Trò chơi: Vui để học Hóa học 10

Trò chơi: Vui để học Hóa học 10

 Khởi động

Câu hỏi số 1:

Nhà bác học người Anh phát hiện ra electron là

A: Rutherford

B: Chadwick

C: Thomson

D: Mendeleep

 

pptx 22 trang ngocvu90 19142
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Trò chơi: Vui để học Hóa học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng quí thầy cô và các em học sinhVỀ ĐÍCH TĂNG TỐCVƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬTKHỞI ĐỘNGVUI ĐỂ HỌCPhần 1KHỞI ĐỘNGA: Rutherford C: ThomsonB: ChadwickD: Mendeleep15$1 MillionCâu hỏi số 1:Nhà bác học người Anh phát hiện ra electron là Khởi độngA: nơtron và electronB: Electron và protonD: proton và nơtron15$1 MillionCâu hỏi số 2:Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:C: Electron, proton và nơtron. Khởi độngA: điện tích hạt nhânC: số đơn vị điện tích hạt nhânB: số hiệu nguyên tửD: số proton15$1 MillionCâu hỏi số 3:Z không phải là Khởi động15$1 MillionCâu hỏi số 4:Đâu là kí hiệu nguyên tử có 19 proton, 20 notronA:B:D:C: Khởi độngA: 91B: 93D: 9015$1 MillionCâu hỏi số 5:Giữa nguyên tố H(Z=1) và nguyên tố U(Z=92) có bao nhiêu nguyên tố?C: 92 Khởi độngA: 5. C 6.B: 8D: 115$1 MillionCâu hỏi số 6:Cu có 2 đồng vị, oxi có 3 đồng vị. Vậy có bao nhiêu loại phân tử CuO Khởi độngPhần 2 VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT NGĐÔVI1. Đây là 1 loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, có điện tích dương 5. Tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân2. Một trong những đặc trưng cho nguyên tử4. Những nguyên tử có cùng số proton khác nhau số notron3.Đơn vị tính khối lượng nguyên tử6. Nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị gọi là nguyên tử khối 325461123456 VÒNG 2 : VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT OTPRONKHSOOICĐVUNTRGBINHUYNGENTO TĂNG TỐC TĂNG TỐCCâu 1 :Một nguyên tử có tổng số hạt cơ bản là 24. Trong hạt nhân số proton bằng với số nơtron. Xác định số khối của nguyên tử đóCâu 2: Một nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 10. Viết kí hiệu của nguyên tử XPhần 4VỀ ĐÍCHVỀ ĐÍCH Mỗi thành viên của các đội chọn gói câu hỏi và trả lời, thành viên của đội nào đúng thì ghi điểm cho đội đó. Trả lời đúng 1 câu được 10 điểm.Trả lời sai bị trừ 5 điểm1234GÓI CÂU HỎI SỐ 11. Nêu các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử. 3. Oxi có 3 đồng vị khác nhau, Hidro cũng có 3 đồng vị khác nhau. Có bao nhiêu phân tử nước hình thành từ các đồng vị trên2. Hai đại lượng đặc trưng cho hạt nhân và cũng là đặc trưng cho nguyên tử. GÓI CÂU HỎI SỐ 21. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? 2. Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng ? Trong nguyên tử, số khốiA. bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron.B. bằng tổng số các hạt proton và nơtron.C. bằng nguyên tử khối.D. bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron. 3. Hãy nêu định nghĩa nguyên tố hóa học. GÓI CÂU HỎI SỐ 31. Một ion có 13 proton, 14 nơtron và 10 electron. Ion này có điện tích là :A. 3-.	B. 3+.	C. 1-.	D. 1+. 2. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là nguyên tố nào? 3. Nêu định nghĩa đồng vị. GÓI CÂU HỎI SỐ 41. Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?A. 6.	B. 9.	C. 12.	D. 10. 2. Ion X- có 10 electron, hạt nhân có 10 nơtron. Số khối của X là : 3. Nêu khối lượng, điện tích qui ước của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. CỦNG CỐKIẾN THỨC CẦN NẮMI.Thành phần nguyên tửCấu tạo nguyên tửHạt nhânProtonm=1uq=1+notronm=1uq=0Vỏelectronm=0,00055uq=1-I. KIẾN THỨC CẦN NẮM2. Đặc trưng của nguyên tử:* Z = số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân = Số hiệu nguyên tử của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn.* A = Số khối = Z + NKí hiệu nguyên tử: KIẾN THỨC CẦN NẮM3. Nguyên tố hóa học – Đồng vị:Đồng vị là các nguyên tử của cùng một nguyên tố có cùng Z nhưng khác N nên A cũng khác nhau.- Nguyên tử khối trung bình: Trong đó: + x1, x2, lần lượt là % số nguyên tử hay số mol của các đồng vị tương ứng.+ A1, A2, : là số khối.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxtro_choi_vui_de_hoc_hoa_hoc_10.pptx