia Việt Nam - Trần Thị Thùy Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ
VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA VIỆT NAM
Email: tranthithuytrangltv@quangbinh.edu.vn ĐTDĐ:01644357464
Tháng 10/2016
Tác giả: Trần Thị Thùy Trang
Trường THPT Lương Thế Vinh, Thị xã Ba Đồn, Tỉnh Quảng Bình
CUÔC THỊ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ E-LEARNING
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUỸ LAWRENCE S.TING
1
PHẦN GIỚI THIỆU
BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ VÀ
BIÊN GIỚI QUỐC GIA
2
MỤC TIÊU
Trang bị những kiếm thức cơ bản về khái niệm; sự hình thành; các bộ ph ậ n cấu thành lãnh thổ và chủ quyền l ãnh thổ, biên giới quốc gia n ước CHXHCN Việt Nam và cách xác định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong lòng đất và trên không.
Quán triệt một số quan điểm của Đảng và Nhà nước ; các nội dung biện pháp cơ bản về xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia .
Nâng cao vai trò ý thức trách nhiệm công dân trong việc góp phần xây dựng, bảo vệ và giữ gìn toàn vẹn chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia của Tổ quốc Việt Nam XHCN.
3
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM 3 PHẦN :
1
Lãnh thổ
quốc gia và
chủ quyền
lãnh thổ
quốc gia .
2
Biên giới
quốc gia
3
Bảo vệ biên
giới quốc gia
nước CHXHCN
Việt Nam.
4
C hủ quyền lãnh thổ quốc gia
1. Lãnh th ổ quốc gia và chủ quyền lãnh thổ quốc gia .
Lãnh th ổ quốc gia
Khái niệm
Các bộ phận cấu thành
Khái niệm chủ quyền LTQG
Nội dung Chủ quyền LTQG
5
G iới thiệu khái quát :
Việt Nam là một quốc gia độc lập, có chủ quyền. Lãnh thổ Việt Nam là một chỉnh thể thống nhất, bất khả xâm phạm .
LÃNH THỔ QUỐC GIA VIỆT NAM
6
Cực Bắc Tổ quốc : nằm ở xã Lũng Cú , huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang
Cột cờ Lũng Cú
CỘT CỜ LŨNG CÚ
7
CỰC BẮC TỔ QUỐC
CỰC NAM TỔ QUỐC
Cực Nam Tổ quốc : Điểm cực nam trên đất liền nằm ở xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
8
CỰC TÂY TỔ QUỐC
Cực T ây Tổ quốc : Cửa khẩu A Pa Chải, thuộc Ngã ba biên giới Việt -Lào - Trung thuộc địa phận xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
9
CỰC ĐÔNG TỔ QUỐC
Cực đông ở M ũi Đôi, tỉnh Khánh Hòa đây được xem nơi đón ánh mặt trời đầu tiên trên toàn lãnh thổ Việt Nam
10
Vĩ độ 6 0 50’Bắc - Kinh độ 101 0 Bắc đến 117 0 20’ Đông
Chiều dài : 1650 km.
Đường biên giới: 4.5 5 0 km
Đường bờ biển: 3.260 km
Chiều rộng nơi hẹp nhất : 50km
Diện tích : 331.698 Km 2 bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.500 km² biển nội thủy .
LÃNH THỔ QUỐC GIA VIỆT NAM
11
Lãnh thổ quốc gia:
a, Khái niệm về lãnh thổ quốc gia :
- Quốc gia: là thực thể pháp lí gồm 3 yếu tố cấu thành: lãnh thổ, dân c ư và ch ủ quyền.
I. LÃNH THỔ QUỐC GIA VÀ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA
12
- Lãnh thổ quốc gia là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia.
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
Lãnh thổ
quốc gia
Vùng
trời
Vùng
đất
Vùng
lòng đất
Vùng
nước
1.Lãnh thổ quốc gia:
13
b . Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia
Vùng đất :
Là phần mặt đất của đất liền, của đảo , quần đảo thuộc chủ quyền của một quốc gia.
1.Lãnh thổ quốc gia:
14
QUẦN ĐẢO TRƯỜNG SA
ĐẢO SONG TỬ TÂY
15
Vùng nước: Vùng nước quốc gia là toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia.
VÙNG NƯỚC BAO GỒM :
Vùng nước nội địa.
Vùng nội thủy
Vùng nước biên giới.
Vùng nước lãnh hải
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
16
+ Vùng nước nội địa bao gồm: biển nội địa, các ao hồ, sông suối...(tự nhiên hay nhân tạo).
Suối nước MỌOC (Quảng Bình)
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
17
+ Vùng nước biên giới : gồm biển nội địa ,các ao hồ, sông suối... trên khu vực biên giới giữa các quốc gia .
