Giáo án Toán Lớp 10 - Tiết 5+6: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm tập hợp, kí hiệu phần tử, các cách cho tập hợp. Nắm được các khái niệm về tập con, tập hợp bằng nhau, các tập con của tập số thưc, các phép toán về tập hợp.
2. Kĩ năng: Biết cách cho một tập hợp. Biết cách tìm phép hợp, giao, lấy phần bù
3. Thái độ: Tích cực tiếp thu bài giảng,
4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học; năng lực tính toán, giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học.
II. Trọng tâm: Các phép toán trên tập hợp
III. Phương pháp – phương tiện
1. Phương pháp: Gợi mở - vấn đáp
2. Phương tiện:
IV. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (Không KT)
3. Bài giảng
Ngày soạn: 23/9 Tổ trưởng duyệt: Ngày dạy: Tiết 5-6 §3. TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm tập hợp, kí hiệu phần tử, các cách cho tập hợp. Nắm được các khái niệm về tập con, tập hợp bằng nhau, các tập con của tập số thưc, các phép toán về tập hợp. 2. Kĩ năng: Biết cách cho một tập hợp. Biết cách tìm phép hợp, giao, lấy phần bù 3. Thái độ: Tích cực tiếp thu bài giảng, 4. Định hướng phát triển năng lực: Hợp tác, giao tiếp, tự học; năng lực tính toán, giải quyết vấn đề; năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học. II. Trọng tâm: Các phép toán trên tập hợp III. Phương pháp – phương tiện Phương pháp: Gợi mở - vấn đáp Phương tiện: IV. Tiến trình dạy học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: (Không KT) Bài giảng Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Ta hiểu khái niệm tập hợp qua các ví dụ sau: - Tập hợp tất cả các học sinh khối 10 của trường em. - Tập hợp các số nguyên tố HS lấy ví dụ minh họa? Học sinh thực hiện H1, H2 H1 Viết tập hợp tất cả các chữ cái có mặt trong dòng chữ “ Không có gì quý hơn đọc lập tự do” H2 a) Xét tập hợp . Hãy viết tập A bằng cách liệt kê các phần tử của nó? HS: Trả lời: A={3; 4; 5; ..;19;20} b) Cho tập B={-15; -10; -5; 0; 5; 10; 15}. Hãy viết tập B bằng cách chỉ rõ các tính chất đặc trưng của các phần tử của nó? HS: Để củng cố kiến thức yêu cầu HS làm bài tập 22, 23 (SGK)- T20 GV: Xét hai tập hợp sau: A={2; 4; 6; 8;10}, B={-2; 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8; 10} Nhận xét gì về tập A, B? HS tự lấy ví dụ minh họa? H3 Cho hai tập hợp Hỏi hay ? (hãy viết tập A, B dạng liệt kê phần tử) 1)Yêu cầu học sinh làm bài tập 25- SGK- T21 2) Hãy tìm tất cả các tập con của tập A={0; 1}? Yêu cầu HS: BT 24- SGK -21 và thực hiện H4 Xét định lí “Trong mặt phẳng, tập hợp các điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó” Đây có phải là bài toán CM hai tập hợp bằng nhau hay không? Nếu có, hãy nêu hai tập hợp đó. GV mô tả biểu đồ Ta có : GV giới thiệu về các tập con của tâp số thực HS tham khảo SGK H6 Hãy ghép mỗi ý ở cột trái với một ý ở cột phải Học sinh thực hiện: a)Cho A=[-2; 1] và B= (1; 3). Tìm ? b) A=[-5; 1] và khoảng B= (-3; 2). Tìm ? (Yêu cầu HS biểu diễn các tập trên trục số) Học sinh thực hiện: a)Cho A=[-2; 1] và B= (1; 3). Tìm ? b) A=[-5; 1] và khoảng B= (-3; 2). Tìm ? (Yêu cầu HS biểu diễn