Thác Bản Giốc là biên giới của hai nước Việt – Trung
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
18
Thác phụ
Thác chính được chia đôi
Vùng nước n ội thủy : Là vùng nước (vùng biển) nằm ở phía trong của đường cơ sở .
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
19
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
20
Điểm
Vị trí và địa lý
0
Nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam và Cộng hòa nhân dân Cam-pu-chia.
A1
Tại Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang.
A2
Tại Hòn Đá Lẻ , Đông Nam Hòn Khoai, tỉnh Cà Mau .
A3
Tại Hòn Tài Lớn, Côn Đảo, Vũng Tàu
A4
Tại Hòn Bông Lang, Côn Đảo, Vũng Tàu.
A5
Tại Hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo, Vũng Tàu
A6
Tại Hòn Hải (Nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận.
A7
Tại Hòn Đôi, tỉnh Bình Thuận.
A8
Tại mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên.
A9
Tại Hòn Ông Căn, tỉnh Phú Yên.
A10
Tại đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi .
A11
Tại đảo Cồn Cỏ, tỉnh QuảngTrị.
Vùng nước lãnh hải: là vùng biển nằm ngoài và tiếp liền với vùng nội thuỷ của quốc gia.
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
21
1 HẢI LÝ = 1852m
- Vùng tiếp giáp lãnh hải : tiếp giáp với vùng nước lãnh hải kéo dài đến 12 hải lý .
22
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
Vùng đặc quyền kinh tế :
Vùng thềm lục địa:
23
Tàu Hải Dương- 981 Của Trung Quốc trên vùng biển Việt Nam.
Vùng lòng đất : là toàn bộ phần nằm dưới vùng đất và vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia.
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
24
Vùng trời : là khoảng không gian phía trên lãnh thổ quốc gia, là bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia và thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia đó.
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
25
là loại lãnh thổ đặc thù của một quốc gia tồn tại hợp pháp trong lãnh thổ một quốc gia khác hoặc trên vùng biển, vùng trời quốc tế.
- Lãnh thổ quốc gia đặc biệt :
ĐẠI SỨ QUÁN VIỆT NAM Ở THỤY ĐIỂN
26
b. Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
27
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
28
29
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
a. Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia
Chủ quyền quốc gia : L à quyền làm chủ một cách độc lập, toàn vẹn và đầy đủ về mọi mặt lập pháp, hành pháp và tư pháp của một quốc gia trong phạm vi lãnh thổ của quốc gia đó.
Đó là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm, quốc gia có quyền đặt ra Quy chế pháp lí đối với lãnh thổ . Nhà nước có quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt đối với lãnh thổ thông qua hoạt động của nhà nước như lập pháp , hành pháp và tư pháp.
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
30
Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền tối cao, tuyệt đối, hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của mình.
* Lãnh thổ quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn riêng biệt của một quốc gia . Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia gồm:
2. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia
31
1. Quốc gia có quyền tự lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội phù hợp với cộng đồng cư dân sống trên lãnh thổ mà không có sự can thiệp áp đặt dưới bất kì hình thức nào từ bên ngoài.
2 . Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phương hướng phát triển đất nước, thực hiện những cải cách KT-XH phù hợp với đặc điểm quốc gia . Các quốc gia khác các tổ chức quốc tế phải có nghĩa vụ tôn trọng sự lựa chọn đó.
3. Quốc gia tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ .
4 . Quốc gia có quyền sở hữu hoàn toàn tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ của mình.
5 . Quốc gia thực hiện quyền tài phán(xét xử) đối với những người thuộc phạm vi lãnh thổ của mình( trừ những trường hợp pháp luật quốc gia , hoặc điều ước quốc tế ma quốc gia đó tham gia là thành viên có quy định khác).
b. N ội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia .
6 . Quốc gia có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế thích hợp đối với những c ông ty đầu tư trên lãnh thổ mình.
7. Quốc gia có quyền và nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo lãnh tổ quốc gia theo nguyên tắc chung quốc tế , có quyền thay đổi lãnh thổ phù hợp với pháp luật và lợi ích của cộng đồng dân cư sống trên lãnh thổ đó.
Gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm về kiến thức bài học.
Tổng số điểm của mỗi câu hỏi là 10 điểm tương đương với mỗi câu 1 điểm.
32
PHẦN CÂU HỎI TỰ KIỂM TRA
1. Trong các yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia, yếu tố nào quan trọng nhất, quyết định nhất?
A)
Dân cư
B)
Lãnh thổ
C)
Nhà nước
D)
Hiến pháp, pháp luật
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
33
2. Lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia bao gồm những bộ phận nào?
A)
Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất, vùng nước; lòng đất dưới chúng
B)
Vùng đất; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
C)
Vùng đất; vùng nước; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
D)
Vùng đất; vùng trời; lòng đất dưới chúng
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
34
3. Lãnh thổ quốc gia được cấu thành gồm những vùng nào?
A)
Vùng đất; vùng trời; vùng tiếp giáp lãnh hải.