các tập trên trục số) H7 Gọi A là tập hợp các HSG Toán của lớp em, B là tập các HSG Văn của lớp. Hãy mô tả hai tập hợp , ? Phần bù của tập số tự nhiên trong tập các số nguyên là gì? Phần bù của tập các số lẻ trong tập số nguyên? Phần bù của tập số Q trong R là tập nào? Hs vẽ biểu đồ ven Chú ý: Với hai tập A, B bất kì, người ta còn xét hiệu của hai tập hợp A và B. Cho A= (1; 3] và B = [2; 4]. Khi đó A\B=(1; 2) Từ định ta thấy, nều Tập hợp Tập hợp là một khái niệm cơ bản của toán học. Thông thường, mỗi tập hợp gồm các phần tử cùng có chung một hay vài tính chất nào đó. Nếu a là phần tử của tập hợp X, ta viết (đọc là : a thuộc X) Nếu a không phải là phần tử của tập hợp X, ta viết (đọc là : a không thuộc X) Để cho gọn đôi khi “tập hợp” sẽ được gọi tắt là “tập” Ta thường cho tập hợp bằng hai cách: 1) Liệt kê các phần tử của tập hợp 2) Chỉ rõ các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp Tập rỗng là tập hợp không chứa phần tử nào Tập con và tập hợp bằng nhau Tập con Tập A được gọi là tập con của tập B và kí hiệu là nếu mọi phần tử của tập A đều là phần tử của tập B. Nếu thì ta còn nói tập A bị chứa trong tập B hay tập B chứa tập A viết là: Tính chất bắc cầu: ( và ) Tập hợp bằng nhau Hai tập A và B được gọi là bằng nhau và kí hiệu là A=B nếu mỗi phần tử của A là một phần tử của B và ngược lại. Ta có: Hai tập A, B không bằng nhau kí hiệu là: Biểu đồ Ven Một số các tập con của tập hợp số thực Bảng – SGK – T18 Các phép toán trên tập hợp a)Phép hợp -ĐN: (SGK-T19) - Kí hiệu: - Biểu đồ Ven b) Phép giao -ĐN: (SGK-T19) - Kí hiệu: - Biểu đồ Ven c)Phép lấy phần bù Cho A là tập tập con của tập E. Phần bù của A trong E kí hiệu: là tập hợp tất cả các phần tử của E mà không là phần tử của A. Hiệu của hai tập hợp A và B, kí hiệu là A\B, là tập hợp bao gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Biểu đồ Ven: Ví dụ 5: (SGK) 4. Củng cố: Các cách cho tập hợp, các khái niệm về tập con, hai tập bằng nhau, các phép toán . Cách tập con của tập số thức, cách biểu diễn trên trục số. Cách thực hiên phép toán trên các tập con đó. 5. Dặn dò: - Học kĩ lí thuyết bài §3. BTVN: bài 31-42(SGK-21,22) , SBT: 1.15- 1.36 (11,12) Câu hỏi và bài tập 22/ a) A = b) B = 23/ a) A laø taäp hôïp caùc soá nguyeân toá nhoû hôn 10; b)B = {xz}; c) C = {nZê -5 n 15 vaø n chia heát cho 5 } 24/. Khoâng baèng nhau .vì A = {1 ;2 ;3} , B ={1;3;5} 25/. BA , CA , CD 26/. a) AB laø taäp hôïp caùc hs lôùp 10 hoïc moân tieáng Anh cuûa tröôøng em; b) A\B laø taäp hôïp caùc hs lôùp 10 nhöng khoâng hoïc moân tieáng Anh cuûa tröôøng em; c) AB laø taäp hôïp caùc hs hoaëc hoïc lôùp 10 hoaëc hoïc moân tieáng Anh cuûa tröôøng em; d) B\A laø taäp hôïp caùc hs hoïc moân tieáng Anh nhöng khoâng hoïc lôùp 10 cuûa tröôøng em . 27) FE CBA; FD CBA ; DE = F . 28) (A\B) = , (B\A) = , (A\B)(B\A) = , AB = , AB =, (AB)\(AB) = Hai taäp hôïp nhaän ñöôïc baèng nhau . 29) a)Sai ; b)Ñuùng ; c) Sai ; d) Ñuùng. 30) AB=[-5;2) ; AB=(-3;1 ] Rút kinh nghiệm sau giờ dạy.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_10_tiet_56_tap_hop_va_cac_phep_toan_tren_ta.doc