B)
Vùng đất; vùng trời; vùng lãnh hải; vùng thềm lục địa.
C)
Vùng đất; vùng trời; vùng đặc quyền kinh tế .
D)
Vùng đất; vùng nước; vùng trời; vùng lòng đất .
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
35
4. Vùng nước quốc gia bao gồm:
A)
Vùng nước nội địa, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải .
B)
Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới.
C)
Vùng nước nội địa, vùng nước biên giới, vùng nội thủy, vùng nước lãnh hải.
D)
Vùng nước nội địa, vùng nước lãnh hải.
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
36
5. Vùng lãnh hải rộng bao nhiêu hải lý và tính từ đâu?
A)
12 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
B)
24 hải lí tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải
C)
12 hải lí tính từ vùng đặc quyền kinh tế
D)
12 hải lí tính từ đường bờ biển
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
37
6. Vùng trời quốc gia được quy định như thế nào?
A)
Mỗi quốc gia trên thế giới có quy định khác nhau
B)
Các quốc gia đều thống nhất cùng một độ cao
C)
Phụ thuộc vào khả năng bảo vệ của tên lửa phòng không quốc gia
D)
Độ cao vùng trời quốc gia ngoài khu vực khí quyển của Trái Đất.
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
38
7. Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gì?
A)
Tuyệt đối và riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó.
B)
Hoàn toàn, riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó.
C)
Tối cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó.
D)
Tuyệt đối của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó.
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
39
8. Nội dung nào sau đây về các vùng biển không đúng với quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật biển?
A)
Vùng thềm lục địa cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí
B)
Vùng đặc quyền kinh tế cách phía ngoài đường cơ sở 200 hải lí
C)
Vùng đặc quyền kinh tế cách vùng lãnh hải 200 hải lí
D)
Ranh giới ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải cách đường cơ sở 24 hải lí
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
40
9. Trách nhiệm trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia được xác định như thế nào?
A)
Là trách nhiệm của toàn lực lượng vũ trang và toàn dân
B)
Là trách nhiệm của toàn Đảng và các tổ chức xã hội
C)
Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân
D)
Là trách nhiệm của giai cấp, của Đảng và quân đội
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
41
10. Một trong những nội dung chủ quyền của quốc gia trên lãnh thổ quốc gia là:
A)
Quyền tự do lựa chọn chế độ chính trị, kinh tế
B)
Không được tự do lựa chọn lĩnh vực kinh tế
C)
Do các thế lực bên ngoài can thiệp vào nội bộ
D)
Do có sự chi phối bởi các nước trong khu vực
Chính xác - Click chuột để tiếp tục
Chưa chính xác - Click chuột để tiếp tục
Bạn trả lời chính xác
Đáp án của bạn:
Đáp án đúng là:
Bạn chưa hoàn thành câu hỏi
Bạn phải trả lời câu hỏi trước khi tiếp tục
Xác nhận
Xóa
42
Kết quả trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Điểm của bạn
{score}
Điểm tối đa
{max-score}
Số câu trả lời
{total-attempts}
Question Feedback/Review Information Will Appear Here
Xem lại
Tiếp tục
43
Tóm tắt nội dung chính:
1. Lãnh thổ quốc gia là phạm vi không gian được giới hạn bởi biên giới quốc gia, thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của một quốc gia. Đó là một phần của trái đất thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một quốc gia nhất định.
2. Các bộ phận cấu thành nên lãnh thổ quốc gia gồm: Vùng đất, Vùng nước, vùng trời , vùng lòng đất. Ngoài ra còn có vùng lãnh thổ quốc gia đặc biệt .
3 . Hầu hết các quốc đều ý thức được vai trò tầm quan trong của chủ quyền, đây là vấn đề sống còn và thiêng liêng của mỗi quốc gia, các quốc gia khác không có quyền xâm phạm chủ quyền của nhau. Mỗi n ước đều có toàn quyền định đoạt mọi việc trên lãnh thổ của mình, không được xâm phạm lãnh thổ và can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
Làm tốt nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia là trực tiếp góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
44
- Sách “GDQP –AN, Lớp 11 NXBGD, năm 2014
- Sách “Giáo trình một số nội dung cơ bản về lãnh thổ, biên giới quốc gia” NXB QĐND, 2007 .
- Vide o tham khảo tại https:// www.youtube.com
“ Việt Nam kiên quyết Bảo vệ Chủ quyền quốc gia và biển đảo”.
- Web tham khảo:https:// vi.wikipedia.org và http:// biengioilanhtho.gov.vn
Tài liệu tham khảo:
45
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_10_bao_ve_chu_quyen_lanh_tho_va_bien_gi.pptx



